Tóm tắt Luận văn Những khách hàng của Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam (CBBank) sử dụng dịch vụ Internet Banking

1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Các cấp độ của Internet Banking - Cung cấp thông tin (Informational) - Trao đổi thông tin (Communicative) - Giao dịch (Transactional) 1.1.3. Lợi ích Internet Banking mang lại a. Lợi ích từ quan điểm của ngân hàng b. Lợi ích từ quan điểm của khách hàng c. Lợi ích cho nền kinh tế 1.1.4. Một số hạn chế của Internet Banking 1.1.5. Giới thiệu về ngân hàng Xây Dựng Việt Nam 1.1.6. Internet Banking tại CBBank 1.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT1.2.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM)

pdf26 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Những khách hàng của Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam (CBBank) sử dụng dịch vụ Internet Banking, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH TÙNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING: TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRUNG VINH Phản biện 1: PGS.TS. LÊ VĂN HUY Phản biện 2: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ (ngành Quản trị kinh doanh) họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 08 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN 1 MỞ BÀI 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những khách hàng của Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam (CBBank) sử dụng dịch vụ Internet Banking. Phạm vi nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking. Thời gian: Tháng 4/2019 đến tháng 6/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập Phương pháp xử lý dữ liệu 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài 6. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình đề nghị nghiên cứu Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và kiến nghị 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Nghiên cứu của Wadie Nasri, Lanouar Charfeddine (2012). Nghiên cứu của Uchenna Cyril Eze, Jennifer Keru Manyeki, Ling Heng Yaw và Lee Chai Har (2011). Nghiên cứu của Mahmud Al-kailani (2016). Nghiên cứu của Lê Thị Kim Tuyết (2011). Nghiên cứu của Vương Đức Hoàng Quân, Nguyễn Thanh Quang (2016). Nghiên cứu của Đỗ Thị Như Ngân (2015). Nghiên cứu của Cao Hào Thi (2011). 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Các cấp độ của Internet Banking Cung cấp thông tin (Informational) Trao đổi thông tin (Communicative) Giao dịch (Transactional) 1.1.3. Lợi ích Internet Banking mang lại a. Lợi ích từ quan điểm của ngân hàng b. Lợi ích từ quan điểm của khách hàng c. Lợi ích cho nền kinh tế 1.1.4. Một số hạn chế của Internet Banking 1.1.5. Giới thiệu về ngân hàng Xây Dựng Việt Nam 1.1.6. Internet Banking tại CBBank 1.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT 1.2.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) Các niềm tin và Sự đánh giá Thái độ Ý định Hành vi hành vi thực sự Niềm tin quy Quy chuẩn và động chuẩn chủ cơ quan Hình 1.1. Mô hình TRA (Nguồn: Ajzen & Fishbein, 1975) 3 Sự hữu ích cảm nhận Biến Thói quen Thái độ Ý định bên sử dụng hệ sử dụng ngoài thống Sự dễ sử dụng cảm nhận Hình 1.2. Mô hình TAM (Nguồn: Davis, 1989) 1.2.2. Mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (extended TAM) 1.2.3. Các mô hình nghiên cứu đi trước 1.3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT Độ tuổi Giới tính Nơi sinh sống Dễ sử dụng cảm nhận Nghề nghiệp Thu nhập H1 Hữu ích cảm nhận H2 Rủi ro cảm nhận H3 Ý định sử dụng H4 Tin tưởng cảm nhận H5 H6 H7 Tín nhiệm Chuẩn chủ quan Tự tin cảm nhận Hình 1.3. Mô hình đề xuất nghiên cứu 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu các khái niệm về dịch vụ Internet Banking, ưu điểm và nhược điểm. Tình hình phát triển dịch vụ Inter net banking tại ngân hàng Xây Dựng Việt Nam. Giới thiệu các mô hình lý thuyết liên quan như mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) và mô hình chấp nhận công nghệ mở rộng (extended TAM). Đồng thời tổng hợp lại các nghiên cứu đã thực hiện trước đây về ý định sử dụng Internet Banking, từ đó nêu ra các giả thuyết nghiên cứu và xây dựng mô hình đề nghị nghiên