Tổng hợp và thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số dẫn chất Oxazolon

Mục tiêu: Tổng hợp các dẫn chất oxazolon và thử tác dụng kháng khuẩn kháng nấm của những dẫn chất này Phương pháp: Phenoxyacetic acid được tổng hợp từ phenol và acid monocloacetic. phenoxyacetic acid phản ứng với glycin tạo acid phenoxy acetyl amino acetic theo hai bước: Bước 1: Clor hóa acid phenoxyacetic bằng thionyl clorid thu được phenoxyacetyl clorid. Bước 2: phenoxyacetyl clorid với glycin tạo acid phenoxy acetyl amino acetic. Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với clorobenzaldehyd thu được 4-(2’-clorobenzyliden) -2-phenoxymethyl oxazolindin -5- on. Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với các aldehyd thu được 5 dẫn chất 4- aryliden 2-methyl -5(4H) oxazolon. Thử tác dụng kháng nấm kháng khuẩn Kết quả: Đã thu được 6 dẫn chất oaxazolon. Các chất thu được đều được kiểm tra độ tinh khiết, xác định các đặc tính hóa lý, phân tích cấu trúc bằng UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Một số chất thu được có tác dụng trên vi khuẩn không có tác dụng trên vi nấm Kết luận: Các dẫn chất oxazolon tổng hợp có tác dụng yếu trên vi khuẩn Gram (+)

pdf8 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của một số dẫn chất Oxazolon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 297 TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT OXAZOLON Lê Thị Anh Thy*, Bùi Thị Thùy Liên*, Truơng Phương* TÓM TẮT Mục tiêu: Tổng hợp các dẫn chất oxazolon và thử tác dụng kháng khuẩn kháng nấm của những dẫn chất này Phương pháp: Phenoxyacetic acid được tổng hợp từ phenol và acid monocloacetic. phenoxyacetic acid phản ứng với glycin tạo acid phenoxy acetyl amino acetic theo hai bước: Bước 1: Clor hóa acid phenoxyacetic bằng thionyl clorid thu được phenoxyacetyl clorid. Bước 2: phenoxyacetyl clorid với glycin tạo acid phenoxy acetyl amino acetic. Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với clorobenzaldehyd thu được 4-(2’-clorobenzyliden) -2-phenoxymethyl oxazolindin -5- on. Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với các aldehyd thu được 5 dẫn chất 4- aryliden 2-methyl -5(4H) oxazolon. Thử tác dụng kháng nấm kháng khuẩn Kết quả: Đã thu được 6 dẫn chất oaxazolon. Các chất thu được đều được kiểm tra độ tinh khiết, xác định các đặc tính hóa lý, phân tích cấu trúc bằng UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Một số chất thu được có tác dụng trên vi khuẩn không có tác dụng trên vi nấm Kết luận: Các dẫn chất oxazolon tổng hợp có tác dụng yếu trên vi khuẩn Gram (+) Từ khóa: phenol acid monocloacetic, glycin và các aldehyd thơm, oxazolon, kháng khuẩn ABSTRACT SYNTHESIS AND ANTIFUNGAL AND ANTIMICROBIAL ACTIVITIES OF OXAZOLON DERIVATIVES Le Thi Anh Thy, Bùi Thi Thuy Lien, Truong Phuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 297 - 304 Objectives: synthesis derivatives of oxazolon have antibacterial and antifungal activity Method: Phenoxyacetic acid was synthesized from phenol and acid monocloacetic. Phenoxy acetyl amino acetic acid was synthesized by reaction of phenoxyacetic acid and glycin through two steps. Step 1: Chlorination phenoxyacetic acid by thionyl chloride to get phenoxyacetyl chloride. Step 2: Reaction of phenoxyacetyl chloride