1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn phát triển, mở rộng mối quan hệ ngoại giao với các nước, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước ngày càng được nhà nước quan tâm.Từ đó dẫn đến nhiều cơ hội, thách thức mới cho các ngành của nền kinh tế nói chung và ngành tài chính nói riêng. Bên cạnh đó những năm gần đây, hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ cũng là định hướng phát triển chính yếu của không ít ngân hàng vì lợi nhuận được ghi nhận từ bán lẻ đóng góp không nhỏ vào tổng lợi nhuận chung.Hòa nhập xu hướng trên, với mục tiêu không ngừng phát triển, từ năm 2014 Vietinbank cũng đã chuyển đổi mô hình kinh doanh bán lẻ. Đến nay đã có những thay đổi tích cực với nhiều kết quả đáng tự hào từ hoạt động kinh doanh bán lẻ và nằm trong top những ngân hàng hoạt động bán lẻ tốt nhất Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, là một chi nhánh nằm trên địa bàn miền núi, kém phát triển về nền kinh tế, đời sống người dân còn không ít khó khăn, chủ yếu nguồn thu nhập từ hoạt động nông nghiệp. Đồng thời, cũng là 1 trong 4 ngân hàng lớn trên địa bàn nhưng thị phần về tín dụng của Vietinbank Kon Tum năm 2018 đứng thứ 3 (chỉ chiếm 13%), sau Agribank Kon Tum (chiếm 40%), sau Vietcombank Kon Tum (chiếm 17%) và gần sát với BIDV Kon Tum (chiếm 11%). Trong khi tín dụng bán lẻ chiếm gần 60%/tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Vì vậy, việc triển khai của Vietinbank Kon Tum về những sản phẩm đối với cho vay KHCNKD trên địa bàn còn nhiều tồn tại, bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp khắc phục, đưa ra những định hướng nhằm tổng hòa lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng, góp phần hỗ trợ khách hàng nâng cao đời sống, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển nền kinh tế tại địa phương.
27 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ THỊ HỒNG
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH KON TUM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 834.02.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2019
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Hữu Mẫn
Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: TS. Vũ Mạnh Bảo
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 9 năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn phát
triển, mở rộng mối quan hệ ngoại giao với các nước, thu hút các nhà
đầu tư nước ngoài vào trong nước ngày càng được nhà nước quan tâm.
Từ đó dẫn đến nhiều cơ hội, thách thức mới cho các ngành của nền
kinh tế nói chung và ngành tài chính nói riêng. Bên cạnh đó những
năm gần đây, hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ cũng là định
hướng phát triển chính yếu của không ít ngân hàng vì lợi nhuận được
ghi nhận từ bán lẻ đóng góp không nhỏ vào tổng lợi nhuận chung.
Hòa nhập xu hướng trên, với mục tiêu không ngừng phát triển,
từ năm 2014 Vietinbank cũng đã chuyển đổi mô hình kinh doanh bán
lẻ. Đến nay đã có những thay đổi tích cực với nhiều kết quả đáng tự
hào từ hoạt động kinh doanh bán lẻ và nằm trong top những ngân
hàng hoạt động bán lẻ tốt nhất Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, là một
chi nhánh nằm trên địa bàn miền núi, kém phát triển về nền kinh tế,
đời sống người dân còn không ít khó khăn, chủ yếu nguồn thu nhập từ
hoạt động nông nghiệp. Đồng thời, cũng là 1 trong 4 ngân hàng lớn
trên địa bàn nhưng thị phần về tín dụng của Vietinbank Kon Tum năm
2018 đứng thứ 3 (chỉ chiếm 13%), sau Agribank Kon Tum (chiếm
40%), sau Vietcombank Kon Tum (chiếm 17%) và gần sát với BIDV
Kon Tum (chiếm 11%). Trong khi tín dụng bán lẻ chiếm gần
60%/tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Vì vậy, việc triển khai của
Vietinbank Kon Tum về những sản phẩm đối với cho vay KHCNKD
trên địa bàn còn nhiều tồn tại, bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp
khắc phục, đưa ra những định hướng nhằm tổng hòa lợi ích giữa ngân
hàng và khách hàng, góp phần hỗ trợ khách hàng nâng cao đời sống,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển nền kinh
tế tại địa phương.
