Doanh nghiệp là tế bào của một nền kinh tế, nền kinh tế của một
đất nước chỉ phát triển khi các doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và
phát triển. Trong các năm qua thành phần kinh tế tư nhân ngày càng phát
triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng, thể hiện là tỷ lệ đóng góp vào
GDP của các thành phần kinh tế này ngày càng chiếm tỷ trọng lớn, đã
khẳng định được vai trò của nó trong quá trình phát triển kinh tế của đất
nước.
Tỉnh Đắk Nông là một tỉnh mới thành lập từ năm 01/01/2004,
điều kiện kinh tế xã hộ còn gặp nhiều khó khăn. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc phát triển kinh tế tư nhân đối với việc phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh nên Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để thành phần
kinh tế tư nhân phát triển. Tuy nhiên, các DN trong tỉnh tuy có đông về
số lượng nhưng mức độ hoạt động chưa xứng tầm, DN có quy mô nhỏ,
công nghệ lạc hậu, trình độ lao động còn kém nên cũng chưa đóng góp
được nhiều cho việc phát triển kinh tế xã hộ của tỉnh. Chính vì vậy để
tìm ra các biện pháp, giải pháp để phát triển các DN trên địa bàn tỉnh là
lý do em chọn đề tài “Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông” làm luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt luận văn Phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh Đắk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
DƢƠNG MINH CHÂU
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂNTHẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình đã được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ XUÂN TIẾN
Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO
Luận văn được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp Thạc sỹ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 06 tháng 02 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin _ Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là tế bào của một nền kinh tế, nền kinh tế của một
đất nước chỉ phát triển khi các doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và
phát triển. Trong các năm qua thành phần kinh tế tư nhân ngày càng phát
triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng, thể hiện là tỷ lệ đóng góp vào
GDP của các thành phần kinh tế này ngày càng chiếm tỷ trọng lớn, đã
khẳng định được vai trò của nó trong quá trình phát triển kinh tế của đất
nước.
Tỉnh Đắk Nông là một tỉnh mới thành lập từ năm 01/01/2004,
điều kiện kinh tế xã hộ còn gặp nhiều khó khăn. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc phát triển kinh tế tư nhân đối với việc phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh nên Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để thành phần
kinh tế tư nhân phát triển. Tuy nhiên, các DN trong tỉnh tuy có đông về
số lượng nhưng mức độ hoạt động chưa xứng tầm, DN có quy mô nhỏ,
công nghệ lạc hậu, trình độ lao động còn kém nên cũng chưa đóng góp
được nhiều cho việc phát triển kinh tế xã hộ của tỉnh. Chính vì vậy để
tìm ra các biện pháp, giải pháp để phát triển các DN trên địa bàn tỉnh là
lý do em chọn đề tài “Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông” làm luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận liên quan đến phát triển KTTN
- Phân tích thực trạng phát triển KTTN tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2009 –
2013.
- Đề xuất giải pháp phát triển KTTN tỉnh Đắk Nông thời gian
đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn
2
+ Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận, thực tiễn liên
quan đến việc phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh Đắk Nông
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu
sự phát triển của KTTN tỉnh Đắk Nông thông qua các loại hình doanh
nghiệp KTTN gồm: DNTN, Công ty TNHH, Công ty CP.
+ Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
+ Về mặt thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn chỉ
có ý nghĩa đến những năm trước mắt.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các
phương pháp sau: Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp
phân tích chuẩn tắc. Phương pháp thống kê, điều tra, khảo sát, phân tích
tổng hợp. Các phương pháp nghiên cứu khác.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu
tham thảo, luận văn gồm có ba chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về KTTN và Phát triển
KTTN
Chương 2: Thực trạng phát triển KTTN tỉnh Đắk Nông trong
thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới.
