Tổng quan về IPTV - Kha Kim Vinh

IPTV:+ Là dịch vụ giá trị gia tăng trên nền IP.+ Thường bao gồm: truyền hình quảng bá, VOD, Video conference, tin nhắn v.v + Nội dung thường mã hóa MPEG 2, MPEG 4.+ User cần máy tính hoặc TV+ STB.+ Truyền theo Multicast hoặc Unicast. Thách thức lớn nhất đối với IPTV: chất lượng đường truyền và chất lượng nội dung.

ppt25 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về IPTV - Kha Kim Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Th.s ĐÀO THỊ THU THỦY SVTH: Kha Kim Vinh Các phần trình bày: Tổng quan về IPTV Mã hóa MPEG II và h.264 Tình hình và tuơng lai IPTV tại VN. Tiền đề IPTV: + Mạng lưới Internet tốc độ cao. + Các kỹ thuật mã hóa video. + Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận mới. Đặc điểm: dựa trên IP và phục vụ theo yêu cầu. IPTV có lợi hơn so với: + CATV + DTV + VOD IPTV: + Là dịch vụ giá trị gia tăng trên nền IP. + Thường bao gồm: truyền hình quảng bá, VOD, Video conference, tin nhắn v.v… + Nội dung thường mã hóa MPEG 2, MPEG 4. + User cần máy tính hoặc TV+ STB. + Truyền theo Multicast hoặc Unicast. Thách thức lớn nhất đối với IPTV: chất lượng đường truyền và chất lượng nội dung. Nguyên lí hoạt động của hệ thống quảng bá: Nguyên lí hoạt động của hệ thống VOD: Dữ liệu MPEG gồm 2 lớp: + System Layer. + Compression Layer. Cách thức mã hóa Video: Cách thức mã hóa Audio: Mỗi Header chứa: Packet Start Code, Paket Length Mỗi Frame chứa: Frame Header, Error Checking Code, Audio Data, Ancillary Data. Nén MPEG là kết hợp của các quá trình: + Tiền xử lí (Preprocessing). + Đoán chuyển động (Temporal Prediction). + Bù chuyển động (Motion Compensation). + Lượng tử hóa (Quatization Coding). Nén MPEG là kết hợp của các quá trình: + Tiền xử lí (Preprocessing). + Đoán chuyển động (Temporal Prediction). + Bù chuyển động (Motion Compensation). + Lượng tử hóa (Quatization Coding). Được phát triển từ MPEG I: + Xuất hiện từ đầu năm những 90. + Cho chất lượng hình ảnh cao hơn. + Chất lượng âm thanh cao hơn. (Có thể lên 5.1) + Đòi hỏi băng thông thấp hơn. Được ứng dụng rất mạnh: TV, HDTV, DVD… Khả năng nén của MPEG II cao hơn vì: + Giảm thiểu dư thừa thời gian. + Giảm thiểu dư thừa không gian. Được phát triển từ MPEG II. Gồm nhiều parts, chủ yếu: + Part 2: Codec hình ảnh, còn gọi là MPEG 4 ASP, điển hình như: Xvid, DivX… + Part 3: Codec âm thanh AAC, tiêu biểu: Nero AAC, CT AAC, Real AAC… + Part 4: Codec hình ảnh khác, còn gọi là MPEG 4 AVC, điển hình: Nero AVC, Xvid AVC, x264, Elecard… + Part 12: chuẩn container .mp4. So với AVI, MP4 lợi hơn hẳn vì AVI: + Không hỗ trợ VFR. + Không hỗ trợ VBR. + Không hỗ trợ AAC. Các chuẩn AAC: + Nero AAC: hỗ trợ CBR, VBR, hỗ trợ 6 kênh.. + CT AAC: AAC nhưng không hỗ trợ VBR. + Real AAC: chỉ dùng được trong các định dạng của Real, hỗ trợ VBR, 6 kênh. Các