2
Bên cạnh đó, theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 do ngân hàng Nhà nước ban hành cũng đã có sự thay đổi
về chủ thể được vay vốn: “Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh,
hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức
tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân” và “bao
gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ
kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh
doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân”. Với những lý do đã trình bày ở
trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon
Tum” để nghiên cứu, làm đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay KHCNKD tại các NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá tình hình hoạt động cho vay
KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum để trên cơ sở đó đưa ra những
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại chi
nhánh theo mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong thời gian
tới cũng như các đơn vị có liên quan.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động cho vay
KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ giao dịch với khách hàng, các
phòng/ban thực thuộc có liên quan đến công tác tín dụng bán lẻ như
phòng bán lẻ, phòng hỗ trợ tín dụng, phòng giao dịch, phòng kế
toán,....; KHCNKD vay vốn tại Vietinbank Kon Tum.
- Phạm vi thực hiện nghiên cứu:
+ Về nội dung: Xác định phạm vi nghiên cứu của đề tài là
hoạt động cho vay KHCNKD của Vietinbank Kon Tum dựa trên các
3
quy định pháp lý mới.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho
vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum.
+ Về thời gian: Các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD chỉ tập trung trong giai
đoạn 3 năm gần nhất (từ năm 2016 – 2018). Các khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận, tác giả sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khoa học sau:
- Sử sụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để hệ
thống hóa cơ sở lý luận.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận, phân tích và khuyến nghị
hoàn thiện hệ thống những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động cho
vay KHCNKD của các cơ quan có thẩm quyền, đồng thời đóng góp
nhằm chuẩn mực hóa các quy định nội bộ tại các NHTM nói chung và
của Vietinbank nói riêng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Tổng hợp, phân tích, đánh giá những mặt tích cực và hạn chế
còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCNKD tại Vietinbank Kon
Tum; trên cơ sở đó đề xuất những khuyến nghị có khả năng vận dụng
vào hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh. Đồng thời,
có thể được sử dụng như nguồn tham khảo để các đơn vị có những
điều kiện, bối cảnh tương đồng vận dụng, hoàn thiện hoạt động cho
vay KHCNKD.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận luận văn gồm 3 chương:
4
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với
KHCNKD của NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại
Vietinbank Kon Tum.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
đối với KHCNKD tại Vietinbank Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Cá nhân kinh doanh là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp
tư nhân, kinh doanh tại một vị trí cố định, lao động đi thuê không
thường xuyên, lấy toàn bộ tài sản của mình đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
KHCNKD là những KHCN được sử dụng dịch vụ ngân hàng
cho mục đích kinh doanh.
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh
KHCNKD có nhiều loại và có đặc điểm khác nhau về nghề
nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, tuổi, trình độ học thức,
mức độ hiểu biết về các dịch vụ Ngân hàng...
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
5
Cho vay KHCNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng,
theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho KHCN một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định dựa
trên các thỏa thuận, nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo quy định.
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
- Về đối tượng: Là cá nhân kinh doanh có nhu cầu vay vốn sử
dụng vào mục đích đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cá
nhân. Số lượng đối với KHCN chiếm tỷ lệ lớn, nhu cầu vốn đa đạng
nhưng không thường xuyên.
- Thời gian vay vốn: Đối với đối tượng vay là KHCN bổ
sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thời gian vay rất đa
dạng nhưng thường đa số là các khoản vay ngắn hạn.
- Quy mô vốn và số lượng khoản vay: Quy mô khoản cho vay
KHCNKD đa phần nhỏ hơn cho vay đối với KHDN. Nguyên nhân
chủ yếu do đối tượng khách hàng này kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ,
vốn đầu tư thấp.
- Về chi phí cho vay: Tổng số lượng quản lý hồ sơ các khoản
vay cá nhân kinh doanh thường nhiều nhưng quy mô của từng khoản
vay lại nhỏ, chưa kể việc phải theo dõi thường xuyên diễn biến hoạt
động kinh doanh của đối tượng vay.
- Mức lãi suất cho vay: Thường ít linh hoạt, các khoản cho
vay cá nhân lãi suất được điều chỉnh theo thị trường nhất định, lãi suất
cho vay kinh doanh của cá nhân hay được ấn định ở một mức nhất
định nào đó.
- Khả năng rủi ro trong cho vay: Những khoản vay của
KHCNKD vẫn thường tồn tại những rủi ro tín dụng tương đối cao.
