1. Tính cấp thi t của đề tài
ể đánh giá công tác QLNN về đất đai trong quá trình phát
triển KT-XH và đô thị hoá của tỉnh ăk Lăk giai đoạn từ 2005 đến
năm 2013, cần nghiên cứu thực trạng của nó để thấy được những kết
quả đạt được, những mặt còn tồn tại trong công tác QLNN về đất đai
của tỉnh, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai
thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả hơn. ó là những nội
dung cần được nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính
cấp thiết hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản QLNN về đất đai.
- Phân tích thực trạng QLNN về đất đai tại địa bàn tỉnh ăk
Lăk.
- ề xuất một số giải pháp và kiến nghị để công tác QLNN về
đất đai tốt hơn góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh ăk
Lăk.
3. Câu hỏi hay giả thi t nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản lý đất đai tại tỉnh ăk Lăk trong
giai đoạn từ 2005 - 2013 như thế nào?
- Những ưu điểm, cũng như các tồn tại bất cập? Nguyên nhân
của vấn đề đó là gì?
- Phải làm thế nào để công tác QLNN về đất đai tốt hơn góp
phần vào sự phát triển tỉnh ăk Lăk nói chung?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬ SĨ Ế
à Nẵng - ăm 2015
ông trình được hoàn thành tại
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc ũ
Phản biện 1: GS.TS. Lê Th Giới
Phản biện 2: PGS.TS. Trầ ì ao
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kinh tế họp tại ại học à Nẵng vào ngày 07 tháng 02
năm 2015
Có thể tìm luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ại học à Nẵng
- hư viện trường ại học Kinh tế à Nẵng
1
1. Tính cấp thi t của đề tài
ể đánh giá công tác QLNN về đất đai trong quá trình phát
triển KT-XH và đô thị hoá của tỉnh ăk Lăk giai đoạn từ 2005 đến
năm 2013, cần nghiên cứu thực trạng của nó để thấy được những kết
quả đạt được, những mặt còn tồn tại trong công tác QLNN về đất đai
của tỉnh, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai
thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả hơn. ó là những nội
dung cần được nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính
cấp thiết hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản QLNN về đất đai.
- Phân tích thực trạng QLNN về đất đai tại địa bàn tỉnh ăk
Lăk.
- ề xuất một số giải pháp và kiến nghị để công tác QLNN về
đất đai tốt hơn góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh ăk
Lăk.
3. Câu hỏi hay giả thi t nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản lý đất đai tại tỉnh ăk Lăk trong
giai đoạn từ 2005 - 2013 như thế nào?
- Những ưu điểm, cũng như các tồn tại bất cập? Nguyên nhân
của vấn đề đó là gì?
- Phải làm thế nào để công tác QLNN về đất đai tốt hơn góp
phần vào sự phát triển tỉnh ăk Lăk nói chung?
2
4. Phạm v v đ ượng nghiên cứu
- ối tượng: Luận văn chủ yếu nghiên cứu các nội dung và
công cụ sử dụng trong QLNN về đất đai (theo quy định của Luật ất
đai năm 2003, 2013), ngoài ra có đánh giá tình hình sử dụng một số
loại đất để làm rõ hơn về nhiệm vụ quản lý và một số nội dung khác
ảnh hưởng đến công tác quản lý.
- Phạm vi: Chỉ nghiên cứu trong địa bàn tỉnh ăk Lăk, thời
gian kể từ khi thực hiện Luật ất đai (sửa đổi) năm 1993 đến nay,
trong đó tập trung vào thời kỳ 2005- 2013; một số số liệu minh hoạ,
đánh giá, so sánh có thể lấy ở phạm vi vùng hoặc toàn quốc, trong
hoặc ngoài các mốc thời gian trên.
5. ươ p p cứu
Ngoài việc sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của triết học Mác - Lênin, quá trình nghiên cứu còn sử
dụng các phương pháp điều tra thực tế, thống kê, so sánh, phân tích,
đánh giá.
ác phương pháp thu thập tài liệu, thông tin, được sử dụng
trong nghiên cứu:
- Kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó.
- Tổng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết
của các sở, ban, ngành của tỉnh ăk Lăk.
- ìm thông tin thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
như: áo chí, internet.
- Kết hợp các phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
để có dữ liệu nghiên cứu, phân tích đầy đủ.
