Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Trong nhữngnăm qua,tốc độtăng trưởng kinhtếcủanước ta luôn đạtmứctăng trưởng cao,nền kinhtế ngày cànghội nhập sâu rộng vàonền kinhtế thế giớitạo ra nhiềucơhộimới cho các doanh nghiệp Việt Nammởrộng hoạt động kinh doanh.Cụ thể là quận Liên Chiểu,nơi doanh nghiệp chiếmsốlượnglớn. Dovậy, nhucầuvốn đầu tư cho các doanh nghiệp này ngày càngtăng lên nên trong những nămgần đây, Chi nhánh Agribank Liên Chiểu không ngừng đẩy mạnh cho vay Doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thựctế, loại hình cho vay nàycũngcòn tồn tạinhữnghạn chế làm ảnh hưởng đến khảnăng tăng trưởngcủa Chi nhánh. Để góp phầnhạn chế được phần nàorủi ro trong hoạt động cho vay, thì việc phân tích, thẩm định khách hàng vaycũng như phương án vayvốn làhếtsứccần thiết. Chính vì nhận thứctầm được quan trọngcủa công tác thẩm định trong công tác cho vay ngắnhạn là vô cùngcấp thiết và mang ý nghĩa thực tiễn nên tác giả đã nghiêncứu chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắnhạn doanh nghiệptại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Liên Chiểu -TP Đà Nẵng”

pdf26 trang | Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ HẠNH LÊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT QUẬN LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2015 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM Phản biện 1: PGS.TS. Đào Hữu Hòa Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Hà Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 01 năm 2015. Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta luôn đạt mức tăng trưởng cao, nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh doanh. Cụ thể là quận Liên Chiểu, nơi doanh nghiệp chiếm số lượng lớn. Do vậy, nhu cầu vốn đầu tư cho các doanh nghiệp này ngày càng tăng lên nên trong những năm gần đây, Chi nhánh Agribank Liên Chiểu không ngừng đẩy mạnh cho vay Doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, loại hình cho vay này cũng còn tồn tại những hạn chế làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng của Chi nhánh. Để góp phần hạn chế được phần nào rủi ro trong hoạt động cho vay, thì việc phân tích, thẩm định khách hàng vay cũng như phương án vay vốn là hết sức cần thiết. Chính vì nhận thức tầm được quan trọng của công tác thẩm định trong công tác cho vay ngắn hạn là vô cùng cấp thiết và mang ý nghĩa thực tiễn nên tác giả đã nghiên cứu chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẩm định và phân tích, đánh giá hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Chi nhánh Agribank Liên Chiểu. Qua đó đề xuất ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác thẩm định cho vay ngắn hạn DN tại Agribank Liên Chiểu trong phạm vi thời gian từ năm 2011 đến năm 2013, và những đề xuất đến năm 2015. 2 4. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, Luận văn kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu, tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh đối chiếu nhằm đi đến những đánh giá và đề xuất hợp lý. 5. Bố cục đề tài: Luận văn được kết cấu theo 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp tại Agribank Liên Chiểu. 6. Tổng quan tài liệu Tác giả đã tham khảo một số luận văn thạc sĩ có cùng các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này như: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hài - Chi nhánh Hà nội” của tác giả Nguyễn Hồng Hải, “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng ngoại thương Quảng Nam” của tác giả Trần Thị Như Lai (2008), “Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Hải châu” của tác giả Nguyễn Thị Hướng (2013). Bên cạnh đó, tác giả cũng đã tham khảo từ sách tham khảo về nghiệp vụ tín dụng, các văn bản và công văn tại NHNo&PTNT Việt Nam như: Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tháng 12/2010, Công văn số 1235/NHNo-TD ngày 17/05/2002 về việc Hướng dẫn cho vay theo hạn mức tín dụng, Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp... Tất cả những tài liệu đó đã được tác giả chọn lọc và sử dụng để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu của mình. