Nghèo đói là một vấn đề kinh tế - xã hội có tính toàn cầu, xuất hiện ngày
càng nhiều nếu sự phát triển trì trệ của một nền kinh tế thể hiện qua năng suất
và hiệu quả sản xuất thấp kéo dài. Trƣớc đợt trì trệ kinh tế gần đây, Việt Nam
đã có một thời gian dài phát triển với tốc độ cao. Chính nhờ nền kinh tế nƣớc
ta tăng trƣởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân tăng lên một cách rõ rệt.
Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa vẫn đang sống dƣới chuẩn đói nghèo. Vì vậy, các chƣơng trình
xoá đói giảm nghèo của trung ƣơng và địa phƣơng là trọng tâm hàng đầu của
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta.
Việt Nam là nƣớc đang phát triển, công tác xóa đói giảm nghèo vẫn luôn
là mục tiêu quan tâm của các Chính sách kinh tế - xã hội. Quan tâm đến giảm
nghèo nhằm tạo mức sống khá hơn cho tất cả mọi ngƣời, từ đó tiêu dùng xã
hội sẽ cao hơn và sản xuất nhiều hơn, tạo điều kiện cho tăng trƣởng và phát
triển kinh tế.
Đăk Nông là một tỉnh nghèo của khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả
nƣớc nói chung. Trong những năm gần đây, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh có xu
hƣớng giảm dần từ 29,25% năm 2010 xuống còn 26,8% năm 2011. Năm 2012
tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh 17,55%, năm 2013 còn 15,64% [21], [5]. Tuy tỷ
lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn còn cao so mức bình quân chung
của cả nƣớc 9,9% năm 2013[23], hộ nghèo chủ yếu tập trung nhiều nhất là ở
vùng sâu, vùng có đông đồng bào DTTS.
112 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢƠNG VĂN THẢO
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ THOÁT NGHÈO VÀ TÁI NGHÈO CỦA CÁC
HỘ DÂN TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ TỈNH ĐĂK NÔNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐỨC NIÊM
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là một công trình nghiên cứu
độc lập, do bản thân tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có.
Các số liệu thu thập được là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Tôi tự chịu trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung
luận văn.
Tác giả luận văn
Trƣơng Văn Thảo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
............................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 4
6. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 4
................................................................... 5
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHÈO ............... 8
1.1. KHÁI NIỆM NGHÈO ĐÓI ............................................................................ 8
..................................................................................... 9
.................................................................................. 10
1.2. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÕ CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO.................... 10
1.2.1 Khái niệm xoá đói giảm nghèo ............................................................ 10
1.2.2 Vai trò của xoá đói giảm nghèo ........................................................... 10
1.3. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG MỨC
ĐỘ NGHÈO ......................................................................................................... 11
1.3.1. Các chuẩn nghèo ................................................................................. 11
1.3.2. Các chỉ số đo lƣờng bất bình đẳng ...................................................... 12
1.4. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THOÁT
NGHÈO ................................................................................................................ 14
1.5. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO ................................................................. 15
1.5.1. Kinh nghiệm giảm nghèo trên thế giới ............................................... 15
1.5.2. Kinh nghiệm giảm nghèo ở Việt Nam ................................................ 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................ 25
2.1. THIẾT KẾ CHỌN ĐIỂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY MÔ MẪU ................. 25
2.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ................................................... 26
2.3. KHUNG PHÂN TÍCH .................................................................................. 27
2.3.1. Phân tích định tính và thống kê mô tả................................................. 28
2.3.2. Phân tích định lƣợng ........................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 34
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN KRÔNG NÔ ........................................ 35
3.1. THỰC TRẠNG VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA
HUYỆN KRÔNG NÔ .......................................................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................... 36
3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ.. . 38