6. Tổng quan tài liệu
3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUÂN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƢ NHÂN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1.1. Phát triển KTTN
Khái niệm KTTN
KTTN tức là nói đến khu vực KTTN. Ở đó, hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành dựa trên sở hữu tư nhân. Mặc dù về loại
hình tổ chức của chúng tuy có sự khác biệt nhưng vẫn có bản chất
chung đó là đặc tính tư nhân. Toàn bộ luận văn coi đây là quan điểm
chính thống để nghiên cứu xem xét về KTTN.
Phát triển kinh tế tƣ nhân
Phát triển kinh tế tư nhân là tổng hợp các biện pháp, phương
pháp, biện pháp, chính sách nhằm huy động các nguồn lực để gia tăng
quy mô, hiệu quả sản xuất, đáp ứng tốt hơn yêu cầu xã hội, nhu cầu của
thị trường và gia tăng lợi nhuận sản xuất
1.1.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của KTTN
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
1.1.3 Vai trò của KTTN
- Góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho dân cư góp phần xóa
đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Tăng thu ngoại tệ cho đất nước
- Đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH đất nước
- Đóng góp vào ngân sách Nhà nước
1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.2.1 Phát triển số lƣợng doanh nghiệp
4
- Gia tăng số lượng doanh nghiệp có nghĩa là các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh ngày càng nhiều. Nhưng vấn đề mà chúng ta quan tâm đó là số
lượng doanh nghiệp tăng lên hàng năm hoạt động ổn định, có hiệu quả chứ
không phải là số doanh nghiệp đăng ký mới. Vì số doanh nghiệp đang hoạt động
đánh giá đúng thực tế tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp khu vực
KTTN.
- Để doanh nghiệp KTTN ra đời và phát triển nhanh cần đến
cải cách hành chính, tạo điều kiện về mặt bằng sản xuất, tăng cường
quản lý Nhà nước định hướng cho khu vực này phát triển
- Tiêu chí đánh giá
+ Số lượng doanh nghiệp qua các năm
+ Số lượng doanh nghiệp đăng ký mới
+ Số lượng DN giải thể, ngưng hoạt động qua các năm
+ Cơ cấu doanh nghiệp KTTN theo lĩnh vực hoạt động
+ Tốc độ tăng số lượng doanh nghiệp qua các năm
1.2.2. Tăng quy mô các nguồn lực trong từng loại hình
KTTN
- Gia tăng yếu tố các nguồn lực chính là làm cho các yếu tố đầu
vào như: nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính,
nguồn lực khoa học công nghệ lao động... được sử dụng một các có
hiệu quả hơn hoặc đưa vào trong quá trình sản xuất nhiều hơn.
- Chúng ta phải gia tăng các yếu tố nguồn lực vì DN KTTN
khai thác nguồn lực một cách có hiệu quả, tránh lãng phí, sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên. Bên cạnh đó, khi yếu tố đầu vào gia tăng sẽ làm
cho sản lượng đầu ra cũng tăng theo để đáp ứng nhu cầu vô hạn phục
vụ cho con người.
a. Nguồn vốn
b. Nguồn lao động
c. Cơ sở vật chất
5
d. Trình độ khoa học công nghệ
e. Trình độ quản lý doanh nghiệp
- Tiêu chí đánh giá
+ Vốn sản xuất kinh doanh bình quân một DN qua các năm
+ Tốc độ tăng của vốn đầu tư
+ Tỷ trọng doanh nghiệp theo mức vốn
+ Số lượng lao động bình quân
+ Tốc độ tăng của lao động
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động
+ Mức độ hiện đại của công nghệ
+ Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp
1.2.3. Lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất
- Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là các loại hình tổ
chức của doanh nghiệp hay là cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mà biểu hiện chính là các doanh nghiệp tư nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần. Doanh nghiệp lựa chọn hình thức tổ chức nào
phải nghiên cứu những ưu, nhược điểm riêng cụ thể của từng loại, từ đó
đưa ra quyết định.