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Tín dụng ngân hàng a. Khái niệm về cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Cấp tín dụng của NHTM là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Vốn vay phải có đảm bảo và thực hiện theo quy định của Chính phủ 1.1.2. Tín dụng ngắn hạn của ngân hàng a. Tín dụng ngắn hạn - Khái niệm: Tín dụng ngắn hạn là loại hình tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân. - Vai trò tín dụng ngắn hạn b. Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp b1. Khái niệm - Doanh nghiệp: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có 4 trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp. - Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp: Do đặc điểm luân chuyển vốn lưu động của DN tại thời điểm nào đó làm cho DN thiếu vốn lưu động cần thiết phải bổ sung. Lý do thiếu vốn lưu động là dòng tiền đi vào nhưng đi ra không khớp về thời gian và quy mô. Do vậy, cho vay ngắn hạn đối với DN là các khoản vay có thời hạn vay đến 12 tháng, chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, trong đó chủ yếu là vốn cho hàng tồn kho và các khoản phải thu. b2. Đặc điểm cho vay ngắn hạn doanh nghiệp. b3. Các hình thức cho vay ngắn hạn doanh nghiệp. c. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn Rủi ro trong cho vay ngắn hạn là việc ngân hàng cho vay nhưng không thu hồi được nợ gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận. Nếu ngân hàng cho vay các khoản vay có lợi nhuận càng cao thì rủi ro gặp phải càng lớn. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay ngắn hạn là: Ø Những nguyên nhân bất khả kháng. Ø Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay. Ø Nguyên nhân thuộc về ngân hàng. 1.2. THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm và vai trò thẩm định cho vay ngắn hạn - Khái niệm: Thẩm định cho vay ngắn hạn DN là việc NHTM xem xét, đánh giá hồ sơ pháp lý của DN đề nghị vay vốn ngắn hạn, mục đích vay và sử dụng vốn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, bảo đảm tiền vay, tính khả thi, hiệu quả 5 của phương án/kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay của DN để quyết định việc cho vay. - Vai trò thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp: - Nguyên tắc thẩm định trong cho vay ngắn hạn. 1.2.2. Nội dung công tác thẩm định TD cho vay ngắn hạn đối với KHDN Ngân hàng chuyên môn hóa các nội dung phân tích và giao cho CBTD thực hiện thẩm định. · Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn khách hàng. - Kiểm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị vay vốn: ngân hàng kiểm tra tính xác thực và đầy đủ của bộ hồ sơ đề nghị vay vốn. - Kiểm tra mục đích vay vốn: của phương án SXKD dự kiến, đảm bảo hợp pháp, phù hợp với đăng ký kinh doanh, quy định về quản lý ngoại hối (đối với vay ngoại tệ). · Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc thẩm định cho vay ngắn hạn từ nhiều nguồn: thông tin kế toán, thông tin về quản lý, thông tin về bên trong, bên ngoài doanh nghiệp · Bước 3: Tiến hành thẩm định: a. Thẩm định tình hình chung của Doanh nghiệp v Thẩm định tư cách của doanh nghiệp: có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn theo các qui định của pháp luật hay không. v Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của lãnh đạo DN. v Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng. b. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp - Phân tích các BCTC để xem xét năng lực tài chính của doanh nghiệp. Thông tin kế toán bao gồm: BCĐKT, BCKQHĐKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC và các báo cáo bổ sung, báo 6 cáo tạm tính của doanh nghiệp. - Phân tích các tỷ số tài chính: + Tỷ số về khả năng thanh toán + Các tỷ số về tình hình cơ cấu vốn của Doanh nghiệp. + Các tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD + Các hệ số tài chính phản ánh khả năng sinh lợi - Xếp hạng tín dụng: giúp sớm phát hiện các dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay để NH có phương pháp ứng xử phù hợp, ước lượng được mức độ rủi ro, làm cơ sở trích lập dự phòng. - Đánh giá chung tình hình tài chính doanh nghiệp. c. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh (PASXKD) và phương án vay (PAV) - Thẩm định PASXKD: CBTD thẩm định tính chính xác, trung thực tính và khả thi của phương án qua qua việc thẩm định các nội dung: mục tiêu đầu tư, quy mô vốn, doanh thu dự kiến, thẩm định tài chính của PASXKD và đánh giá về mức độ rủi ro - Thẩm định phương án vay: Cán bộ tín dụng thẩm định xem hình thức, kiểu vay như thế nào? Mức vay là bao nhiêu trong đó nhu cầu vốn là bao nhiêu? Và phần vốn mà khách hàng cam kết tự lo là bao nhiêu? Thời hạn vay bao lâu? Cách thức giải ngân như thế nào? d. Thẩm định về tài sản đảm bảo - Đảm bảo tiền vay bằng tín chấp: thì CBTD cần xem xét kỹ điều kiện pháp lý, tình hình kinh doanh, kết quả chấm điểm xếp hạng như thế nào để quyết định mức cho vay không có tài sản đảm bảo? - Đảm bảo tiền vay bằng tài sản: CBTD thẩm định các tài sản của DN như bất động sản, động sản và quyền phải thuđể xác định chính xác giá trị TSĐB một cách khách quan, tránh rủi ro. · Bước 4: Lập Báo cáo thẩm định (BCTĐ) · Bước 5: Kết luận cho vay hoặc từ chối cho vay. 7 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định - Tổng số phương án vay của DN được tiếp nhận và thẩm định. - Tỷ lệ số phương án vay của DN được cho vay có phát sinh nợ xấu trên tổng số phương án đã cho vay. - Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn doanh nghiệp - Thời gian và chi phí thẩm định trung bình cho một phương án vay ngắn hạn. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng - Từ phía doanh nghiệp - Môi trường pháp lý, chính trị. - Môi trường kinh tế trong và ngoài nước. - Môi trường văn hoá - xã hội. - Sự cạnh tranh trong hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM. 1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng - Trình độ, năng lực và đạo đức của cán bộ thẩm định. - Quy trình và phương pháp thẩm định. - Chất lượng thông tin thẩm định. - Công tác tổ chức, kiểm tra thẩm định tín dụng doanh nghiệp. - Trang thiết bị, công nghệ: KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH LIÊN CHIỂU - TP ĐÀ NẴNG 2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Agribank Chi nhánh Liên Chiểu - Tp Đà Nẵng 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Liên Chiểu 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Liên Chiểu - TP Đà Nẵng qua 3 năm 2011 - 2013 a. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 3 năm là 483- 605-710 tỷ đồng, có được kết quả này là nhờ chính sách thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ đa dạng, tiện ích, đội ngũ nhân viên nhiệt tình năng động, chiến lược hoạch định đúng đắn của ban lãnh đạo đã góp phần làm tăng thị phần, quy mô huy động vốn. b. Tình hình cho vay: Nhìn chung, giai đoạn năm 2011-2013, Chi nhánh đã hoạt động tốt trong công tác cho vay, dư nợ cho vay lần lượt là 370-381-393 tỷ đồng. Chi nhánh đã có những nỗ lực trong khâu thẩm định, giám sát khoản vay nên nợ xấu cũng giảm dần qua các năm. Đây là dấu hiệu tốt cho chi nhánh. c. Kết quả hoạt động