3
6. ĩa k oa ọc và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: hệ thống hoá những đặc trưng cơ bản QLNN
về đất đai của cơ quan quản lý tỉnh ăk Lăk, làm rõ các quan hệ
trong quản lý và S trên địa bàn tỉnh. Phân tích và luận bàn về mặt
lý luận và thực tiễn vai trò QLNN về đất đai của cơ quan quản lý,
xây dựng và đánh giá QLNN về đất đai của các cơ quan quản lý bằng
hệ thống chỉ tiêu đánh giá.
Về mặt thực tiễn: ngoài những đề xuất, kiến nghị, biện pháp
quản lý thích hợp nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai, góp phần thúc
đẩy phát triển KT- XH trên địa bàn tỉnh ăk Lăk. Luận án còn đưa ra
những lý luận và kiến nghị, đề xuất có thể sử dụng chung cho QLNN
về đất đai của tỉnh ăk Lăk cũng như làm tư liệu tham khảo và giảng
dạy.
7. B cục đề cươ .
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
ươ 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý
nhà nước về đất đai.
ươ 2: Thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn tỉnh ăk
Lăk.
ươ 3: iải pháp hoàn thiện công tác QLNN về đất đai tại
tỉnh ăk Lăk
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Theo những thông tin tra cứu, tính đến thời điểm nghiên cứu
mà tác giả tiếp cận cho thấy: lĩnh vực QLNN về đất đai, trên thế giới
đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu, có giá trị khoa học cao như:
“ hính sách về đất đai” (Land policy Reforms) (2003) [32] và
“ hính sách sử dụng đất của địa phương và sự khuyến khích đầu tư”
(Local land use policy and investment incentives) (2004) [33] của
Ngân hàng Thế giới, là những nghiên cứu đưa ra chính sách quản lý
đất đai, cảnh báo về những quy định, phương thức quản lý và sử
dụng đất của chính quyền địa phương có thể làm ảnh hưởng đến tốc
độ và kiểu mẫu phát triển đô thị, “Những chính sách đất đai cho phát
triển và xoá giảm đói nghèo” (Land policies for growth and poverty
reduction) (2004) [34], của Ngân hàng thế giới là công trình nghiên
cứu về mối liên hệ giữa chính sách QLNN về đất đai, khuynh hướng
S ảnh hưởng đến phát triển và nghèo đói của các nước đang phát
triển, các giải pháp khuyến nghị nhằm xóa giảm đói nghèo, thúc đẩy
phát triển bền vững. Ngoài ra còn một số công trình khác nhưng mức
độ nghiên cứu hạn chế hơn những công trình đã đề cập ở trên.
Nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước đối với QLNN
về đất đai ở Việt Nam, trước tiên có thể kể đến các công trình nghiên
cứu ở cấp Luận án Tiến sỹ như: Luận án Tiến sỹ kinh tế của Trần
Thế Ngọc (1997) "Chiến lược QL thành phố Hồ hí Minh đến
năm 2010" nghiên cứu chủ yếu nay và hướng phát triển quản lý và
S cho những năm tiếp theo [19]; Luận án tiến sỹ luật học của
Nguyễn Quang Tuyến (2003) " ịa vị pháp lý người S trong các
5
giao dịch dân sự, thương mại về đất đai" nghiên cứu về các quy định
của pháp luật, địa vị của người S , ảnh hưởng đến các giao dịch về
đất đai cũng như việc quản lý và thúc đẩy sự phát triển thị trường bất
động sản và hoàn thiện pháp luật đất đai [20]. Ngoài ra còn có đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước của PGS- Tiến sỹ Phạm Hữu
Nghị (2000), Viện nghiên cứu địa chính- Tổng cục ịa chính:
"Những quy định về chuyển quyền S " [21]; Một số đề tài khoa
học cấp Bộ do Viện nghiên cứu địa chính thực hiện; các bài báo viết
về các vấn đề cụ thể như: thị trường bất động sản, công tác giải
phóng mặt bằng (GPMB), công tác cấp GCN QS ... ác nhà khoa
học nước ngoài cũng có một số nghiên cứu đối với QLNN về đất đai
của Việt Nam, tính đến thời điểm hiện nay có: Tham luận số 03,
“ ác động quy trình giao dịch đất đai đối với người nghèo áp dụng
phương pháp E S ” (2005), nghiên cứu về các quy trình giao
dịch đất đai hiện hành, ảnh hưởng đến việc tiếp cận các nguồn vốn
tín dụng và phát triển kinh tế, đặc biệt của người nghèo của ngân
hàng phát triển châu Á (ADB) [22]; Nghiên cứu của tổ chức tư vấn:
“Strengthening environmental Management and Land
Administration Viet Nam- Sweden comporation Program
(SEMLA)”, đánh giá đối với hệ thống Luật đất đai của Việt Nam
như: “ ác báo cáo đánh giá hệ thống luật đất đai” (2006), đây là
công trình nghiên cứu, rà soát hệ thống pháp luật đất đai hiện nay
của Việt Nam, so sánh hệ thống luật hiện hành với hệ thống pháp
luật đất đai của thế giới và đưa ra một số khuyến nghị hoàn thiện hệ
thống luật đất đai của Việt Nam [31].