3.3. CÁC CHƢƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NÔ ........................................................................ 39
3.3.1. Các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ và các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia ......................................................................................................... 39
3.3.2. Các chính sách hỗ trợ từ địa phƣơng .................................................. 41
3.3.3. Các chính sách hỗ trợ từ các dự án phát triển ..................................... 42
3.4. PHÂN LOẠI HỘ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP ........................................ 43
3.5. CÁC YẾU TỐ CÓ THỂ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG NGHÈO ĐÓI
Ở HUYỆN KRÔNG NÔ ...................................................................................... 45
3.5.1. Thành phần dân tộc ............................................................................. 46
3.5.2. Đặc điểm của hộ .................................................................................. 47
3.5.3. Khả năng tiếp cận nguồn lực: ............................................................. 55
3.5.4. Tình hình thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của hộ ................................. 60
3.6. MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN KRÔNG NÔ .................................................................................. 62
3.6.1 Kiểm định về độ phù hợp tổng quát của mô hình: ............................... 62
3.6.2 Kết quả phân tích mô hình hồi quy: ..................................................... 63
3.6.3 Thảo luận kết quả hồi quy .................................................................... 64
3.7. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG NGHÈO CỦA CÁC HỘ DÂN Ở
HUYỆN KRÔNG NÔ .......................................................................................... 67
3.7.1. Nguyên nhân và yếu tố tác động đến tình trạng nghèo đói của các hộ
dân tại huyện Krông Nô ................................................................................ 67
3.7.2. Những hạn chế, bất cập và vấn đề đặt ra cho tình trạng nghèo của
huyện ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 72
CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................................. 73
4.1. ĐINH HƢỚNG CHO MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO HUYỆN KRÔNG NÔ
ĐẾN NĂM 2020 .................................................................................................. 73
4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................................................. 74
4.2.1 Cần có chính sách về đất sản xuất cho hộ nghèo ................................. 74
4.2.2. Mở rộng hoạt động tín dụng và tăng quy mô vốn vay cho ngƣời nghèo
....................................................................................................................... 75
4.2.3. Cần có chính sách hỗ trợ PTSX cho ngƣời nghèo ............................. 78
4.2.4. Cần quan tâm phát triển và sử dụng nguồn nhân lực .......................... 79
4.2.5. Nâng cao trình độ của chủ hộ thông qua đào tạo ................................ 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................... 84
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
DTTS Dân tộc thiểu số
LĐTBXH Lao động thƣơng binh và Xã hội
WB World Bank - Ngân hàng thế giới
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
GSO Tổng cục thống kê
TLSX Tƣ liệu sản xuất
KHKT Khoa học kỹ thuật
VHTT&DL Văn hóa thể thao và du lịch
UBND Ủy ban nhân dân
KTXH Kinh tế xã hội
3EM
Dự án tăng cƣờng năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào
dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông
GTSX Giá trị sản xuất
CNC Công nghệ cao
NTM Nông thôn mới
TC Trung cấp
CĐ Cao đẳng
ĐH Đại học
NH CSXHVN Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
NH NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
bảng
Tên bảng Trang
Bảng
2.1
Phân bổ số hộ điều tra theo xã
25
Bảng
2.2
Các biến của mô hình Logistic và kỳ vọng tác động của nó
đến dự giảm nghèo:
31
Bảng
3.1
Các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Krông Nô
37
Bảng
3.2
Thực trạng nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Krông
Nô
38
Bảng
3.3
Số liệu hộ nghèo sau khi điều tra
43
Bảng
3.4
Số liệu để vẽ đƣờng cong Lorenz và tính hệ số Gini
44
Bảng
3.5
Phân loại hộ theo thành phần dân tộc
46
Bảng
3.6
Giới tính chủ hộ và nghèo đói
47
Bảng
3.7
Số nhân khẩu của hộ và tình trạng nghèo đói
48
Bảng
3.8
Lao động chính của hộ
49
Bảng Hệ số phụ thuộc của hộ 51
3.9
Bảng
3.10
Tình trạng nhà và trang bị vật dụng
52
Bảng
3.11
Trình độ học vấn của chủ hộ
53
Bảng
3.12
Nghề nghiệp chính của chủ hộ
54
Bảng
3.13
Quy mô đất sản xuất của hộ
55
Bảng
3.14
Quy mô và khả năng tiếp cận vốn vay của hộ
57
Bảng
3.15
Tình hình thu nhập, chi tiêu của hộ
61
Bảng
3.16
Cho ta kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình lựa chọn.