- Việc lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất rất quan trọng vì chọn
đúng hình thực sản xuất sẽ phát huy hiệu quả cao nhất của các yếu tố nguồn
lực.
- Như đã nói ở phần phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ tập trung
vào các loại hình DN gồm: DNTN, công ty TNHH, công ty CP
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty TNHH
c. Công ty cổ phần
1.2.4. Liên kết kinh tế
- Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác, phối hợp do các đơn vị
kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
6
doanh phát triển theo hướng có lợi nhất, mang lại lợi ích cho các bên
tham gia, hoạt động trong khuôn khổ pháp luật của Nhà nước.
- Liên kết sản xuất có hai dạng, liên kết ngang và liên kết dọc
- Tiêu chí đánh giá
+ Tỷ lệ liên kết giữa các doanh nghiệp có cùng chức năng
+ Tỷ lệ các DN tham gia vào hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh
1.2.5. Phát triển thị trƣờng
- Phát triển thị trường là nói đến việc tìm kiếm thêm thị trường
tiêu thụ cho doanh nghiệp. Muốn phát triển thị trường, các doanh
nghiệp phải tăng khả năng sản xuất, cung cấp hàng hóa, sản phẩm cho
thị trường, cho xã hội. Cần có sự hiểu biết, nghiên cứu rõ ràng về các
loại thị trường cả trong và ngoài nước, về cơ hội và thách thức đặc biệt
trong điều kiện hiện nay nước ta đã ra nhập WTO, hội nhập sâu vào nền
kinh tế thế giới.
- Tiêu chí đánh giá
+ Số lượng khách hàng
+ Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và DT dịch vụ
+ Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp KTTN
+ Kim ngạch xuất khẩu
1.2.6. Gia tăng kết quả, hiệu quả sản xuất
a. Gia tăng kết quả sản xuất
- Kết quả sản xuất kinh doanh của DN là kết quả hoạt động
kinh doanh sau một chu kỳ nhất định và được thể hiện bằng số
lượng sản phẩm, giá trị sản phẩm, giá trị doanh thu, lợi nhuận có được
của DN.
- Gia tăng kết quả sản xuất là tổng hợp các biện pháp, chính sách
để đạt được kết quả sản xuất của năm sau, chu kỳ sản xuất lớn hơn năm
trước.
- Tiêu chí đánh giá
7
+ Giá trị sản phẩm
+ Mức tăng giá trị sản phẩm
b. Gia tăng hiệu quả sản xuất
- Hiệu quả kinh tế: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
đầu vào để đạt mục tiêu kinh tế, hay nói cách khác đó là sự so sánh giữa
kết quả kinh doanh đạt được với toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để đạt được kết quả đó.
- Hiệu quả xã hội : Phản ánh trình độ sử dung các nguồn lực nhằm
đạt được mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết việc làm, cải thiện đời
sống văn hóa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đóp góp vào ngân sách nhà
nước
- Tiêu chí đánh giá
+ Doanh thu bình quân của một doanh nghiệp
+ Lợi nhuận sau thuế bình quân của một doanh nghiệp
+ Tiền lương 1 tháng bình quân 1 lao động
+ Tình hình Nộp NSNN
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƢ NHÂN
1.3.1. Về điều kiện tự nhiên
Những thuận lợi về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên đem lại
lợi thế so sánh không nhỏ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Việc tận dụng tốt vị trí, điều kiện tự nhiên sẽ giúp cho DN giảm chi phí
đầu vào, đầu ra, chi phí sản xuất kinh doanh... nâng cao năng lực cạnh
tranh.
- Tài nguyên thiên nhiên; Địa hình; Thời tiết, khí hậu
1.3.2. Về điều kiện xã hội
Nhóm nhân tố xã hội bao gồm dân số và tập quán, truyền
thống, lao động và trình độ lao động. Đây cũng là một trong những yếu
tố quan trọng của đầu vào (nguồn nhân lực), thị trường tiêu thụ cũng
8
như quyết định ngành nghề trong sản xuất kinh doanh. Dân số càng
đông thì thị trường tiêu thụ càng rộng lớn, lao động càng nhiều, trình độ
lao động càng cao càng đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của nhà
đầu tư.