6
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu QLNN về đất đai của
các nhà khoa học trong và ngoài nước đối với QLNN về đất đai của
Việt Nam đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận, cũng như thực
tiễn QL ở Việt Nam. Các nghiên cứu, bài viết đã chỉ ra nhiều
nguyên nhân tồn tại trong QLNN về đất đai.
7
Ơ 1
Ơ S LÝ LUẬN QU C
V
1.1.
1.1.1. Khái niệm về đấ đa
a. Khái niệm:
Trong kinh tế học, đất bao gồm tất cả các tài nguyên có
nguồn gốc tự nhiên.
b. Vai trò của đất đai
ất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia và
gắn với nó là lịch sử của từng dân tộc.
c. Đặc điểm của đất đai
Các quan hệ đất đai vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã
hội sâu sắc.
1.2. QU C V
1.2.1. Khái niệm quả lý ước về đấ đa
- Khái niệm QLNN về đất đai.
1.2.2. a c công tác quả lý ước về
đấ đa
a. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai
- Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả;
- hông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà
nước nắm được quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất.
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất
đai tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai.
- hát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và
giải quyết những sai phạm;
8
b. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nước.
- Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm
hoàn thành nhiệm vụ.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với địa phương.
- Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử.
1.3. NỘI DUNG QU C V
1.3.1. a c c vă bản quy phạm pháp luật về quản
lý, sử dụ đấ đa v ổ chức thực hiệ c c vă bả đó
ây chính là quá trình nhà nước sử dụng công cụ pháp luật
trong quản lý.
1.3.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa c í ; ă ký
quyền sử dụ đất, lập và quản lý hồ ơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụ đất
a. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa
giới hành chính
ác nội dung cụ thể bao gồm công tác hoạch định và phân
định đường địa giới hành chính.
b. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Là một biện pháp quan trọng để xác định quyền sử dụng đất,
quản lý biến động đất đai.
1.3.3. Quy hoạch, k hoạch sử dụ đất
9
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ
pháp lý - kỹ thuật quan trọng cho việc điều tiết các quan hệ đất đai.
1.3.4. G ao đấ c o đất, thu hồi và chuy n mục đíc
sử dụ đất
iao đất và cho thuê đất là những hình thức nhà nước giao
quyền sử dụng cho người sử dụng đất. huyển mục đích sử dụng đất
và thu hồi đất là việc nhà nước thực hiện quyền định đoạt của mình
đối với đất đai.
1.3.5. Quản lý tài chính về đấ đa
Quản lý tài chính về đất đai là việc sử dụng hệ thống công cụ
tài chính như giá đất, thuế, tiền thuê đất (địa tô).
1.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyề v ĩa vụ
của ười sử dụ đất và quản lý các hoạ động dịch vụ công về
đấ đa
a. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất
ây là nội dung hết sức quan trọng, nó diễn ra thường
xuyên, lên tục, phản ánh các vận động chủ yếu của các quan hệ về
đất đai trong thị trường.
b. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Quản lý thị trường quyền sử dụng đất là việc nhà nước tạo
lập khung pháp lý nhằm định hướng thị trường phát triển lành mạnh.
1.3.7. Thanh tra, ki m tra việc chấp c c q định
của pháp luật về đấ đa ; ải quy t tranh chấp về đấ đa ; ải
quy t khi u nại, t cáo trong quản lý và sử dụ đất
- Thanh tra, kiểm tra phát hiện các sai phạm.
10
- Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
1.4. CÔNG CỤ Ơ Á C
V
1.4.1. Công cụ quản lý ước về đấ đai
a. Công cụ pháp luật
Pháp luật là công cụ bắt buộc các tổ chức và cá nhân thực
hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và các nghĩa vụ khác.
b. Công cụ quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất đai
Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quản lý
quan trọng và là một nội dung không thể thiếu được trong công tác
quản lý nhà nước về đất đai.
c. Công cụ tài chính
Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính
của các chủ thể kinh tế - xã hội.