Những KHCNKD có kết quả kinh doanh và năng lực tài chính thay
đổi rất dễ dẫn đến những thay đổi về tài chính.
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh.
6
- Đối với ngân hàng thương mại
- Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh
- Đối với nền kinh tế
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Ngân hàng thương mại
- Gia tăng quy mô
- Hợp lý hóa cơ cấu cho vay
- Nâng cao đối với chất lượng dịch vụ cho vay
- Kiểm soát, hạn chế rủi ro phát sinh trong cho vay
- Gia tăng thu nhập
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại
a. Mô hình quản lý tập trung
b. Mô hình chuyên môn hóa
1.2.3. Các hoạt động mà ngân hàng thường triển khai
nhằm đạt được mục tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh
- Về tăng số lượng khách hàng:
- Chuyển từ bán hàng thụ động sang bán hàng chủ động để
phù hợp hơn với đối tượng là KHCNKD.
- Mục tiêu về thị phần: Áp dụng các mục tiêu, giải pháp đồng
bộ để cạnh tranh nâng cao quy mô về thị phần
- Kiểm soát, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD
- Ngày càng hoàn thiện về chất lượng dịch vụ đối với hoạt
động cho vay
- Sử dụng các giải pháp khác như nâng cấp, cải thiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị công nghệ thông tin được áp dụng theo xu thế thị
7
trường. Đưa ra các giải pháp tăng nguồn huy động vốn để đáp ứng vốn
cho hoạt động tiền vay.
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
a. Quy mô cho vay KHCNKD
b. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
c. Chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
d. Kiểm soát, hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại
a. Các nhân tố bên ngoài: Môi trường pháp lý; Điều kiện tự
nhiên; Môi trường kinh tế vĩ mô; Đặc điểm của khách hàng; Đặc điểm
của cạnh tranh; Chính sách quản lý của nhà nước
b. Các nhân tố bên trong ngân hàng: Chất lượng nguồn
nhân lực của NHTM; Chính sách và quy trình tín dụng của ngân
hàng; Chất lượng công tác thẩm định; Thương hiệu ngân hàng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
8
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum giai đoạn từ năm 2016-2018
Các chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh doanh của Vietinbank
Kon Tum từ năm 2016 đến năm 2018 cụ thể như sau:
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Kon Tum
giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Tỷ đồng
Thực Thực Thực 2017/2016 2018/2017
S
Chỉ tiêu hiện hiện hiện Tăng/ Tăng/
TT Tỷ lệ Tỷ lệ
2016 2017 2018 giảm giảm
I.CHỈ TIÊU QUY MÔ
1 Huy động vốn cuối kỳ 1.127 1.201 1.412 74 7% 211 18%
Huy động vốn bán lẻ
2 574 640 836 66 11% 196 31%
cuối kỳ
3 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2.450 2.603 2.984 153 6% 381 15%
4 Dư nợ bán lẻ cuối kỳ 1.504 1.521 1.732 17 1% 211 14%
II.CHỈ TIÊU CƠ CẤU, CHẤT LƯỢNG
Tỷ lệ dư nợ nhóm
5 97,74% 97,30% 97,93% -0,44% 0% 0,63% 1%
1/TDN
6 Tỷ lệ nợ nhóm 2/TDN 0,32% 0,20% 0,31% -0,12% -38% 0,11% 55%
7 Tỷ lệ nợ xấu/TDN 1,94% 2,50% 1,76% 0,56% 29% -0,74% -30%
III.CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
Lợi nhuận ròng thu lãi
8 220 286 291 66 30% 5 2%
cho vay trên huy động
9 Lợi nhuận ròng từ dịch vụ 4,3 4,9 5,7 0,6 14% 0,8 16%
10 Thu từ nợ đã XLRR 0,05 0 1,16 -0,05 -100% 1,16 0%
11 Trích lập dự phòng rủi ro 7,5 8,1 8,5 0,6 8% 0,4 5%
12 Lợi nhuận trước thuế 43,9 32 32 -11,9 -27% 0 0
IV.CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
13 Thu nhập thuần bán lẻ 52,5 55,5 56,2 3 6% 0,7 1%
Thu nhập ròng hoạt
14 1,3 1,4 2,1 0,1 8% 0,7 50%
động thẻ
(Nguồn: Phòng Tổng hợp- Vietinbank Kon Tum; giai đoạn 2016-2018)