Trong bối cảnh tình hình sản xuất khó khăn, khách hàng là
doanh nghiệp có tiềm năng không nhiều. Vì vậy, nhiều ngân hàng
chuyển hướng vào cho vay đối tượng khách hàng cá nhân, đẩy mạnh
cho vay lĩnh vực tiêu dùng. Hướng mục tiêu vào phân khúc khách
hàng này, ngân hàng vừa có thể thu được lãi suất cao hơn, lại vừa
phân tán được rủi ro. Nhiều chuyên gia cho rằng, việc chuyển hướng
cho vay này giống như hình thức “nhặt bạc lẻ” của các ngân hàng.
Mặt khác, có thể thấy tiềm năng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam
còn lớn, đặc điểm dân số Việt Nam khá trẻ, chủ yếu ở độ tuổi có
nhiều nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, bên cạnh đó lượng người dân ở
tầng lớp trung lưu ngày càng tăng, đó là cơ sở để các ngân hàng đẩy
mạnh lĩnh vực cho vay tiêu dùng.
Không nằm ngoài xu thế trên, Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam đang hướng đến phát triển dịch vụ ngân hàng Bán lẻ trong
đó đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm thực hiện tốt chủ trương của Ban lãnh đạo VietinBank đã đề
ra, công tác đẩy mạnh cho vay tiêu dùng đang được Chi nhánh Ngũ
Hành Sơn quan tâm chú trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương VN –
Chi nhánh Ngũ Hành Sơn” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
nhằm phân tích cụ thể về hoạt động cho vay tiêu dùng. Qua đó có thể
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và đồng thời tìm kiếm các giải
pháp để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, chi nhánh Ngũ Hành Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN THỊ MINH THANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 01 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tình hình sản xuất khó khăn, khách hàng là
doanh nghiệp có tiềm năng không nhiều. Vì vậy, nhiều ngân hàng
chuyển hướng vào cho vay đối tượng khách hàng cá nhân, đẩy mạnh
cho vay lĩnh vực tiêu dùng. Hướng mục tiêu vào phân khúc khách
hàng này, ngân hàng vừa có thể thu được lãi suất cao hơn, lại vừa
phân tán được rủi ro. Nhiều chuyên gia cho rằng, việc chuyển hướng
cho vay này giống như hình thức “nhặt bạc lẻ” của các ngân hàng.
Mặt khác, có thể thấy tiềm năng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam
còn lớn, đặc điểm dân số Việt Nam khá trẻ, chủ yếu ở độ tuổi có
nhiều nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, bên cạnh đó lượng người dân ở
tầng lớp trung lưu ngày càng tăng, đó là cơ sở để các ngân hàng đẩy
mạnh lĩnh vực cho vay tiêu dùng.
Không nằm ngoài xu thế trên, Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam đang hướng đến phát triển dịch vụ ngân hàng Bán lẻ trong
đó đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm thực hiện tốt chủ trương của Ban lãnh đạo VietinBank đã đề
ra, công tác đẩy mạnh cho vay tiêu dùng đang được Chi nhánh Ngũ
Hành Sơn quan tâm chú trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương VN –
Chi nhánh Ngũ Hành Sơn” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
nhằm phân tích cụ thể về hoạt động cho vay tiêu dùng. Qua đó có thể
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và đồng thời tìm kiếm các giải
pháp để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng của NHTM
2
- Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Ngũ Hành
Sơn để đánh giá được thực trạng hoạt động cho vay, đồng thời đánh giá
những kết quả và nhất là những hạn chế tại Chi nhánh.
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn
chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Ngũ Hành Sơn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Về lý luận, cho vay tiêu dùng của NHTM là gì? Các nội dung
phân tích tình hình cho vay tiêu dùng bao hàm các chỉ tiêu gì, các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng?
- Tình hình cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Ngũ Hành Sơn đã
diễn ra như thế nào? Có những thành công gì, hạn chế và nguyên
nhân nào?
- Những giải pháp gì có thể giúp Ngân hàng khắc phục những
hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm những vấn đề lý luận liên
quan cho vay tiêu dùng và thực tiễn cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Ngũ Hành Sơn.
+ Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích tình hình cho
vay tiêu dùng của Vietinbank Ngũ Hành Sơn từ năm 2011 đến 2013 từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cho
đến năm 2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, luận văn sử dụng
kết hợp nhiều phương pháp cụ thể khác nhau như phương pháp điều tra,
tổng hợp, so sánh thống kê, khảo sát trực tiếp hoạt động kinh doanh của
Vietinbank Ngũ Hành Sơn nhằm phân tích, đánh giá hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Chi nhánh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, luận văn đã góp phần hệ
3
thống những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng . Đề tài
nghiên cứu phân tích tình hình của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank Ngũ Hành Sơn, những thành quả cùng những tồn tại, tìm ra
những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những tồn tại. Trên cơ sở đó, nghiên
cứu đưa ra những giải pháp thiết thực góp phần mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Vietinbank Ngũ Hành Sơn.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được trình bày gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích hình hình cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank Ngũ Hành Sơn
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank Ngũ Hành Sơn
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để nghiên cứu sâu hơn về đề tài của mình tôi có nghiên cứu
thêm các đề tài có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng, cụ thể
như sau:
- Luận văn cao học “Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Ngũ Hành Sơn” của Nguyễn Thị Yến năm 2013.
- Luận văn cao học “ Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Giang
Nguyễn Thu Nguyên, năm 2013.
- Luận văn cao học “ Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Phương Nam- Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả
Nguyễn Phú Vinh, năm 2013.
- Luận văn cao học “ Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Ninh Thuận” của tác giả Nguyễn
Thị Tiểu Phụng năm 2013.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 . TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1.1 . Khái niệm và đặc điểm về cho vay tiêu dùng
a. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm mục đích tài trợ
cho những nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình. Các nhu
cầu tiêu dùng cụ thể : mua nhà, xây sửa nhà, phương tiện đi lại, tiện
nghi sinh hoạt thông qua Ngân hàng, các cá nhân có nhu cầu sẽ
được bổ sung vốn nhất định trong một khoảng thời gian cụ thể kèm
theo những điều kiện vay vốn cụ thể. Bên cạnh đó, những chi tiêu
cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ
thông qua vay tiêu dùng.
b. Đặc điểm
1.1.2 . Vai trò cho vay tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng
Đối với nhà sản xuất
Đối với Ngân hàng thương mại
Đối với nền kinh tế
1.1.3 . Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích cho vay
b. Căn cứ vào thời hạn cho vay
c. Căn cứ vào tài sản bảo đảm
d. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
e. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng
5
1.2 . CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHO VAY TIÊU DÙNG
1.2.1 . Phân tích mục tiêu và biện pháp thực hiện mục tiêu
trong cho vay tiêu dùng
a. Phân tích mục tiêu cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng có nhiều mục tiêu để
hướng tới. Tuy nhiên, tùy theo định hướng từng thời kỳ mà ngân
hàng lựa chọn mục tiêu nào là trọng tâm, các mục tiêu khác chỉ bổ
sung, duy trì. Các mục tiêu có thể là:
a1. Gia tăng quy mô cho vay
Gia tăng quy mô cho vay biểu hiện dưới hình thức là gia tăng
dư nợ, số lượng khách hàng, tỷ trọng cho vay tiêu dùng, gia tăng thị
phần. Qui mô cho vay tiêu dùng càng tăng phản ánh ngân hàng ngày
càng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng và đây cũng là mục tiêu
hoạt động của NHTM.
a2. Chiếm lĩnh thị phần
Chiếm lĩnh thị phần là điều mà tất cả các ngân hàng đều mong
muốn và luôn luôn hướng tới. Việc gia tăng thị phần CVTD gắn liền
với việc tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường, thu hút khách
hàng của đối thủ cạnh tranh.
a3. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
Duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông
qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất là chìa
khoá của sự thành công trong cạnh tranh.
a4. Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thì luôn tiềm ẩn rủi ro. Do
đó, Ngân hàng phải kiểm soát rủi ro nhằm giảm thiểu những rủi ro trước
khi rủi ro xảy ra, đảm bảo an toàn vốn và gia tăng lợi nhuận.
a5. Tăng trưởng thu nhập từ cho vay tiêu dùng
Một trong những mục tiêu cuối cùng của NHTM chính là mục
6
tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay nói chung cũng như thu nhập từ
hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng nhằm góp phần đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
b. Phân tích các biện pháp thực hiện mục tiêu
Để thực hiện các mục tiêu đã đề ra, ngân hàng thông thường cần
phải tiến hành tổng hợp các biện pháp. Cụ thể là xây dựng chính sách
marketing hỗn hợp. Chính sách marketing hỗn hợp bao gồm các chính
sách bộ phận cơ bản: chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách
phân phối, chính sách khuếch trương, chính sách con người, cơ sở vật
chất, qui trình dịch vụ. Các chính sách này có sự liên hệ, bổ sung cho
nhau. Ngoài ra, để bảo đảm mục tiêu kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay
tiêu dùng, ngân hàng tiến hành thêm biện pháp kiểm soát rủi ro.