62
Bảng
3.17
Model Summary
62
Bảng
3.18
Mức độ chính xác của dự báo
63
Bảng
3.19
Kết quả hệ số hồi quy
63
Bảng
3.20
Kết quả mô phỏng xác suất nghèo
65
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang
Sơ đồ 2.1
Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự giảm nghèo
27
Biểu đồ 3.1 Tình trạng nghèo của huyện Krông Nô 39
Biểu đồ 3.2 Đƣờng cong Lorenz 45
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói là một vấn đề kinh tế - xã hội có tính toàn cầu, xuất hiện ngày
càng nhiều nếu sự phát triển trì trệ của một nền kinh tế thể hiện qua năng suất
và hiệu quả sản xuất thấp kéo dài. Trƣớc đợt trì trệ kinh tế gần đây, Việt Nam
đã có một thời gian dài phát triển với tốc độ cao. Chính nhờ nền kinh tế nƣớc
ta tăng trƣởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân tăng lên một cách rõ rệt.
Tuy nhiên, một bộ phận không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa vẫn đang sống dƣới chuẩn đói nghèo. Vì vậy, các chƣơng trình
xoá đói giảm nghèo của trung ƣơng và địa phƣơng là trọng tâm hàng đầu của
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta.
Việt Nam là nƣớc đang phát triển, công tác xóa đói giảm nghèo vẫn luôn
là mục tiêu quan tâm của các Chính sách kinh tế - xã hội. Quan tâm đến giảm
nghèo nhằm tạo mức sống khá hơn cho tất cả mọi ngƣời, từ đó tiêu dùng xã
hội sẽ cao hơn và sản xuất nhiều hơn, tạo điều kiện cho tăng trƣởng và phát
triển kinh tế.
Đăk Nông là một tỉnh nghèo của khu vực Tây Nguyên nói riêng và cả
nƣớc nói chung. Trong những năm gần đây, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh có xu
hƣớng giảm dần từ 29,25% năm 2010 xuống còn 26,8% năm 2011. Năm 2012
tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh 17,55%, năm 2013 còn 15,64% [21], [5]. Tuy tỷ
lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn còn cao so mức bình quân chung
của cả nƣớc 9,9% năm 2013[23], hộ nghèo chủ yếu tập trung nhiều nhất là ở
vùng sâu, vùng có đông đồng bào DTTS.
Huyện Krông Nô thuộc tỉnh Đăk Nông, hiện nay có 12 đơn vị hành
chính (11 xã và 01 thị trấn), tổng cộng với 102 thôn bon, trong đó có 06 xã
thuộc diện xã đặc biệt khó khăn. Toàn huyện có 68.990 ngƣời, mật độ dân số
2
bình quân 85 ngƣời/km2[4]. Cơ cấu nền kinh tế đơn giản, chủ yếu là nông,
lâm nghiệp, trình độ canh tác còn lạc hậu. Trong những năm qua, huyện
Krông Nô đã có nhiều cố gắng, nỗ lực thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo, tuy tình hình kinh tế – ội huyện đã có sự chuyển biến, đời sống đại
bộ phận nhân dân đã đƣợc cải thiện nhƣng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện vẫn còn cao chiếm tới 28,12% năm 2013 (trong đó tỷ lệ hộ nghèo
chiếm khoảng 15,88%, tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 12,24%) [13]. Xuất phát từ
các vần đề trên, đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thoát
nghèo và tái nghèo của các hộ dân tại huyện Krông Nô tỉnh Đăk Nông”
đƣợc thực hiện ực trạng đói nghèo tại địa bàn nghiên cứu và
các nhân tố ảnh hƣớng đến vấn đề này.
2. Mục tiêu nghi
Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả giảm nghèo nhƣ là cơ sở
cho việc định hƣớng xây dựng chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện
Krông Nô.
Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan về mặt lý luận và thực tiễn về đói nghèo và các yếu tố ảnh
hƣởng tới kết quả giảm nghèo.
- Đánh giá thực trạng giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô đồng
thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả giảm nghèo của các hộ dân tại
huyện Krông Nô.
- Gợi ý các hƣớng cho giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo trên
địa bàn huyện Krông Nô.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động tới sự giảm nghèo của các hộ dân tại
huyện Krông Nô – tỉnh Đăk Nông?