- Truyền thống, tập quán; Dân số; Lao động
1.3.3. Về điều kiện kinh tế
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
b. Cơ cấu kinh tế
c. Kết cấu hạ tầng
d. Chính sách kinh tế
e. Thông tin kinh tế
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI GIAN QUA
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐẮK
NÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
Tỉnh Đắk Nông nằm ở phía Tây Nam vùng Tây Nguyên, phía
Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh
Lâm Đồng, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp Campuchia
với 130 km đường biên giới.
- Địa hình; Khí hậu; Tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên đất;
Tài nguyên rừng; Tài nguyên nước;Tài nguyên khoáng sản; Tài nguyên
phát triển du lịch).
2.1.2. Đặc điểm xã hội
- Đặc điểm dân số: Theo số liệu thống kê năm 2013 dân số tỉnh
Đắk Nông khoảng 555.102 người, trong đó, nam giới chiếm 49,2%, nữ
giới chiếm 50,8%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 4,55%.
9
- Đặc điểm về lao động: Số người trong độ tuổi lao động năm
2013 toàn tỉnh có 383.066 người, chiếm 68,99% dân số.
- Đặc điểm về truyền thống, tập quán: Tỉnh đã có lịch sử phát
triển lâu đời về văn hóa Mơ Nông, có nhiều làng nghề truyền thống
như: dệt thổ cẩm, thủ công mĩ nghệ.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng của tỉnh Đắk Nông liên tục tăng qua các
năm, giai đoạn 5 năm 2009-2013 tốc độ tăng trưởng bình quân là
13,48%. Trong đó: Ngành nông lâm nghiệp và thủy sản có tốc độ tăng
trưởng bình quân là 10,2 %; Ngành công nghiệp và xây dựng tăng
trưởng bình quân 17,6%; Ngành Dịch vụ 17,6%.
- Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh còn chậm.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI
TỈNH ĐẮK NÔNG TRONG THỜI GIAN QUA
2.2.1. Thực trạng số lƣợng doanh nghiệp KTTN
Trong những năm qua các doanh nghiệp KTTN của tỉnh Đắk
Nông đã có bước phát triển mạnh về cả số lượng lẫn quy mô. Tính đến
cuối năm 2013 số lượng doanh nghiệp KTTTN của tỉnh Đắk Nông đã
lên 2.212 doanh nghiệp tăng gấp 2,3 lần so với năm 2009.
Bảng 2.1: Số lƣợng các DN KTTN Đắk Nông qua các năm
ĐVT: DN
Loại hình DN 2009 2010 2011 2012 2013
- Công ty TNHH 425 629 843 997 1346
- Công ty CP 95 130 167 189 209
- DNTN 438 485 534 563 657
Tổng 958 1244 1544 1749 2212
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông.
10
- Số lượng các doanh nghiệp KTTN tăng qua các năm nhưng
tốc độ tăng không đều giữa các hình thức doanh nghiệp.
- Cơ cấu DN có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần
về lĩnh vực công nghiệp - xây dựng; thương mại, dịch vụ, giảm dần các
DN hoạt động trong lĩnh vực nông lâm, thủy sản.
2.2.2. Thực trạng quy mô vốn sản xuất kinh doanh
a. Thực trạng về vốn
- Nguồn vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp
KTTN có xu hướng tăng lên qua các năm. Tốc độ tăng vốn sản xuất kinh
doanh qua các năm không đồng đều và có xu hướng giảm. Quy mô về vốn
sản xuất kinh bình quân của các DN nhỏ.