with glycin to obtain phenoxy acetyl amino acetic acid. Condensation of phenoxy acetyl amino acetic acid with chlorobenzaldehyd to get 4-(2’-clorobenzyliden) -2-phenoxymethyl oxazolindin -5- on. Condensation of phenoxy acetyl amino acetic acid with different aldehydes to get 5 4- aryliden 2-methyl -5(4H) oxazolon derivatives Results: 6 oxazolon derivatives were synthesized. The structures of the obtained products were characterized by thin layer chromatochraphy, UV, IR spectroscopy and 1HNMR, 13CNMR. Conclution: The results obtained on the test of antibiotic and antifulgal activites determined that some of them have weak effect on bacteria. Keywords: phenol monochloacetic acid, glycin, aldehyde, oxazolon, antibacteria *Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419 Email: phuongnq@hcm.fpt.vn Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa 298 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo các công trình trong và ngoài nước, nhiều dẫn xuất có vòng oxazolon một dị vòng 5 cạnh chứa N và O có tác dụng sinh học tốt trong đó có tác dụng kháng nhiễm trùng. Một số chất đã được sử sụng làm thuốc như: fenozolon, indolmycin(4) Gần đây là nghiên cứu của Mohd. Shahnawaaz và cộng sự, Aaglawe M. J và cộng sự, Siddiqui S. A và cộng sự Đã thu được nhiều dẫn chất oxazolon có tác dụng kháng khuẩn tốt(1,2,3). Trong những năm gần đây, tại Khoa Dược – Đại học Y Dược Tp. HCM một số tác giả đã nghiên cứu về tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn của nhiều dẫn khác nhau(5,7,6)trong các nhóm dẫn chất đó chúng tôi nhận thấy dẫn chất oxazolon có nhiều triển vọng. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là các dẫn chất 4- aryliden -2-phenoxymethyl - 5 (4H)-oxazolon từ nguyên liệu đầu là phenol, acid monocloacetic, glycin và các aldehyd thơm. Nguyên liệu Nguyên liệu tổng hợp 2-aminothiazol, acid monocloacetic, thionyl clorid, amonium thiocyanat, diethylamin, natri bicarbonat. Benzaldehyd và dẫn xuất: 2-nitrobenzaldehyd, 3-nitrobenzaldehyd, 4-nitrobenzaldehyd, 4-clorbenzaldehyd, 2-clorbenzaldehyd, 2,4-diclorbenzaldehyd, 4-methoxybenzaldehyd, 3,4-dimethoxybenzaldehyd, 2-hydroxybenzaldehyd (salicyladehyd). Dung môi hữu cơ: N,N-dimethylformamid, ethanol 96 %, aceton, acid acetic băng. Nguyên liệu dùng trong kiểm nghiệm Sắt (III) clorid, bạc nitrat, acid nitric 10 %, natri nitrit 0,1N, β-naphtol kiềm, dimethyl sulfoxid (DMSO) OH ClCH2COOH 1 OCH2COOH 2 NH2CH2COOH SOCl2 NaOH HCl OCH2CONHCH2COOH 3 R H O (CH3CO)2O CH3COONa C H N O O O 4 C H N O CH3 O C HHN O O O 4 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 299 Bản mỏng tráng sẵn Kieselgel 60 F254 của Merck. Các dung môi chạy sắc ký: 1. Benzen- ethyl acetat- acid acetic (9:6:1) 2. Toluen- dioxan- acid acetic (80:16:4) 3. Benzen- dioxan- acid acetic (80:16:4) 4. Toluen- ethyl acetat- acid acetic (9:6:1) 5. Toluen- cloroform- acid acetic (1:8:1) Nguyên liệu thử vi sinh Các chủng vi khuẩn dùng trong thử nghiệm Gram dương: MSSA ATCC 29213 (Methicillin-Sensitive Staphylococcus aureus), Streptococcus faecalis Gram âm: Escherichia coli ATCC 25922, Pseudomonas aeruginosa ATCC 27853 Các chủng vi nấm dùng trong thử nghiệm Nấm da: Microsporum gypseum, Trychophyton mentagrophytes do GS. Klein Bulmer cung cấp. Nấm men: Candida albicans