kinh doanh: Trong những năm qua, Chi nhánh đã không ngừng phấn đấu, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, nhờ vậy kết quả kinh doanh có những bước tăng trưởng ổn định, bền vững. Lợi nhuân của Chi nhánh tăng đều qua các năm là 26-29- 31 tỷ đồng. Đây là những kết quả đáng mong đợi của ngân hàng. 9 2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.2.1.Tình hình khách hàng DN tại Quận Liên Chiểu Quận Liên Chiểu có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu và phát triển kinh tế, nơi tập trung trên 200 nhà máy, xí nghiệp với lượng công nhân trên 30.000 người. Trong đó Công nghiệp, thương mại – Xây dựng giữ vai trò chủ đạo, nông nghiệp giảm dần tỷ trọng đến mức ổn định nên dư nợ của Chi nhánh cũng theo cơ cấu trên. Bảng 2.5: Bảng dư nợ KHDN vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế ĐVT: Tỷ đồng, % Dư nợ 2011 Dư nợ 2012 Dư nợ 2013 T T Ngành kinh tế Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1 Nông lâm, thuỷ sản 45 20,5 49 19,7 54 20,2 2 Xây dựng 57 25,9 67 27 59 22,1 3 Bất động sản 5 2,3 2 0,8 3 1,1 4 Buôn bán lẻ 19 8,6 25 10,1 39 14,6 5 Vận tải, đường bộ 50 22,7 54 21,7 57 21,3 6 Xuất nhập khẩu 29 13,2 37 14,9 39 14,6 7 Khác 15 6,8 14 5,8 16 6,1 Cộng 220 100 248 100 267 100 (Nguồn: CN Agribank Liên Chiểu) Theo thống kê đến 31/12/2013, toàn quận Liên Chiểu có 1.644 DN hoạt động trên tất cả lĩnh vưc. Các DN tại quận phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay, từ đó làm cho tăng tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay, hầu hết các DN đều cần vay vốn để phục vụ cho công việc kinh doanh, nên càng tạo ra cho mình một vỏ bọc tốt để Ngân hàng tin tưởng, do vậy CBTD cần phải sáng suốt để thẩm định, quyết định cho vay để tránh rủi ro. 10 2.2.2. Tình hình cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp Trong thời gian qua, Chi nhánh đã tiếp tục đầu tư, đáp ứng nhu cầu vốn cho các DN có tình hình tài chính lành mạnh, tạo điều kiện cho DN phát triển đồng thời Chi nhánh đã tận dụng cơ hội này để đa dạng hóa lĩnh vực cho vay, nhằm đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Bảng 2.6: Dư nợ cho vay ngắn hạn Doanh nghiệp Đơn vị tính: Tỷ đồng Tỷ lệ tăng giảm Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tổng dư nợ 370 381 393 3.0 3.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp 220 248 267 12.7 7.7 Tỷ trọng cho vay DN 59.5 65.1 67.9 9.5 4.4 (Nguồn: CN Agribank Liên Chiểu) 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK LIÊN CHIỂU TP ĐÀ NẴNG 2.3.1. Công tác tổ chức và quy trình thẩm định cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp Bảng 2.7: Quy trình thẩm định tại Agribank Liên Chiểu TT Quy trình thẩm định Bộ phận đảm trách Người thực hiện 1 Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ vay vốn 2 Thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn 3 Thẩm định doanh nghiệp đề nghị vay 4 Thẩm định phương án, kế hoạch SXKD của doanh nghiệp. 5 Thẩm định về bảo đảm tiền vay 6 Lập báo cáo thẩm định - Phòng Nghiệp vụ kinh doanh - Phòng Tín dụng Hội sở (đối với PAV trên 20 tỷ đồng) Cán bộ tín dụng -Lãnh đạo P. nghiệp vụ kinh doanh 7 Phê duyệt kết quả thẩm định Giám đốc/ Phó GĐ phụ trách tín dụng 8 Quyết định cho vay/từ chối cho vay Giám đốc/ Phó GĐ phụ trách tín dụng 11 Đối với các NHTM khác như ACB, Vietinbank thì công tác tổ chức thẩm định rõ ràng, tách bạch hơn còn đối với Agribank Liên Chiểu thì CBTD kiêm hầu hết các bước trên nên sẽ không đảm bảo được tính khách quan và tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là hiện nay, trên thị trường có những DN cố ý lừa đảo để vay vốn ngân hàng. Do vậy, công tác tổ chức thẩm định tại Chi nhánh vẫn chưa hoàn thiện: Bộ phận thẩm định vẫn chưa độc lập với bộ phận kinh doanh, công tác kiểm soát vẫn chưa được chú trọng. Đây là hạn chế rất lớn trong công tác tổ chức thẩm định tại Chi nhánh. 