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn bình quân của KTTN
ĐVT: Triệu đồng
Các Loại
hình KTTN
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Tăng
trưởng (%)
- DNTN 1.324 1.432 1.498 1.547 1.654 5,7
- Ct.TNHH 3.654 3.876 4.132 4.121 4.132 5,56
- Ct. CP 4.632 7.431 10.354 11.321 12.176 31,8
Nguồn: Số liệu Cục thuế tỉnh Đắk Nông
b. Thực trạng về lao động
- Nguồn lao động của tỉnh Đắk Nông rất dồi dào, phần lớn số
lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp.
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng LĐ của các DN KTTN
Các Loại
hình KTTN
ĐV
T
2009 2010 2011 2012 2013
Tăng
trưởng
BQ (%)
- Ct. TNHH CT 5.379 7.09 11.83 9.471 8.48 12,05
- Ct. CP CT 1.456 1.95 2.947 3.3 3.614 25,51
- DNTN DN 2.208 2.604 2.443 2.275 2.43 2,42
Tổng 9.044
11.645 17.220 15.046
14.523 12,57
11
Nguồn: Niên giám thống kế tỉnh Đắk Nông năm 2013
- Số lượng LĐ trong khu vực KTTN tăng liên tục qua các năm.
- Trình độ của người lao động ngày càng được chú trọng, tỷ lệ qua
đào tạo ngày càng tăng nhưng vẫn ở mức thấp.
- Cơ cấu lao động của khu vực KTTN của tỉnh Đắk Nông đang có
sự chuyển dịch tích cực, từ lĩnh vực nông lâm nghiệp sang lĩnh vực công
nghiệp - xây dựng và thương mại, dịch vụ.
c. Thực trạng về mặt bằng kinh doanh
- Trong thời gian qua tỉnh Đắk Nông đã có các cơ chế chính
sách để phát triển các CCN trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, trên thực tế
nguồn vốn hỗ trợ cho các CCN vẫn còn chế.
- Các KCN và CCN nghiệp chưa được đầu tư hoàn thiện.
- Diện tích đất và nhà xưởng để sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trên địa bản tỉnh tương đối nhỏ nên này ảnh hưởng quá
trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
d. Thực trạng về công nghệ
- Phần lớn các DN trên địa bàn tỉnh sử dụng máy móc cũ, lạc
hậu, mang tính chắp vá không đồng bộ, tính tự động hóa trong dây
truyền thấp, công nghệ sản xuất đã lạc hậu.
- Trong những năm gần đây, UBND tỉnh Đắk Nông đã có nhiều
chính sách quan tâm đến việc phát triển khoa học công nghệ của tỉnh,
trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm bố trí từ 5%-10% vốn để
đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ.
e. Trình độ quản lý doanh nghiệp
- Trình độ học vấn của chủ DN chủ yếu là trình độ cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp trở xuống, chiếm tới 63,3%, chủ DN có trình
độ đại học chiếm 33,3%, trình độ trên đại học chỉ chiếm 3,3%. Qua đây
ta thấy, trình độ của chủ DN còn hạn chế.
12
- Đa số các chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo về kiến thức
về kinh tế và quản trị doanh nghiệp.
2.2.3. Thực trạng về các hình thức tổ chức sản xuất
- Theo bảng 2.1 ở trên, ta thấy, cơ cấu loại hình doanh nghiệp
cũng chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng loại hình công ty
TNHH và công ty cổ phần, giảm dần tỷ trọng DNTT. Tuy nhiên, xu
hướng chuyển dịch khá chậm.
Như vậy, về loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư
nhân đã có sự thay đổi theo xu hướng đầu tư dài hơn, tăng hình thức tổ
chức kinh tế hợp tác, huy động nhiều vốn, đầu tư quy mô lớn hơn.
2.2.4. Thực trạng về liên kết kinh tế
- Nhìn chung tình hình liên kết của các doanh nghiệp còn nhiều
hạn chế. Số doanh nghiệp có mối liên kết ngang và liên kết dọc có mức
độ liên kết thường xuyên chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ và mối liên kết chưa
chặt chẽ giữa các doanh nghiệp tư nhân.