3
Câu hỏi 2: Cần làm gì để giúp cho những hộ nghèo huyện Krông Nô
giảm nghèo?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng nghèo đói và các yếu tố có khả năng ảnh hƣởng
đến sự giảm nghèo của các hộ dân huyện Krông Nô bao gồm: Giới tính, nghề
nghiệp, trình độ học vấn, thành phần dân tộc của chủ hộ, số nhân khẩu, số
ngƣời phụ thuộc của hộ, diện tích đất hộ gia đình canh tác, số tiền hộ gia đình
vay để SX mỗi năm và PTSX sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
+ Tìm hiểu thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện
Krông Nô.
+ Nghiên cứu các yếu tố có khả năng tác động đến sự giảm nghèo.
+ Xác định hàm ý chính sách phù hợp nhằm mục đích giảm nghèo tại
huyện Krông Nô.
- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Krông Nô.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc lấy trong giai đoạn 2011-
2013, số liệu sơ cấp (điều tra hộ gia đình) của năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin:
+ Thông tin thứ cấp: Gồm các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội
đƣợc lấy từ UBND các xã, Phòng Lao động - Thƣơng binh Xã hội; Phòng
Thống kê; Phòng Tài Nguyên và môi trƣờng; Phòng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn của huyện Krông Nô.
+ Thông tin sơ cấp: Phỏng vấn hộ dân cƣ kết hợp với bảng câu hỏi
nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho phân tích mô tả và chạy mô hình.
4
- Phƣơng pháp xử lý thông tin:
+ Phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với phƣơng pháp thống
kê mô tả: Mô tả đặc điểm của hộ dân cƣ nhƣ đặc điểm về kinh tế, xã hội
cũng nhƣ đời sống.
+ Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định
xu hƣớng thay đổi của các chỉ tiêu theo thời gian, phân tích, so sánh giữa
nhóm hộ nghèo với hộ không nghèo về các vấn đề nhƣ đầu tƣ sản xuất, thu
nhập, chi tiêu, trình độ học vấn. Từ đó rút ra đƣợc thực trạng nghèo đói ở địa
bàn nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp định lƣợng: Mô hình logistic đƣợc sử dụng nhằm xác
định những nhân tố tác động đến xác suất nghèo đói của hộ. Số liệu đƣợc xử
lý với chƣơng trình Excel 2007 và SPSS 18.0.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài cung cấp thêm dẫn liệu, thông tin khoa học liên quan đến nghèo
đói ở một vùng rất đặc thù của Tây Nguyên với yếu tố ảnh hƣởng đến tình
trạng nghèo của hộ dân đƣợc xác định cụ thể.
-Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề tài đƣa ra các ngầm ý chính sách về công tác giảm nghèo căn cứ
vào các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng nghèo của hộ. Những gợi ý chính
sách này là cơ sở cho việc định hƣớng chính sách giảm nghèo không chỉ trên
địa bàn huyện Krông Nô mà còn có thể ứng dụng cho các vùng có đặc điểm
tƣơng tự.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc cấu trúc gồm bốn phần
sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nghèo.
5
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự giảm nghèo
ở huyện Krông Nô.
Chƣơng 4: Hàm ý chính sách
7
- Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2000 “Tấn công nghèo đói” [28], là
báo cáo chung của nhóm công tác các chuyên gia của Chính phủ Việt Nam và
Nhà tài trợ. Trong báo cáo này giảm nghèo đƣợc xem xét trên khuôn khổ gồm
có 3 vấn đề:
Một là nỗ lực giảm nghèo phải mở ra những cơ hội tạo việc làm và nâng
cao năng suất lao động nhƣ là cách thức để từ đó góp phần tăng thu nhập và
giúp ngƣời nghèo vƣợt ra khỏi nghèo đói thông qua đa dạng hoá các hoạt
động nông nghiệp và phi nông nghiệp, tạo cơ hội tiếp cận các nguồn vốn
chính thức và tạo cơ hội hay cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản
nhƣ cung cấp nƣớc sạch, điện, vệ sinh, y tế hay phòng học.