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung của công tác thẩm định a. Điều tra, thu thập thông tin về DN và phương án vay CBTD phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn để thẩm định. Tuy nhiên, Agribank Liên Chiểu còn thụ động trong việc khai thác thông tin. Ngoài nguồn thông tin từ khảo sát thực tế, CIC thì CBTD vẫn chưa quan tâm đến luồngthông tin khách quan từ các phương tiện đại chúng (báo, mạng), các cơ quan quản lý nhà nước, DN, các đối tác cạnh tranh để đánh giá tình hình thị trường, giá cả, cung cầu, vị thế của DN. Việc thu thập được càng nhiều thông tin thì kết quả thẩm định sẽ tin cậy, giúp cho việc ra tín dụng là đúng đắn và ít rủi ro. b. Thẩm định năng lực của khách hàng Trên thực tế, CBTD của Chi nhánh cũng đã tiến hành thẩm định tư cách và năng lực pháp lý, mô hình tổ chức của DN. Tuy nhiên, công tác thẩm định này chỉ thông qua việc kiểm tra đầy đủ bộ hồ sơ pháp lý mà DN cung cấp, còn mang tính hình thức sơ sài. Trong khi nhiều nội dung quan trọng vẫn chưa được CBTD chú trọng như: Trình độ chuyên môn, đạo đức phẩm chất của ban lãnh đạo, phân tích ngành để đánh giá tình hình và triển vọng trong tương lai của DN từ đó cho biết tính khả thi của phương án vay. Khi đánh giá chung về DN thì CBTD thường quên đi các yếu tố rủi ro có thể xảy ra cũng sẽ ảnh 12 hưởng đến tình hình kinh doanh doanh nghiệp. c. Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp c1. Phân tích tài chính: CBTD dụng căn cứ số liệu từ BCTC 2 năm liền kề, rất nhiều chỉ tiêu được liệt kê để xem xét về tỷ trọng, sự tăng giảm, và phân tích mức độ đáp ứng của tài chính doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích, CBTD của Chi nhánh chưa kiểm tra mức độ tin cậy của các BCTC mà trích lại số liệu, áp vào các công thức có sẵn và công nhận kết quả, chưa xem xét sự cân đối giữa các chỉ tiêu và đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch DN đã đề ra. Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng cần phải xem xét, CBTD đã bỏ qua như: phân tích hiệu quả sản xuất gắn liền với hiệu quả của lực lượng lao động và máy móc thiết bị, Lợi nhuận so với quy mô của doanh nghiệp và nguồn gốc của lợi nhuận. c2. Phân tích tình hình tín dụng của DN: Hiện nay, CBTD của Chi nhánh thường chỉ xem xét tình hình tín dụng của DN với nội bộ Agribank để xác nhận là “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại Agribank” mà hầu như không kiểm tra việc giao dịch của DN với TCTD khác. Chính vì một số lý do như ngại chi phí tra cứu thông tin CIC, hoặc hạn chế về mối quan hệ nên tại chi nhánh đã xảy ra trường hợp sau khi cho vay mới phát hiện DN có nợ xấu tại các TCTD khác. Ngoài ra, khi đánh giá quan hệ tiền gửi của DN, CBTD cũng chưa xem xét việc cân đối dòng tiền qua TKTG tại Chi nhánh và tỷ lệ tài trợ của ngân hàng so với doanh thu. c3. Xếp loại Tín dụng Doanh nghiệp: tại Agribank Liên Chiểu căn cứ theo Quyết định số 1680/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 12/10/2011, CBTD sẽ tiến hành xếp hạng DN dựa trên cơ sở phân tích tài chính. Tuy nhiên, tại Chi nhánh, công tác chấm điểm và xếp hạng này chưa được thực hiện một cách nghiêm túc. Kết quả xếp hạng còn tuỳ thuộc vào tâm lý chủ quan, CBTD chưa quan tâm đến việc phải xem xét các chỉ tiêu 13 được chấm điểm có phù hợp với thực trạng của DN hay không và chưa đánh giá rủi ro tín dụng kết hợp với kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ. d. Thẩm định PASXKD và PAV - Thẩm định PASXKD cho vay từng lần: CBTD thẩm định thị trường tiêu thụ và dự báo doanh thu, đánh giá chung tính khả thi và hiệu quả của phương án SXKD. Đối với CBTD, nội dung
Tài liệu liên quan