b1. Chính sách sản phẩm
Nội dung của chính sách sản phẩm là ngân hàng cần phải xác
định được những sản phẩm để thõa mãn nhu cầu của khách hàng mục
tiêu. Bên cạnh đó, cung cấp những sản phẩm mới, hoàn thiện hơn
những sản phẩm đang có để đáp ứng sự thay đổi trong nhu cầu của
khách hàng.
b2. Chính sách giá
Chính sách giá đòi hỏi ngân hàng phải xác định được lãi suất cho
vay cũng như những mức phí mà ngân hàng phải trả cho ngân hàng khi
sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Yêu cầu khi ngân hàng xây dựng chính
sách giá là phải nâng cao được sức cạnh tranh, giữ vững được mối quan
hệ với khách hàng truyền thống, thu hút khách hàng mới và đảm bảo
mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
b3. Chính sách phân phối
Nội dung của chính sách kênh phân phối yêu cầu ngân hàng
xây dựng hệ thống kênh phân phối phù hợp để cung cấp sản phẩm
của mình tới đối tượng khách hàng mục tiêu. Để cung cấp sản phẩm
7
ngân hàng cho khách hàng, ngân hàng có thể thông qua các kênh
phân phối truyền thống hoặc qua các kênh phân phối hiện đại.
b4. Chính sách khuếch trương
Ngân hàng thực hiện các hoạt động nhằm thông tin, thông báo
tới cho khách hàng và các giới liên quan về ngân hàng hay các sản
phẩm của ngân hàng, hoặc là những hoạt động nhằm cổ động, kích
thích quá trình trong đổi sản phẩm giữa ngân hàng và khách hàng.
b5. Chính sách con người
Nhân tố con người chiếm vai trò chủ đạo trong kinh doanh
dịch vụ, nhất là kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng. Các yêu cầu
đặt ra đó là xây dựng chính sách đãi ngộ, đánh giá và khen thưởng,
đào tạo đội ngũ nhân viên Vietinbank nhiệt huyết, chuyên nghiệp
trong công việc.
b6. Cở sở vật chất
Là toàn bộ thiết kế vật chất của ngân hàng phục vụ cho quá
trình kinh doanh như trụ sở, thiết kế các phòng làm việc, bãi đỗ xe,
đội ngũ nhân viên phục vụ, đội ngũ nhân viên giao tiếp, trang phục,
cách thức phục vụ
b7. Quy trình dịch vụ
Dịch vụ ngân hàng được đánh giá cao khi các khâu được chuẩn
hóa và giải quyết nhanh chóng, hiệu quả. Do vậy, cần cải tiến và rút
ngắn các quy trình nhằm tạo ra sự tiện lợi hơn cho khách hàng.
b8. Kiểm soát rủi ro
Để tạo được hành lang an toàn trong công tác tín dụng, các yêu
cầu được đề ra đó là cán bộ chấp hành đúng quy trình nghiệp vụ
trước, trong và sau khi cho vay, nâng cao tính kỷ luật, trách nhiệm
và đạo đức nghề nghiệp.
8
1.2.2 . Các tiêu chí phân tích kết quả cho vay tiêu dùng
Để đánh giá được kết quả thực hiện các mục tiêu và biện pháp
đã đề ra, ngân hàng áp dụng các tiêu chí đánh giá như sau:
a. Quy mô cho vay tiêu dùng
a1. Dư nợ cho vay tiêu dùng
a2. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng
a3. Dư nợ bình quân trên một khách hàng
a4. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng
b. Chất lượng dịch vụ cho vay
c. Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng
Ngân hàng sử dụng các tiêu chí đánh giá như:
- Tỷ lệ nợ xấu CVTD
- Tỷ lệ trích lập dự phòng
- Tỷ lệ xóa nợ ròng
d. Thu nhập từ cho vay tiêu dùng
1.2.3 . Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
a. Nhân tố từ phía ngân hàng
a1. Mục tiêu phát triển, triển khai tín dụng của ngân hàng
a2. Chất lượng và tính đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng
a3. Quy trình thực hiện cấp tín dụng
a4. Nguồn lực của ngân hàng
a5. Cơ sở vật chất, công nghệ
a6. Mạng lưới của các ngân hàng
b. Nhân tố từ phía khách hàng
c. Nhân tố từ môi trường kinh doanh
c1. Đối thủ cạnh tranh
c2. Môi trường kinh tế- xã hội
c3. Môi trường pháp lý
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
9
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CHI NHÁNH
NGŨ HÀNH SƠN
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VN – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các Phòng
ban
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động sử dụng vốn
c. Kết quả hoạt động kinhh doanh
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CHI NHÁNH
NGŨ HÀNH SƠN
2.2.1. Đặc điểm khách hàng vay tiêu dùng tại VietinBank
Ngũ Hành Sơn
Ngoài vấn đề tài sản bảo đảm cho khoản vay thì thu nhập của
khách hàng là ưu tiên hàng đầu để được Ngân hàng quyết định cho
vay. Vì vậy, khách hàng vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngũ Hành Sơn
phần lớn là cán bộ nhân viên, cá nhân kinh doanh có thu nhập ổn định.