Hai là nỗ lực giảm nghèo phải đi cùng các biện pháp đảm bảo lợi ích
của tăng trƣởng và khả năng tiếp cận các dịch vụ một cách khách quan và
công bằng: công bằng trong phân phối thu nhập, công bằng trong tiếp cận
thông tin và đảm bảo quyền phụ nữ.
Ba là cần đặc biệt chú ý giảm bớt nguy cơ dễ bị tổn thƣơng của ngƣời
nghèo thông qua sự trợ giúp của Hội chữ thập đỏ, Uỷ ban phòng chống lụt
bão, tham gia Bảo hiểm y tế, chƣơng trình tiết kiệm của cộng đồng, xây dựng
mạng lƣới An sinh xã hội, xoá đói giảm nghèo....
Một số nghiên cứu về thực trạng đói nghèo và một số giải pháp XĐGN
đối với dân tộc thiểu số tại chỗ Tây Nguyên đã nêu lên các nguyên nhân
nghèo đói của đồng bào DTTS gồm các nguyên nhân: Thiên tai, lũ lụt, hạn
hán, đất đai xấu (khách quan); Kiến thức, thiếu vốn sản xuất, đông con,
6
thiếu lao động (bản thân ngƣời nghèo) và không đồng bộ về các chính sách
đầu tƣ, khuyến nông – lâm – ngƣ, về tín dụng, giáo dục đào tạo, y tế, đất
đai (chính sách). [3]
Báo cáo đánh giá nghèo của Việt Nam trong năm 2012, cho rằng dù tiến
bộ đáng kể nhƣng nhiệm vụ giảm nghèo vẫn chƣa phải hoàn thành với những
lý do sau:
+ Những hộ nghèo trƣớc kia vẫn dễ bị tái nghèo do: Các cú sốc về thời
tiết, sức khỏe và rủi ro trƣớc các cú sốc về thu nhập khác vẫn phổ biến và ở
một vài nơi thậm chí còn gia tăng.
+ Tốc độ phát triển nhanh chóng của Việt Nam đã làm nảy sinh những
thách thức mới nhƣ: Những lao động ở độ tuổi 40, 50 chƣa đƣa ra những
quyết định về học hành và nâng cao kỹ năng làm việc trong một nền kinh tế
khác hoàn toàn, dựa vào một hệ thống khuyến khích hoàn toàn khác. Nhiều
ngƣời lại không có kỹ năng hay trình độ để kiếm việc trong nền kinh tế đang
đƣợc hiện đại hóa nhanh chóng. Thậm chí những lao động trẻ sau khi học
xong thƣờng không đƣợc đào tạo đầy đủ để làm việc trong môi trƣờng đòi hỏi
nhiều kỹ năng làm việc.
+ Hiện nay bất bình đẳng đã xuất hiện trở lại, nhiều ngƣời dân Việt Nam
tỏ ra lo ngại về tình trạng bất bình đẳng có xu hƣớng gia tăng.
+ Phát triển con ngƣời không đồng đều cũng gây ra sự bất bình đẳng
trong thu nhập. Mặc dù Việt Nam đã làm tốt việc đảm bảo sự bao phủ của các
dịch vụ cơ bản song chất lƣợng không đồng nhất và có sự khác biệt lớn có thể
nhận thấy rõ giữa các hộ và các vùng nghèo và khá giả. Với động thái hƣớng
tới “xã hội hóa” các dịch vụ y tế và giáo dục, việc tiếp cận dịch vụ trở nên gắn
kết chặt chẽ hơn với thu nhập và gánh nặng chi trả của ngƣời dân cho chi phí
y tế và giáo dục đang gia tăng [10].
7
Hai tổ chức phi chính phủ Oxfam và ActionAid tại Việt Nam đã công bố
báo cáo nghiên cứu về giảm nghèo đối với DTTS “Mô hình giảm nghèo tại
một số cộng đồng dân tộc thiểu số điển hình ở Việt Nam”. Nghiên cứu này
nhằm tìm hiểu những yếu tố dẫn đến những hộ gia đình và cộng đồng DTTS
điển hình giảm nghèo có kết quả, cải thiện đời sống tốt hơn các hộ gia đình và
cộng đồng khác trong cùng bối cảnh. Mỗi “mô hình giảm nghèo” đƣợc khảo
sát tron