Tổng hợp các naphthyltrifloaxetonat của Ln(III): (Ln = Y, Nd, Ho, Er). Tổng hợp các
phức chất hỗn hợp naphthyltrifloaxetonat đất hiếm với 4 phối tử hữu cơ: Ln(TNB)3.X (Ln = Y,
Nd, Ho, Er; X = phen, dpy, dpyO1, dpyO2). Xác định hàm lượng ion kim loại trong các sản
phẩm bằng phương pháp chuẩn độ complexon. Nghiên cứu các phức chất thu được bằng phương
pháp phổ hấp thụ hồng ngoại (IR), phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR). Trình bày cấu
trúc của phức chất Ho(TNB)3(phen) và Nd(TNB)3(dpy) bằng phương pháp nhiễu xạ tia X đơn
tinh thể.
6 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo phức chất của 4,4,4-Trifloro-1–(2-naphthyl)-1,3-butandion với một số nguyên tố đất hiếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo phức chất của
4,4,4 – Trifloro – 1 –(2 – naphthyl) – 1,3 –
butandion với một số nguyên tố đất hiếm
Cao Thị Ly
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Luận văn ThS. Chuyên ngành: Hóa vô cơ; Mã số: 60 44 01 13
Người hướng dẫn: PGS.TS. Triệu Thị Nguyệt
Năm bảo vệ: 2013
Abstract: Tổng hợp các naphthyltrifloaxetonat của Ln(III): (Ln = Y, Nd, Ho, Er). Tổng hợp các
phức chất hỗn hợp naphthyltrifloaxetonat đất hiếm với 4 phối tử hữu cơ: Ln(TNB)3.X (Ln = Y,
Nd, Ho, Er; X = phen, dpy, dpyO1, dpyO2). Xác định hàm lượng ion kim loại trong các sản
phẩm bằng phương pháp chuẩn độ complexon. Nghiên cứu các phức chất thu được bằng phương
pháp phổ hấp thụ hồng ngoại (IR), phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR). Trình bày cấu
trúc của phức chất Ho(TNB)3(phen) và Nd(TNB)3(dpy) bằng phương pháp nhiễu xạ tia X đơn
tinh thể.
Keywords: Hóa vô cơ; Hóa học; Cấu tạo phức chất.
Content:
MỞ ĐẦU
Phức chất của các kim loại với các phối tử hữu cơ đã được quan tâm nghiên cứu từ nhiều
năm qua do chúng có các đặc tính quý, có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực quan
trọng như phân tích, tách, làm giàu và làm sạch các nguyên tố, chế tạo màng mỏng với nhiều đặc
tính kĩ thuật tốt, chế tạo các vật liệu mới như vật liệu từ, vật liệu siêu dẫn nhiệt độ cao
Phức chất của các β-đixetonat được biết đến từ năm 1897 khi Urbain điều chế phức chất
tetrakis-axetylaxetonat xesi và hiđrat tris-axetylaxetonat lantan, gadolini, ytri. Về sau, người ta
phát hiện những tính chất ưu việt của các β-đixetonat có khả năng ứng dụng vào nhiều lĩnh vực
như: tách chiết, chế tạo màng mỏng, vật liệu phát quang điện tử, xúc tác,...
Trên thế giới hiện nay, phức chất của các β-dixetonat kim loại vẫn tiếp tục được quan tâm
nghiên cứu bởi các ứng dụng của chúng trong nhiều lĩnh vực như: thiết bị vi điên tử, vật liệu siêu
dẫn, khả năng kháng u, diôt phát quang,..., đặc biệt là các hợp chất có cấu trúc các đại phân tử
và polyme phối trí có nhiếu tâm phối trí, các β-dixetonat có khả năng phát quang.
Ở nước ta cùng với sự phát triển của các phương pháp nghiên cứu cũng đã mở ra cơ hội
lớn cho lĩnh vực nghiên cứu phức chất nói chung và các phức chất β-dixetonat kim loại nói riêng.
Với mục đích góp phần vào hướng nghiên cứu chung, trong đề tài này chúng tôi tiến hành
tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo các phức chất naphthoyltrifloaxetonat của một số kim loại đất
hiếm như Er, Ho, Nd, Y và phức chất hỗn hợp của chúng với α,α’-dipyridin; 1,10 –
phenathroline; 2,2’ – dipyridin N, N’- dioxit; 2,2’ – dipyridin N – oxit.
Chúng tôi hi vọng các kết quả thu được sẽ đóng góp phần nhỏ vào lĩnh vực nghiên cứu
phức chất của kim loại đất hiếm với các β-đixetonat.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A – TIẾNG VIỆT
1. Lê Hùng (2003), Hóa học các nguyên tố đất hiếm, khoa Hóa học, trường ĐHKHTN – ĐHQG
Hà Nội.