2.2.2. Qui định cho vay tiêu dùng tại VietinBank Ngũ Hành Sơn
a. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện đang triển khai
Vietinbank Ngũ Hành Sơn hiện nay đang cung cấp các sản
phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu như sau: Cho vay mua nhà ở, nhận
quyền sử dụng đất ở; Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở; Cho vay du
học; Cho vay chứng minh tài chính; Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm;
10
Cho vay mua ô tô; Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán.
b. Qui định đối với cho vay tiêu dùng
Vietinbank Ngũ Hành Sơn hiện đang áp dụng cho vay tiêu
dùng theo quyết định số 2185/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 29/12/2012
của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
c. Quy trình cho vay tiêu dùng
Quy trình cho vay tiêu dùng được Chi nhánh thực hiện theo
Quyết định số 1068/2013/QĐ-TGĐ-NHCT35 ngày 08/04/2013 về
quy trình cấp khoản tín dụng đối với khách hàng theo mô hình giai
đoạn 2 điều chỉnh.
2.2.3. Thực trạng các biện pháp thực hiện mục tiêu cho vay
tiêu dùng VietinBank – Ngũ Hành Sơn đã tiến hành
Để thực hiện các mục tiêu đã đề ra, VietinBank Ngũ Hành Sơn
đã tiến hành các biện pháp trực tiếp đối với hoạt động CVTD như
Chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách khuếch trương, biện
pháp kiểm soát rủi ro. Bên cạnh đó, ngân hàng tiến hành các biện
pháp chung nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng như: chính
sách phân phối, chính sách con người, qui trình dịch vụ.
a. Thực trạng cung ứng sản phẩm
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
Vietinbank Ngũ Hành Sơn đã thường xuyên đổi mới các sản phẩm tín
dụng với nhiều mục đích cho vay khác nhau và nhắm đền nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau. Bên cạnh các sản phẩm cho vay truyền
thống cần tài sản đảm bảo, thì Vietinbank Ngũ Hành Sơn cũng đã mở
rộng cho vay tín chấp dành cho đối tượng CBCNV công tác tại các tổ
chức là khách hàng chiến lược của Chi nhánh.
b. Thực trạng chính sách giá
Với mục tiêu duy trì khách hàng truyền thống và phát triển
khách hàng mới, mức lãi suất Vietinbank Ngũ Hành Sơn áp dụng đối
11
với khách hàng luôn đảm bảo tính cạnh tranh với các Ngân hàng trên
cùng địa bàn.
c. Thực trạng chính sách phân phối
Song song, với việc duy trì các kênh phân phối truyền thống như
Chi nhánh, PGD, Ngân hàng thực hiện phân phối sản phẩm CVTD qua
kênh giao dịch tự động thông qua tiện ích đăng ký vay vốn online.
d. Thực trạng chính sách khuếch trương
Để thực hiện các chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay và tăng số
lượng khách hàng mới, Chi nhánh Ngũ Hành Sơn luôn bám sát và
thực hiện theo đúng sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo VietinBank. Các
chương trình cho vay tiêu dùng được Chi nhánh triển khai hiệu quả là
chương trình dành cho sản phẩm cho vay chứng minh tài chính và
chương trình cho vay nhà ở xã hội. Chi nhánh thực hiện tiếp cận các
Trung tâm du học trên địa bàn Đà Nẵng ký các hợp đồng liên kết để
cho vay chứng minh tài chính. Đồng thời, thực hiện ký hợp đồng hợp
tác với chủ đầu tư nhà ở Nest Home để cho vay nhà ở xã hội.