ATCC 10231 Môi trường thử nghiệm Tryptic Soy Agar, Tryptic Soy Broth, Sabouraud, Mueller – Hinton Agar. Nước muối sinh lý. Trang thiết bị dùng trong kiểm nghiệm – Máy đo điểm chảy Gallelkamp – Máy đo UV U-2010 spectrophometer (Hitachi) – Máy đo IR FTIR-8201 PC (Shimadzu) – Máy đo 1HNMR Bruker 500 MHz Phương pháp nghiên cứu Tổng hợp acid phenoxyacetic Cơ chế: hợp với nhân nên làm giảm mật độ điện tử. Tổng hợp acid phenoxy acetyl amino acetic (3) OH + ClCH2COOH NaOH OCH2COOH O + NaOH OCH2COOHH Cl CH2 O OH + -HCl OCH2COOH 2 NH2CH2COOH SOCl2 NaOH HCl OCH2CONHCH2COOH 3 + O CH2 C O Cl H2N CH2 COOH O CH2 C O HN CH2 COOH -H2O O CH2 O O Cl O H Cl O CH2 O Cl -SO2 -HCl O CH2 C O OH + S O Cl Cl O CH2 C O O S Cl O H + Cl- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa 300 Tổng hợp 4- aryliden -2-phenoxymethyl - 5(4H)-oxazolon Phương pháp kiểm định và xác định cấu trúc - Đo điểm chảy. - Sắc ký lớp mỏng - Phổ tử ngoại - Phổ hồng ngoại - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) Phương pháp khảo sát hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm Chúng tôi chọn phương pháp pha loãng trong thạch để thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các dẫn chất tổng hợp vì các lý do sau: – Đây là phương pháp đơn giản và có độ ổn định cao. – Chất thử nghiệm không tan trong nước, nếu áp dụng phương pháp khuếch tán trên bản thạch và phương pháp pha loãng trong môi trường lỏng sẽ làm sai lệch kết quả. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tổng hợp acid phenoxy acetic Trong erlen 100ml cho vào 4,73 g acid monocloroacetic (0,05 mol), thêm 4,7 g phenol (0,05 mol), đặt lên máy khuấy từ. Khuấy mạnh, thêm từ từ 25 ml dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Khuấy 2 giờ, dung dịch có màu vàng xanh nhạt. Cô quay đến khi xuất hiện tủa. Thêm 30 ml nước cất, acid hoá dịch phản ứng đến pH = 1, lọc tủa, rửa bằng nước cất, sấy, thu sản phẩm. Tinh chế sản phẩm bằng kết tinh lại trong hỗn hợp ethanol - nước 1:4, dùng than hoạt tẩy màu. Sấy khô 60oC. Thu được 2,463 g sản phẩm. Hiệu suất: 32,47 % (2) Acid phenoxy acetic: C10H14O3, PTL: 182,22; Hiệu suất 32,47 %. Bột kết tinh trắng, ít tan trong nươc dễ tan trong ethanol và các dung môi hữu cơ. Nhiệt độ nóng chảy 98oC. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,44 (1)0,22(2); 0,43 (3). UV λmax(nm) 269. IR (cm-1) 2575(ν-OH), 1705(νC=O), 1590 (νC=C), 1234,4 (ν-C-O-) 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 7,27-7,7,30 d (J=8,5) 2H, CH=thơm; 6,93 - 6,97, m,3H, CH=thơm; 4,65, s,2H, - CH2-. Tổng hợp acid phenoxy acetyl amino acetic Trong bình cầu 100ml có nút mài (đã được cân trước) cho vào 1,5 g acid phenoxy acetic (0,01 mol), thêm 2 ml toluen 3 ml SOCl2, lắp vào hệ thống sinh hàn và hệ thống cách thủy. Đặt tất cả lên máy khuấy từ. Khuấy mạnh và đun hồi lưu cách thủy trong 2 giờ. Cô quay loại SOCl2 thừa thu được phenoxyacetyl clorid (xem hình 4.2). Không tách phenoxyacetyl clorid mà sử dụng ngay sản phẩm cho giai đoạn sau. (CH3CO)O CH3COONa OCH2CONHCH2COOH CHO R OCH2C N OR O O Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 301 Cân bình phản ứng để biết lượng acid phenoxyacetyl clorid. Chuẩn bị sẵn một dung dịch chứa một lượng glycin tương ứng với lượng phenoxyacetyl clorid đã biết ở trên theo tỷ lệ mol/mol