- Tỷ lệ các DN tham gia vào hiệp hội DN tỉnh còn rất thấp. Điều này
chứng tỏ hiệp hội chưa hấp dẫn để các doanh nghiệp tham gia.
Bảng 2.4: Số DN tham gia hiệp hội DN đến năm 2013
Nội dung
Số lượng doanh
nghiệp (DN) Tỷ lệ (%)
Số doanh nghiệp
tham gia hiệp hội
2212 100
Tỷ lệ tham gia 133 6
Nguồn: Số liệu hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
2.2.5. Thực trạng về phát triển thị trƣờng
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ ở
khu vực doanh nghiệp KTTN tỉnh Đắk Nông tăng liên tục qua các năm.
Tuy nhiên, số tăng tuyệt đối giảm dần và tốc độ tăng cũng giảm dần.
13
- Doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp KTTN ngày
càng tăng, điều đó chứng tỏ các doanh nghiệp KTTN ngày càng mở
rộng được thị trường phân phối và tiêu thụ.
- Kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng nhưng kim ngạch xuất
khẩu bình quân của một doanh nghiệp còn thấp.
2.2.6. Thực trạng gia tăng kết quả, hiệu quả sản xuất
Giá trị sản xuất của khu vực kinh tế tư nhân tăng liên tục qua
các năm. So với năm 2009 thì giá trị sản xuất của khu vực kinh tế tư
nhân đã tăng 1,7 lần. Điều này chứng tỏ các doanh nghiệp KTTN ngày
càng mở rộng sản xuất, kinh doanh ngày càng hiệu quả
Bảng 2.5: Giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế
ĐVT: Tỷ đồng
Các khu vực
kinh tế
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2011
Tăng
BQ
(%)
Kinh tế NN 501 553 639 680 781 11,739
Kinh tế TN 3.12 3.62 4.157 4.71 5.258 13,937
Kinh tế có
vốn ĐTNN
37 12 13 14 18 16,484
Tổng 3.66 4.185 4.809 5.404 6.057 13,437
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013
- Doanh thu bình thu bình quân của các doanh nghiệp KTTN
tăng ở mức khá. Trong đó, công ty cổ phần có tốc độ tăng doanh thu
bình quân giai đoạn năm 2009 – 2013 lớn nhất đạt 25,73%, thứ hai là
loại hình Công ty TNHH có tốc độ tăng doanh thu là 13,46%.
14
Bảng 2.6: Doanh thu bình quân các loại hình DN
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2011
Tăng
BQ (%)
- DNTN 1.432 1.542 1.498 1.653 2.143 10,60
- Công ty
TNHH 2.543 2.654 2.431 3.542 4.214 13,46
- Công ty
CP 4.532 7.435 8.675 9.325 11.324 25,73
Nguồn: Cục thuế tỉnh Đắk Nông
- Lợi nhuận bình quân của các DN KTTN tăng liên tục qua các
năm. Nhìn chung các DN KTTN hoạt động có hiệu quả.
- Thu ngân sách từ doanh nghiệp KTTN tăng liên tục qua các
năm, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách của tỉnh.
Biểu 2.7: Tình hình nộp ngân sách của các DN KTTN
ĐVT: DN
Loại hình
DN Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Tăng
trưởng
BQ
(%)
Tổng 49.351 138.201 202.076 336.2 270.99 53,08
- Công ty
TNHH
21.98 74.918 105.37 135.2 115.88 51,53
- Công ty
CP
10.951 21.49 32.003 145.9 118.86 81,51
- DNTN 16.42 41.793 64.703 55.03 36.253 21,90
Nguồn: Cục thuế tỉnh Đắk Nông
15
- Các doanh nghiệp KTTN có đóng góp rất lớn đến việc tăng