Hoạt động giao tiếp, khuếch trương mà Vietinbank Ngũ Hành
Sơn thực hiện chủ yếu là giao dịch trực tiếp, khuyến mãi và tài trợ
cho các hoạt động xã hội trên địa bàn. Nhìn chung, đã có những kết
quả nhất định. Tuy nhiên, chưa có gì nổi bật.
e. Thực trạng chính sách con người
Định kỳ Chi nhánh tổ chức đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ nhân
viên nhằm giúp cán bộ nắm vững được qui trình, qui định, nâng cao
trình độ chuyên môn nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ Vietinbank
chuyên nghiệp, có ý thức tuân thủ và trách nhiệm trong công việc. Từ
đó, tạo được niềm tin đối với khách hàng. Ngoài ra, Vietinbank có cơ
chế đãi ngộ, thưởng, phạt tương xứng với kết quả công việc theo cơ
chế tiền lương KPI.
12
f. Thực trạng cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của ngân hàng cũng góp phần vào chất lượng
dịch vụ.
Theo đánh giá của phần lớn khách hàng, không gian giao dịch
sạch sẽ, các hệ thống banner, poster quảng cáo được bố trí hợp lý
giúp khách hàng dễ nắm thông tin, trang phục của nhân viên gọn
gàng, đẹp tạo được thiện cảm, ấn tượng với khách hàng. Tuy nhiên,
mặt bằng giao dịch tại Chi nhánh và PGD số 2 chưa thu hút khách
hàng gây ảnh hưởng lớn đến công tác phát triển và nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng.
g. Thực trạng quy trình dịch vụ
Thực tế tại Vietinbank Ngũ Hành Sơn, quy trình thực hiện giải
ngân khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm tốn khá nhiều thời gian để xử lý,
nguyên nhân do việc nhập thông tin khoản vay qua nhiều phần mềm
Los, BDS.
Quy trình nghiệp vụ cho vay còn một số bất cập. Thẩm quyền cấp
tín dụng của Hội sở giao cho chi nhánh còn thấp đã ảnh hưởng rất lớn
đến thời gian xử lý hồ sơ để cấp tín dụng cho khách hàng vì hồ sơ trình
Trụ sở chính thường kéo dài rất lâu so với hồ sơ được xử lý trực tiếp tại
Chi nhánh. Thủ tục cho vay còn rườm ra nhiều giấy tờ, phức tạp
h. Thực trạng kiểm soát rủi ro
Để tạo được hành lang an toàn trong công tác tín dụng, Chi
nhánh đã đề ra 4 yêu cầu đối với cán bộ: Chấp hành đúng quy trình
nghiệp vụ trước, trong và sau khi cho vay; Không hạ thấp các điều
kiện khế ước; Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ thông qua
công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ; Nâng cao tính kỷ luật, trách
nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
2.2.4. Kết quả Cho vay tiêu dùng
a. Kết quả qui mô cho vay tiêu dùng
13
a1. Qui mô cho vay tiêu dùng theo thời hạn
Nhận thấy việc cho vay tiêu dùng rất tiềm năng, an toàn và ổn
định nên Vietinbank – CN Ngũ Hành Sơn đã dần chuyển hướng vào
phân khúc khách hàng này. Dư nợ cho vay tiêu dùng liên tục tăng
trưởng trong 03 năm qua. Năm 2012, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
tăng 57% so với năm 2011. Tuy nhiên, năm 2013 dư nợ cho vay tiêu
dùng tăng thấp hơn với tỷ lệ 7% so với năm 2012. Trong cơ cấu dư
nợ cho vay tiêu dùng, dư nợ trung dài hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu.
a2. Qui mô cho vay tiêu dùng theo cơ cấu sản phẩm
Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh chưa đồng đều , chủ yếu
tập trung vào cho vay mua nhà, đất, xây dựng sửa chữa nhà và cho vay
chứng minh tài chính. Cho vay mua ô tô, cho vay thông phát hành thẻ
TDQT chiếm tỷ lệ thấp.
- Cho vay mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở: Năm 2013, Chi
nhánh ký hợp đồng hợp tác với Chủ đầu tư Dự án Nest Home Đà Nẵng
triển khai cho vay nhà ở xã hội gói hỗ trợ 30.000 tỷ đồng. Do đó, dư nợ
đạt 44.472 triệu đồng tăng 14% so với năm 2012. Dư nợ cho vay mua
nhà ở đất ở của Chi nhánh chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho
vay tiêu dùng của Chi nhánh.
- Cho vay xây dựng nhà ở, sửa chữa nhà ở: Dư nợ cho vay xây