là 1:1 hòa vào dung dịch NaOH 5N sao cho pH khoảng 12. Làm lạnh dung dịch xuống khoảng 10oC. Khuấy mạnh dung dịch trên và thêm ngay lượng phenoxyacetyl clorid, tiếp tục khuấy mạnh trong 2 giờ. Thêm 10 ml nước cất, acid hoá đến pH =3. Lọc tủa thu sản phẩm. Sấy khô sản phẩm thô. Trong bercher 250ml cho vào sản phẩm thô thu được ở trên và một lượng nước gấp khoảng 20 lần lượng sản phẩm. Đun sôi hỗn hợp cho đến tan hoàn toàn, tẩy màu bằng than hoạt, loc, để nguội và làm lạnh cho đến khi kết tinh hoàn toàn. Lọc lấy sản phẩm. Sấy khô, cân, tính hiệu suất. Hiệu suất 56% Acid phenoxy acetyl amino acetic C10H11NO4, PTL: 209,20; Hiệu suất 56%%. Sản phẩm tổng hợp là bột kết tinh trắng, ít tan trong nươc dễ tan trong ethanol và các dung môi hữu cơ. Nhiệt độ nóng chảy 94oC. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,32(1); 0,22(2); 0,36 (3). UV λmax(nm) 268. IR (cm-1) 3394 (ν-NH),2540(ν-OH),1728(ν-C=O),1217 (ν-C-O-) 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,58, s, 1H, OH acid; 8,35,s,1,NH amid; 7,29-7,32, d(J=8,5), 2H, CH=thơm; 6,99-6,96, t (J= 8), 3H, CH=thơm; 4,472, s, 2H, OCH2; 3,83, s, 2H, CH2.13CNMR(125MHz,DMSO)170,88(- C=O),168,07(-C=O), 157,60(-CO), 129,43 (CH=thơm), 121,21(CH=thơm), 114,75 (CH=thơm), 66,78 (-O-CH2), 40,3(-NH-CH2-). Tổng hợp 4- (2’- clorobenzyliden) -2- phenoxymethyl-5 (4h)-oxazolon Trong bình cầu 100ml cho vào 2,1 g acid phenoxy acetyl amino acetic (0,01 mol), 4 g 2- clorobenzaldehyd(0,01 mol), 10 ml anhydrid acetic, 0,82 g natri acetat, lắp vào sinh hàn. Đặt hệ thống phản ứng vào nồi cách thủy và đặt tất cả lên máy khuấy từ. Khuấy mạnh đồng thời đun hồi lưu trong 4 giờ. Để nguội và thêm 10 ml nước cất, lọc thu tủa. Rửa tủa bằng dung dịch NaHCO3 bão hòa sau đó rửa bằng nước cất. Sấy khô sản phẩm ở 60oC. Trong bercher 250ml cho vào sản phẩm thô thu được ở trên và một lượng cồn gấp khoảng 20 lần lượng sản phẩm. Đun sôi hỗn hợp cho đến tan hoàn toàn, tẩy màu bằng than hoạt, lọc, để nguội và làm lạnh cho đến khi kết tinh hoàn toàn. Lọc lấy sản phẩm. sấy khô, cân, tính hiệu suất. Hiệu suất 42% 4- (2’- clorobenzyliden) -2-phenoxymethyl -5 (4H)-oxazolon C17H12NO3Cl, PTL:313,74; Hiệu suất 42%. Bột kết tinh vàng, ít tan trong nươc dễ tan trong ethanol và các dung môi hữu cơ. Nhiệt độ nóng chảy 156 oC. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,9 (1), 0,92 (4), 0,8 (5). UV λmax(nm) 279. IR (cm-1) 1791(νC=O); 1587(ν-C=C-); 1294(νC-O-); 1163(ν-C-O-C); 968(ν-CH=C<). 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 7,27-8,74, m, 11, -CH= thơm. 13CNMR(125MHz,DMSO) 166,137 (- C=O),164,06 (-C-O-),138,70; 135,31; 135,06; 133,92; 132,51; 132,37; 131,67; 130,98; 130,90; 130,27; 128,50; 127,75; 127,46; 123,65 (>CH=),116,21 (-O-CH=). Nhận xét Trên phổ 1HNMR cho thấy sự mất đi H của nhóm CH2 có độ dịch chuyển khoảng 3,8 ppm mà thay vào là nhóm –CH= có độ dịch chuyển khoảng 7-8 ppm. Như vậy có thể trong cấu trúc 4- (2’- clorobenzyliden) -2- phenoxymethyl -5 (4H)-oxazolon đã có sự Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa 302 hỗ biến sang 4- (2’- clorobenzyliden) -2- phenoxymethyllen - oxazolidin-5-on Trên phổ 13C cũng cho thấy sự mất đi của nhóm CH2 có độ dịch chuyển khoảng 160 ppm mà thay vào là nhóm –CH= có độ dịch chuyển khoảng 116 ppm. Như vậy trong cấu trúc 4- (2’- clorobenzyliden) -2- phenoxymethyl -5 (4H)-oxazolon đã có sự hỗ biến sang 4- (2’- clorobenzyliden) -2- phenoxymethyllen - (4H)-oxazolidin-5-on Tiến hành tương tự nhưng thu được các sản phẩm. có các tính chất như sau: 5a: Bột kết tinh màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,22 (1); 0,23 (4); 0,25 (5). Nhiệt độ nóng chảy 206 0C. UV λmax(nm) 311. IR (cm-1) 3361,7); 1712,7. 