1.4.2. ươ p p q ả lý ước về đấ đa
a. Phương pháp thu thập thông tin về đất đai:
- hương pháp thống kê.
- hương pháp toán học.
- hương pháp điều tra xã hội học.
b. Phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất
đai:
- hương pháp hành chính.
- hương pháp kinh tế.
- hương pháp tuyên truyền, giáo dục.
11
1.5. KINH NGHIỆM QU C V
C Á Ơ
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nh ước về đấ đa .
Vấp, Thành ph Hồ Chí Minh:
1.5.2. Kinh nghiệm quả lý ước về đấ đa của
thành ph ơ ỉ ì ịnh:
1.5.3. Kinh nghiệm quả lý ước về đấ đa ại huyện
Tiên Lãng, TP. Hải Phòng:
1.5.4. Kinh nghiệm quả lý ước về đấ đa ại huyện
ại Lộc, tỉnh Quảng Nam:
1.5.5. Bài học kinh nghiệm về quả lý ước về đất
đa
12
Ơ 2
TH C TR NG QU C V
A BÀN T
2.1. GI I THIỆU CHUNG V S TÀI
& Ô ỜNG
2.1.1. Giới thiệu chung về tỉ ăk ăk
a. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý:
+ hía ông của ăk Lăk giáp hú Yên và Khánh Hòa;
+ Phía Tây giáp với Campuchia;
+ Phía Nam giáp Lâm ồng và ăk Nông;
+ Phía Bắc giáp Gia Lai.
b. Tình hình kinh tế - xã hội
- ăng trưởng kinh tế
Tỉnh ăk Lăk có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá, năm sau
cao hơn năm trước, năm 2008 đến 2013 tăng bình quân 6,35%; ơ
cấu kinh tế chuyển biến theo hướng tích cực (phụ lục 2.1)
2.1.2. Giới thiệu về Sở v ô ường tỉnh
ăk ăk
a. Lịch sử hình thành
Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập theo Quyết
định số 74/2003/Q -UBND, của UBND tỉnh ăk Lăk trên cơ sở hợp
nhất tổ chức của Sở ịa chính và các tổ chức thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi
trường.
b. Cơ cấu tổ chức
13
- Cấp tỉnh.
- Cấp huyện (thị xã, thành phố).
- Cấp xã (phường).
c. Chức năng, nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ gắn liền với đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục gắn liền với
đất.
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc điều tra,
khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất.
- Chủ trì xác định giá đất.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng
chính sách về bồi thường thu hồi đất.
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thu tiền khi giao đất;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng
chính sách tài chính về đất đai.
- Kiểm tra, hướng dẫn thực hiện phương án, dự án, đề án
phát triển quỹ đất, việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Tổ chức, quản lý hoạt động của ăn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất tỉnh.
2.2. S Ụ I
2.2.1. ồ lực đấ đa ình hình sử dụng và bi động
đấ đa ạ ỉ ăk ăk
a. Nguồn lực đất đai
14
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh ăk Lăk là 1.312.537 ha,
trong đó, diện tích đã khai thác sử dụng 1.242.729 ha, diện tích đất
chưa sử dụng là 69.811 ha.
b. Tình hình sử dụng đất
Theo số liệu thống kê năm 2013 thì cơ cấu sử dụng đất Nông
nghiệp chiếm 86,7% (tương đương 1.139.046 ha), đất phi nông
nghiệp chiếm 8 % (103.683 ha), đất chưa sử dụng chiếm 5,3%
(69.811ha) trên tổng số 1.312.537 ha đất của tỉnh ăk Lăk. rong đó
đất nông thôn chiếm 38,5%, đất trong đô thị chiếm 61,5%.
c. Biến động đất đai giai đoạn 2005 – 2013
- ối với diện tích tự nhiên: Không thay đổi.
- ối với đất sản xuất nông nghiệp (phụ lục 2.4)
- ối với đất lâm nghiệp: diện tích đất lâm nghiệp có xu
hướng giảm.
- ối với đất phi nông nghiệp: Từ năm 2005 đến năm 2013
tăng 11.214,66 ha.
2.2.1. Thực trạng sử dụ đất
a. Đất sản xuất nông nghiệp.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp có 1.139.046,35 ha,
chiếm 42 % iện tích tự nhiên.
b. Đất sản xuất lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp là 597.146,07 ha, chiếm 45,5% diện
tích tự nhiên.
c. Đất nuôi trồng thuỷ sản.