2. Lê Chí Kiên, Hóa học phức chất, NXB ĐHQGHN, Hà Nội, 2007.
3. Hoàng Nhâm (2001), Hoá học vô cơ T3, NXB Giáo Dục, Hà Nội.
4. Thái Doãn Tĩnh (2006), Cơ sở Hóa học hữu cơ – Tập 1, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
5. Nguyễn Đình Triệu (2002), Các phương pháp Vật lý ứng dụng trong Hóa học, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Huỳnh Thị Miền Trung (2009) , Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất axetylaxetonat
của một số kim loại, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Ri, Tạ Thị Thảo (2003), Thực tập Hóa học Phân tích, Tập 1, khoa Hóa học,
Trường ĐHKHN – ĐHQG Hà Nội.
8. Nguyễn Trọng Uyển (1979), Giáo trình chuyên đề nguyên tố hiếm, Trường Đại học Tổng hợp
Hà Nội.
9. Đào Hữu Vinh, Lâm Ngọc Thụ (1979), Chuẩn độ Phức chất (sách dịch), Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật Hà Nội.
B – TIẾNG ANH
10. Bialek M., Caramail H., Deffieus A., Guillaume S. M. (2005), “Styrene Polimerzation Using
Niken(II) Complexes as Catalysts”, European Polimer Journal, Vol. 41, pp. 2678-2684.
11. D. L. Pavia, G. M. Lampman, G. Kerz, “Introduction to spetroscopy”, Department of
Chemistry, Western Washington University, 2000.
12. Giangregorio M. M., Sacchetti A., Losurdo M., Capezzuto P., Bruno G. (2008), “Correlation
between Structure and Properties of Er2O3 Nanocrystalline Thin Films”, Journal of
Non-Crystalline Solids, Vol. 354, pp. 2853-2857.
13. Glinka N. L (1981), “General chemistry”, Vol. 2, Mir publishers Moscow, pp 311-17.
14. Gschneidner K. A., Binnemans K. (2005), Handbook on the Physics and Chemistry of Rare
Earths, Vol. 35, pp. 107-272.
15. Greenwood N., Earnshaw A. (1984), “Chemistry of elements”, Pergamon Press, Oxford - New
York - Toronto - Sydney - Paris - Frankfurt.
16. Indrasenan P., Lakshmy M. (1997), ''Synthesis and infrared spectra studies of some
lanthannide complexes with leucine'', Indian Journal of Chemistry, Vol. 36 A, pp. 998-
1000.
17. Jingya Li, Hongfeng Li, Pengfei Yan, Peng Chen, Guangfeng Hou,and Guangming Li (2011),
Synthesis, Crystal Structure, and Luminescent Properties of 2-(2,2,2-Trifluoroethyl)-1-
indone Lanthanide Complexes, Inorganic Chemistry.
18. Jing Feng, Jiang-Bo Yu, Shu-Ya Song, Li-Ning Sun, Wei-Qiang Fan, Xian-Min Guo, Song
Dang ang Hong-Jia Zhang (2009), Near-infrared luminescent xerogel materials
covalently bonded with ternary lanthanide complexes.
19. Jose A. Fernandes, Susana S. Braga, Martyn Pillinger et. al. (2006), ''-Cyclodextrin
inclusion of europium (III) tris(-diketonate)-bipyridine'', Polyhedron, Vol. 25, pp.
1471-1476.
20. Katok K. V., Tertykh V. A., Brichka S. Y., Prikhodko G. P. (2006), “Pyrolytic Synthesis of
Cacbon Nanostructures on Ni, Co, [Fe/MCM-4] Catalysts”, Materials Chemistry and
Physics, Vol. 96, pp. 369-401.
21. Keppler B. K, Friesen C., Vongerichten H., Vogel E. (1993), “Metal Complexes in Cancer
Chemotherapy”, VCH, Weinheim, Germany.
22. Koen Binnemans (2005), Chapter 225 “Rare-earth β-diketonates”, Katholieke Universiteit
Leuven, Department of Chemistry, Celestijnenlaan 200F.
23. Kothandaraman H., Sangeetha D. (2001), “Effect of the Catalyst on the Copolimers of
Styrene with Metyl Methacrylate by Zegler-Natta Polymerization”, European Polimer
Journal, Vol. 37, pp. 200.
24. Limaye S. N. et al (1986), ''Relative complexing tendencies of O-O, O-N and O-S donor
(secondary) ligands in some lanthanide-EDTA-mixed-ligand complexes'', Chem Abs,
Vol. 105, pp. 499.
25. Lui L., Xu Z., Lou Z., F Zhang., Sun B., Pei. J. (2006), “Luminnescent Properties of a Novel
Terbium Complex Tb(o-BBA)3(phen)”, Journal of Rare Earths, Vol. 24, pp. 253-256.