cứu. CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu định tính Chọn ngẫu nhiên 7 khách hàng của CBBank để lấy ý kiến đóng góp. Nghiên cứu định lượng Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS. 5 2.2. QUY TRÌNH VÀ TIẾN ĐỘ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Quy trình nghiên cứu Mục tiêu Xác định vấn đề Nghiên cứu Nghiên cứu Cơ sở lý luận Thang đo Nghiên cứu định tính Nghiên cứu Thang đo Điều chỉnh Định lượng hoàn chỉnh EFA Điều chỉnh mô hình Cronbach Alpha Mô hình chính thức Hồi quy bội Kết quả nghiên cứu Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 2.2.2. Tiến độ nghiên cứu 2.3. XÂY DỰNG THANG ĐO 2.3.1. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận Bảng 2.2. Thang đo Dễ sử dụng cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi dễ dàng học cách sử dụng Internet Cheng & Desudung1 Banking. cộng sự Tôi có thể thực hiện các giao dịch theo (2006); Desudung2 nhu cầu trên Internet Banking. Thanh và Thi (2014); Tôi có thể dễ dàng sử dụng hệ thống Desudung3 Al-kailani Internet Banking một cách thuần thục. (2016). 6 Việc thực hiện giao dịch trên Internet Desudung4 Banking là đơn giản và dễ hiểu. 2.3.2. Thang đo Hữu ích cảm nhận Bảng 2.3. Thang đo Hữu ích cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Sử dụng Internet Banking giúp tôi Cheng & cộng sự Huuich1 thực hiện các giao dịch dễ dàng và (2006); Nasri & nhanh chóng. Charfeddin (2012). Huuich Internet Banking giúp tôi kiểm soát Tan & Teo (2000). 2 tài chính hiệu quả hơn. Cheng & cộng sự Huuich Sử dụng Internet Banking giúp tôi (2006); Nasri & 3 nâng cao hiệu quả công việc. Charfeddin (2012). 2.3.3. Thang đo Rủi ro cảm nhận Bảng 2.4. Thang đo Rủi ro cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi cảm thấy an toàn khi cung cấp những Ruiro1 thông tin riêng tư khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. Feather man & Tôi không sợ rằng việc chuyển tiền bằng Pavlou Ruiro2 Internet Banking có thể làm mất tiền do điền (2002); sai số tài khoản hoặc số tiền cần chuyển. Lee Tôi không lo lắng về việc người khác có thể (2009). Ruiro3 truy cập vào tài khoản Internet Banking của tôi. 7 Khả năng dịch vụ Internet Banking bị gián Ruiro4 đoạn khi tốc độ đường truyền kém, máy chủ có vấn đề hoặc do website đang bảo trì là thấp. 2.3.4. Thang đo Tin tưởng cảm nhận Bảng 2.5. Thang đo Tin tưởng cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi tin tưởng vào công nghệ Internet Tintuong1 Pikkarainen Banking. & cộng sự Tôi tin tưởng vào khả năng của Internet (2004); Tintuong2 Banking trong việc bảo mật thông tin Eriksson & khách hàng. cộng sự Tôi không lo lắng về vấn đề bảo mật (2005); Tintuong3 Internet Banking. Nasri & Tôi tin tưởng về sự an toàn của ngân hàng Charfeddin Tintuong4 CBBank (2012). 2.3.5. Thang đo Tín nhiệm Bảng 2.6. Thang đo Tín nhiệm Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Ngân hàng CBBank luôn giữ đúng lời Tinnhiem1 hứa. Ngân hàng CBBank luôn cung cấp cho Tinnhiem2 Al-kailani tôi tất cả sự hỗ trợ khi tôi cần. (2016). Ngân hàng CBBank hiếm khi nào mắc Tinnhiem3 sai sót trong các giao dịch của tôi. 8 Tôi có mối quan hệ thân thiết với nhân Tinnhiem4 viên ngân hàng CBBank. Ngân hàng CBBank luôn đáp ứng thỏa Nghiên cứu Tinnhiem5 mãn cao nhất trong các giao dịch của tôi. định tính 2.3.6. Thang đo Tự tin cảm nhận Bảng 2.7. Thang đo Tự tin cảm nhận Ký hiệu Các biến quan sát Nguồn biến Tôi tự tin có thể thực hiện giao dịch trên Tutin1 Internet Banking mà không cần có người Tan & hướng dẫn. Teo Tôi tự tin có thể sử dụng Internet Banking (2000); Tutin với sự hỗ trợ duy nhất từ chức năng trợ giúp Nasri & trực tuyến. Charfed din Tôi tự tin có thể sử dụng Internet Banking Tutin3 (2012). của CBBank. 2.3.7. Thang đo Chuẩn chủ quan Bảng 2.8. Thang đo Chuẩn chủ quan Ký hiệu biến Các biến quan sát Nguồn Gia đình và bạn bè có thể ảnh Chuanchuquan hưởng đến ý định sử dụng Internet Jaruwachir 1 Banking. ath-anakul & Fink Chuanchuquan Tôi sử dụng Internet Banking nếu (2005); 2 nhiều người xung quanh sử dụng nó Nam & Tôi sử dụng Internet Banking nếu cộng sự Chuanchuquan những bạn bè, đồng nghiệp, người 3 (2017). thân nghĩ nên sử dụng nó
Tài liệu liên quan