GUI cho AAC và AVC: ffshow (AAC), Belight, Besweet (AAC), Megui (AVC)… Sơ lược: + Được công bố chính thức năm 2003. + Chuẩn nén tiên tiến nhất. + Kế thừa những ưu điểm nổi trội. + Chất lượng hình ảnh vượt trội. + Giảm đáng kể băng thông đòi hỏi. Lí do xuất hiện: + MPEG II đạt đến giới hạn của nó. + Yêu cầu về lưu trữ, truyền tải nội dung chất lượng cao. + Yêu cầu về giảm các loại chi phí. Tính kế thừa của H.264: + Phân chia hình ảnh theo blocks. + Khai thác triệt để dư thừa không gian. + Khai thác triệt để dư thừa thời gian. + Khai thác sự phụ thuộc tạm thời của các block hình ảnh liên tiếp. Cơ chế nén: + Chia block => Macroblocks.=> lấy Y và Cr, Cb. + Giảm bớt dư thừa, chọn chế độ, phân chia và điều khiển sau đó nén theo miền thời gian và không gian. Tính kế thừa của H.264: + Phân chia hình ảnh theo blocks. + Khai thác triệt để dư thừa không gian. + Khai thác triệt để dư thừa thời gian. + Khai thác sự phụ thuộc tạm thời của các block hình ảnh liên tiếp. Cơ chế nén: + Chia block => Macroblocks.=> lấy Y và Cr, Cb. + Giảm bớt dư thừa, chọn chế độ, phân chia và điều khiển sau đó nén theo miền thời gian và không gian. Ưu điểm của H.264: + Nén không gian tốt hơn. + Nén thời gian tốt hơn. + Kích cỡ khối và xử lí khối tốt hơn. + Sắp xếp hợp lí hơn các khung hình. * Hiệu chỉnh chuyển động chính xác hơn. * Chọn nhiều hình tham chiếu. * Giải khối tích hợp tốt hơn. + Lượng tử hóa chuyển động tốt hơn. + Mã hóa Entropy sử dụng CABAC thay vì VLC. Một vd so sánh MPEG II với H.264: + 30 Fps. + Độ phân giải CIF. + Nội dung: 1 trận đấu Tennis (nhiều chuyển động). IPTV khu vực châu Á Thái Bình Dương: + Tăng trưởng 80% mỗi năm. + Đạt doanh thu 4.2 tỷ USD năm 2010. + Sẽ trở thành thị trường lớn nhất thế giới. + Số thuê bao tối thiểu đạt 32 triệu cuối 2009. + Chiếm 35% các hộ gia đình sử dụng truyền hình số năm 2010. (gần bằng CATV 37%) tại HK, 13% ở Sing, 5.8% Đài Loan, 5.7% Nhật, 4.2% Hàn Quốc. + Sẽ lật đổ truyền hình cáp vào năm 2011. Được triển khai từ 3/3/06. Tiên phong là FPT. + Số kênh đang phát là 32. + Sử dụng ADSL 2+. Khảo sát tại Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Hải Phòng: + 1/3 truy cập Internet. + 1/8 chơi video games. + Mức độ hứng thú với IPTV: Đà Nẵng 90%, TPHCM 81%, Hải Phòng 80%, Hà Nội 51%. Một số dịch vụ đã được triển khai tại VN: + Truyền hình quảng bá. (HTV, VTV, VTC…) + Các kênh truyền hình trả tiền (Pay TV) + Truyền hình theo yêu cầu.(TVoY, VoD…) + Các dịch vụ thông tin theo yêu cầu. (Thời sự, thể thao, chứng khoán…) Một số dịch vụ đang được phát triển: + Trò chơi theo yêu cầu (GoD). + Nhạc theo yêu cầu. + Tương tác web, tìm kiếm, IM… Hứa hẹn sẽ thay thế CATV. Mang lại nhiều lợi nhuận cho nhà cung cấp. Mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng. Hướng phát triển tiếp theo của IPTV sẽ là WiMax.