Là tỉnh v ng cao nguyên, ăk Lăk không có thế mạnh về
nuôi trồng thuỷ sản.
d. Đất phi nông nghiệp.
15
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp có 103.677,19 ha (chiếm
7,89% diện tích tự nhiên). (phụ lục 2.7)
Tình hình sử dụng đất nói chung đảm bảo tuân thủ theo pháp
luật, một số vi phạm đã được kiểm tra xử lý.
2.3. T Ô Á
2.3.1. Về tổ chức bộ máy
Từ năm 2003 đến năm 2004, thực hiện Quyết định số
45/2003/Q -TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành
lập Sở ài nguyên và Môi trường ở địa phương.
2.3.2. Tri n khai thi hành Luậ ấ đa
Sở ài nguyên và Môi trường phối hợp với các phòng ban
tham mưu U N tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến lĩnh vực
đất đai thuộc thẩm quyền.
2.3.3. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa c í ; ă ký
quyền sử dụ đất, lập và quản lý hồ ơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụ đất
Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính
- Xác định địa giới hành chính
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất
- Lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất
- ông tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QS , lập
và quản lý hồ sơ địa chính được tổ chức thường xuyên, gắn với công
tác giao đất, cho thuê đất.
a. Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính:
16
iệc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề tại ăk Lăk được
áp dụng công nghệ số hoá và do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện.
b. Đánh giá chung về tình hình tài liệu, bản đồ phục vụ
công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk:
Lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất.
c. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại ăk
Lăk vẫn còn một khối lượng rất lớn.
d. Kết quả lập và quản lý hồ sơ địa chính:
Hồ sơ địa chính gồm: Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ
mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu iấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
e. Tình hình quản lý biến động đất đai:
ác đơn vị xã, phường chỉ mới tổng hợp phần diện tích biến
động để làm số liệu báo cáo hàng năm.
f. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Hệ thống cơ sở dữ liệu chưa được tổ chức xây dựng và hoàn
thiện theo qui định hiện hành.
2.3.4. ều tra phân hạ đấ đ ềm ă đất
đa
ánh giá phân hạng đất nhằm nắm chắc nguồn đất đai về
mặt chất lượng.
2.3.5. Công tác quản lý quy hoạch, k hoạch sử dụ đất
17
Trong những năm qua việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh đã có những tiến bộ.
2.3.6. ô c ao đất, thu hồ đấ c o đất, chuy n
mục đíc ử dụ đất
- iao đất.
- ông tác cho thuê đất.
- Chuyển mục đích sử dụng đất.
2.3.7. Quản lý tài chính về đấ đa
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các khoản phí, lệ phí đất do
cơ quan thuế thu nộp vào ngân sách tỉnh và được chính quyền tỉnh
cân đối nguồn thu- chi theo quy định của Luật Ngân sách.
a. Định giá đất:
ông tác định giá đất trong thời gian qua vẫn thể hiện nhiều
bất cập.
b. Quản lý các nguồn thu từ đất đai:
Chức năng này chủ yếu do ngành Tài chính, thuế đảm nhận.
c. Tình hình thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản:
Kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản
là các hoạt động chủ yếu của thị trường bất động sản.
2.3.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyề v ĩa vụ
của ười sử dụ đất và Quản lý các hoạ động dịch vụ công về
đấ đa
a. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất:
- Giải quyết thủ tục hành chính trong việc thực hiện các
quyền của người sử dụng đất.
- Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
18
- Về chính sách tái định cư.
b. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai:
Hỗ trợ cung cấp thông tin về đất đai cho các tổ chức hoạt
động kinh doanh bất động sản và người dân.
2.3.9. Thanh tra, ki m tra việc chấp c c q định
của pháp luật về đấ đa ; ải quy t tranh chấp, khi u nại, t cáo
trong quản lý và sử dụ đất
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử
dụng đất.
2.4. NHỮNG KẾT QU ỢC VÀ H N CHẾ TRONG
QU C V I T
2.4.1. c về những k t quả đạ được
a. Về tổ chức bộ máy không ngừng được tăng cường và
hoàn thiện:
b. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật được chú
trọng.
c. Công tác ban hành văn bản pháp quy.
d. Thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế “1 cửa” nên
đã rút ngắn thời gian.
e. Công tác đo đạc và bản đồ, thống kê, kiểm kê đất đai
f. Công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
g. Giao đất, cho thuê đất, ch