26. Malandrino G., Incontro O., Castelli F., Fragalà I. L., Benelli C. (1996), Synthesis,
Characterization and Mass Transport Properties of Two Novel Gd(III)
hexafluoroacetylacetonate Polyether Adducts: Promising Precursors for MOCVD of
GdF3 Films, Chemistry of Materials, Vol. 8, pp. 1292.
27. Masa, W.; (2003), "Crystal Structure Deternation", Springer.
28. Mary Frances Richardson, William F. Wagner, Donald E. Sands (1968), ''Rare-earth
trishxafluoroacetylacetonates and related compounds'', J. Inorg. Nucl. Chem., Vol 30,
pp. 1275-1289.
29. McAleese J., Plakatouras J. C., Steele B. C. H. (1996), “Thin Film Growth of Godolinia by
Metal-Organic Chemical Vapour Deposition (MOCVD)”, Thin Solid Films, Vol. 286,
pp. 64-71.
30. McAleese J., Steele B. C. H. (1998), “Corrosion of Ferritic Stainless Steel During Metal-
Organic Chemical Vapour Deposition Growth Using a Fluorinated Precursor”,
Corrosion Science, Vol. 40, pp. 113-123.
31. Mehrotra R. C., Bohra R., Gaur D. P. (1978), “Metal β-Diketonates and Allied Derivatives”,
Academic Press, London.
32. Meng G. Y., Song H. Z., Wang H. B., Xia C. R., Peng D. K. (2002), “Progress in Ion-
Transport Inorganic Membranes by Novel Chemical Vapor Deposition (CVD)
Techniques”, Thin Solid Films, Vol. 409, pp. 105-111.
33. Neelgund G. M., Shivashankar S. A., Narasimhamurthy T., Rathore R. S. (2007),
“Tris(acetylacetonato-k2 O,O’)(1,10-phenanthroline- k2 N,N’) erbium(III)”, Metal-
Organic Compounds, Vol. 63, pp. 74-76.
34. Paula C. R. Soares-Santos, Filipe A. Almeida Paz, et. al., (2006), ''Coordination mode of
pyridine-carboxylic acid derivatives in samarium (III) complexes'', Polyhedron, Vol. 25,
pp. 2471-2482.
35. Przystal J. K., William G. B., Liss I. B. (1971), “The preparation and Characterization of
some Anhdrous Rare Earth Tris-acetylacetonates”, Journal of Inorganic and Nuclear
Chemistry, Vol. 33, pp. 679-689.
36. Singh M. P., Thakur C. S., Shalini K., Bhat N., Shivashankar S. A. (2003), “Structural and
Electrical Characterization of Erbium Oxide Films Grown on Si (100) by Low-pressure
Metalorganic Chemical Vapor Deposition”, Aplied Physics Letters, Vol. 83, pp. 2889-
2991.
37. Singh M. P., Shripathi T., Shalini K., Shivashankar S. A. (2007), Low Pressure MOCVD of
Er2O3 and Gd2O3 Films, Materials Chemistry and Physics, Vol. 105, pp. 433-441.
38. Utriainen M., Laukkanen M., Johansson L. S. (2000), “Niinisto L., Studies of Metallic Thin
Film Growth in an Atomic Layer Epitaxy Reactor Using M(acac)2 (M=Ni, Cu, Pt)
Precursors”, Applied Surface Science, Vol. 157, pp. 151-158.
39. Zaitzeva I. G., Kuzmina N. P., Martynenko L. I. (1995), “The Volatile Rare Earth Element
Tetrakis-acetylacetonates”, Journal of Alloys and Compounds, Vol. 225, pp. 393-395.
40. Waechtler T., Oswald S., Roth N., Jakob A., Lang H., Ecke R., Schulz S. E., Gessner T.
(2009), “Copper Oxide Films Grown by Atomic Layer Depositionfrom Bis(tri-n-
butylphosphane) Copper(II) Acetylacetonate”, Journal of the Electrochemical Society,
Vol. 156, pp. 453-459.
41. Wenzel T. J. (1986), Lanthanide Shift Reagents in Stereochemical Analysis, VCH Publishers,
Weinheim, pp. 151-173.
42. Watson W. H., Williams R. J., Stemple N. R. (1972), “The Crystal Structure of
Tris(acetylacetonato)(1,10-phenanthroline) Europium(III)”, Journal of Inorganic and
Nuclear Chemistry, Vol. 34, pp. 501-508.
43. Weiss F., Schmatz U., Pisch A., Felten F., Pignard S., Sénateur J. P., Abrutis A., Fröhlich K.,
Selbmann D., Klippe L. (1997), Thin Films by Innovative MOCVD Processes, Journal
of Alloys and Compounds, Vol. 251, pp. 264-269.
44. Wenzel T. J. (1986), Lanthanide Shift Reagents in Stereochemical Analysis, VCH Publishers,
Weinheim, pp. 151-173.