1HNMR (500MHz, DMSO) 9,658 (s, 1H, -C=), 8,228- 8,210 (d, J=9Hz, 2H, ArCH=), 7,819- 7,802 (d, J= 8,5, 2H, ArCH=), 7,236 (s, 1H, - C=),2,s,3H,CH3).13CNMR(125MHz, DMSO)169,11 (C=O), 165,97 (C-O), 146,76, 140,84, 130,46, 130,34, 127,13, 123,47 –C=C, 22,61(CH3). 5b: Bột kết tinh màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,80 (1); 0,70 (4); 0,60 (5). Nhiệt độ nóng chảy 140oC. UV λmax(nm) 296. IR (cm-1) 2854; 1446; 1124; 1332. 1HNMR (500MHz, DMSO) 8,660 – 8,642 (d, J=9Hz, ArCH=), 7,797(s, 1H, -C=),7,628 -7,607(d, J=8,5Hz, ArCH=, 7,262(s,1H, - C=).2,41(s,3H,CH3). 13CNMR 168,77(C=O), 166,83 (C-O), 136,00, 135,65, 134,95, 133,36, 129,50, 129,36, 128,01, 121,559 C=C, 15,462 (CH3). 5c: Bột kết tinh màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,97 (1); 0,97 (4); 0,89 (5). Nhiệt độ nóng chảy 132oC. UV λmax(nm) 330. IR (cm-1). 1HNMR (500MHz, DMSO) 8,203- 8,186 (d, J=8,5Hz, 2H, ArCH=), 7,582 - 7,565 (d, J= 8,5, 2H, ArCH=), 7,230 (s, 1H, - C=),2,39 (s,3H,CH3).13CNMR(125MHz, DMSO) 167,18 (C=O), 1,35,62, 133,43, 133,08, 131,95, 128,99, 128,14(-C=C),15,36 (CH3). 5d: Bột kết tinh màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,08 (1); 0,20 (4); 0,16 (5). Nhiệt độ nóng chảy 130oC. UV λmax(nm) 326. IR (cm-1) 1774,4, 1654. 1HNMR (500MHz, DMSO) 8,16-8,18(m,2H, ArCH=), 7,47-7,49 (m,3H, ArCH)=, 7,21(s, 1H, -C=), 2,43 (s,3H,CH3) 13CNMR(125MHz, DMSO) 167,31(C=O), 166,71(C-O), 133,00,132,57, 131,89, 131,00, 129,74 (-C=C), 28,83(CH3). 5e: Bột kết tinh màu vàng. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,83 (1); 0,83 (4); 0,75 (5). Nhiệt độ nóng chảy 126oC. UV λmax(nm) 307; 281. IR (cm-1) 1797, 1662. 1HNMR (500MHz, DMSO) 9,087- 9,079 (s, 1H, -C=) 8,523 -8,507 (d, J= 8,5, 2H, ArCH=) 8,297 - 8,274 (d, J= 8,5, 2H, ArCH=) 7,796 -7,764 (t, J= 8, 1H, ArCH=) 7,386(s,1H,-C=), 2,43(s,3H,CH3). 13CNMR(125MHz,DMSO) 168,32(C=O), 166,84(C-O), 148,10, 137,71, HN O O O 123 4 56 N O O O 23 5 1 Cl Cl 41' 2' 2' 1' Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược Khoa 303 134,71, 134,5, 130,36, 126,70, 125,62,124,90(- C=C), 15,50 (CH3). Nhận xét: Các chất thu được đều có màu vàng (khác với nguyên liệu). Nhiệt độ nóng chảy khác với nguyên liệu. Sắc ký lớp mỏng cũng khác với các nguyên liệu. Điều đó chứng tỏ phản ứng đã xảy ra. Qua kết quả phân tích cấu trúc bằng các phổ IR, 1HMR, 13CNMR cho thấy rằng: -Trên phổ IR cho đỉnh ở vùng khoảng 1700 đó là vùng dao động của nhóm –C=O - Trên phổ 1HNMR số H của nhân thơm giảm - Không thấy đỉnh của nhóm CH2 hay CH= - Xuất hiện một nhóm –CH3 - Số lượng H tương ứng với cấu trúc Phân tích các mũi trên phổ 1HNMR mở rộng cũng cho thấy các H là của các aldehyd thơm. Trên phổ 13CNMR cho thấy: Số C tương ứng với cấu trúc trên Có mặt đỉnh đặc trưng cho C=O và –C- O- ở vủng dịch chuyển khoảng 160 chứng tỏ sự có mặt của vòng oxazolon. Qua những phân tích trên có thể kết luận: Các sản phẩm tạo thành là các 4- aryliden 2-methyl -5(4H) oxazolon hay 4- aryliden 2-methyl -2-oxazolin-5-on, cụ thể: 5a: 4- (4’-nitrobenzyliden) - 2-methyl - 5(4H) oxazolon C11H8O4N2, P.t.l: 232,20; HS: 55% 5b: 4- (2’,4’-diclorobenzyliden) - 2-methyl -5(4H) oxazolon C11H7O2NCl2, P.t.l: 256,09 HS: 43% 5c: 4- (4’-clorobenzyliden) - 2-methyl - 5(4H) oxazolon C11H8O2NCl, P.t.l: 221,64; HS: 40% 5d: 4- (3’-nitrobenzyliden) - 2-methyl - 5(4H) oxazolon C11H8O4N2, P.t.l: 232,20; HS: 56% 5e: 4- benzyliden - 2-methyl -5(4H) oxazolon C11H9O2N, P.t.l:187,2; HS: 55% Các kết quả trên có thể giải thích là trong môi trường acid và nhiệt độ cao, sản phẩm 4- arylidenliden -2-phenoxymethyl -5 (4H)- oxazolon bị cắt nhóm phenoxy. Đây cũng là một vấn đề cần chú ý vì sự mất nhóm phenoxy làm giảm tác dụng. Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm Kết quả thử nghiệm vi sinh, ký sinh cho thấy các sản phẩm tổng hợp có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm nhưng yếu KẾT LUẬN Tổng hợp acid phenoxyacetic từ phenol và acid monocloacetic Ngưng tụ acid phenoxyacetic với glycin thu được acid phenoxy acetyl amino acetic Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với clorobenzaldehyd thu được dẫn chất 4-(2’-clorobenzyliden)-2- phenoxymethyl oxazolindin -5- on Ngưng tụ acid phenoxy acetyl amino acetic với aldehyd khác thu được 5 dẫn chất 4- aryliden 2-methyl -5(4H) oxazolon Các sản phẩm thu được đều được xác định cấu trúc, độ tinh khiết và các đặc tính lý hóa C H N O O CH3 R Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Chuyên Đề Dược Khoa 304 bằng sắc ký lớp mỏng, UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Kết quả thử nghiệm tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn cho thấy một số chất có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm nhưng yếu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aaglawe M. J., Dhule S. S., Bahekar S. S.,. Wakte P. S, and. Shinde D. B. (2003). Synthesis and Antibacterial Activity of Some Oxazolone Derivatives. Journal of the Korean Chemical Society, 47(2) p.133-136 2. Shahnawaaz M., Naqvi A., Rao A.V. and Seth D.S. (2009) Design and Synthesis of substituted oxazolones and their antibacterial activity. Chemistry department St. John’s College Agra-282002 India 13rd international electronic organic chemistry 3. Siddiqui S. A., Bhusare S. R., Jarikote D. V., Pawar R. P., and Vibhute Y. B. (2001). New Novel Synthesis and Antibacterial Activity of 1-(Substituted phenyl)-2-phenyl-4-(3'-halo, 4'-hydroxy 5'-methoxy benzylidene)-imidazole-5-ones. Bull. Korean Chem. Soc. Vol. 22, No. 9 1033 4. The Merck Index (1996) Merck & Co. Inc., USA, pp. 501, 9235. 5. Trương Phương, Đặng Thị Thùy Vân, Nguyễn Kim Minh Tâm, Nguyễn Thị Vân Hà. (2002). Tổng hợp và hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của các dẫn chất m- và o- phenylendithioure Tạp chí dược học No 2–tr. 13-15 6. Trương Phương, Hùynh Nguyễn Hoài Phương, Nguyễn Vũ Giang Bắc (2009). Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất 4-(4’-aminophenyl) morpholin. Tạp chí dược học No 4. Tr. 14 -19 7. Trương Phương, Nguyễn Thị Bảo Trân (2006) Tổng hợp và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất benzoxazin Tạp chí dược học No 1–. Tr. 14-17
Tài liệu liên quan