Tranh chấp kinh doanh - thương mại và phương thức giải quyết tranh chấp

Khái quát chung về tranh chấp KD-TM Khái niệm KD-TM  Khái niệm KD theo Luật DN 2005 (Điều 2)  Khái niệm hoạt động TM theo Luật Thương mại 2005 (Điều 3.1)  Khái niệm hoạt động TM theo Pháp lệnh Trọng tài Thương mại 2003 (Điều 2.3)

pdf57 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tranh chấp kinh doanh - thương mại và phương thức giải quyết tranh chấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 TRANH CHẤP KD-TM VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP PGS.TS. Trần Văn Nam ThS. Đinh Hoài Nam Trang 2 Nội dung Khái quát chung về tranh chấp KD–TM Giải quyết tranh chấp KD–TM bằng Trọng tài Giải quyết tranh chấp KD–TM bằng Toà án Trang 3 Tài liệu nghiên cứu chủ yếu 1. Giáo trình Luật kinh tế - ĐH KTQD 2007 2. Bộ luật tố tụng dân sự 15/6/2004 3. Pháp lệnh trọng tài thương mại 25/2/2003 4. Nghị định 25/2004/NĐ-CP ngày 15/1/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của PL TTTM Trang 4 Khái quát chung về tranh chấp KD-TM Khái niệm KD-TM  Khái niệm KD theo Luật DN 2005 (Điều 2)  Khái niệm hoạt động TM theo Luật Thương mại 2005 (Điều 3.1)  Khái niệm hoạt động TM theo Pháp lệnh Trọng tài Thương mại 2003 (Điều 2.3) Trang 5 Xung đột là gì? là sự bất đồng tự nhiên do các cá nhân hoặc các nhóm khác nhau về thái độ, niềm tin, giá trị và nhu cầu. Xung đột có thể còn bắt nguồn từ sự kình địch trong quá khứ và sự khác biệt về phong cách. Trang 6 phân loại tranh chấp kinh doanh Các tranh chấp về hợp đồng tranh chấp giữa công ty với thành viên của công ty, giưã các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động giải thể công ty. các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu các tranh chấp khác Trang 7 Tranh chấp do không thực hiện hợp đồng + Ngày, tháng, năm ký hợp đồng; tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên; họ, tên người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh. + Đối tượng của hợp đồng kinh tế. + Chất lượng, chủng loại, qui cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hoá hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc. + Giá cả.  tham khảo một hợp đồng điển hình Trang 8 Các chiến lược quản lý xung đột:  Cộng tác  Thoả hiệp  Cạnh tranh  Điều chỉnh  Tránh né Trang 9 Các hình thức giải quyết tranh chấp Sự đa dạng của các hình thức giải quyết tranh chấp Những hình thức tài phán:  Thương lượng hòa giải  Tài phán tòa án  Tài phán trọng tài Trang 10 So sánh tài phán tòa án và trọng tài Thẩm quyền (Tòa án rộng hơn) Thời gian tố tụng Chi phí tố tụng Sức mạnh cưỡng chế Bí mật kinh doanh => Xu thế chung Trang 11 So sánh giải quyết tranh chấp trọng tài và tòa án (1) (Nguồn: Tài liệu tập huấn DANIDA-VIAC, 2007 về giải quyết tranh chấp – Nguyễn Như Phát) Các nội dung Tòa án Trọng tài Thẩm quyền Thẩm quyền đương nhiên Thẩm quyền được hình thành từ thỏa thuận của các bên Phạm vi giải quyết tranh chấp Tất cả cách lĩnh vực hình sự, dân sự, thương mại Thông thường chỉ giới hạn trong lĩnh vực thương mại Trang 12 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (2) Các nội dung Tòa án Trọng tài Tính chung thẩm Các bản án của tòa thường bị kháng cáo hoặc kháng nghị Quyết định trọng tài có giá trị chung thẩm Sự công nhận quốc tế Các bản án của tòa thường khó đạt được sự công nhận quốc tế Các quyết định trọng tài được công nhận trong phạm vi quốc tế Trang 13 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (3) Các nội dung Tòa án Trọng tài Năng lực chuyên môn của những người phân xử Các thẩm phán thường có chuyên môn trong một số lĩnh vực trong khi đó lại phải giải quyết tất cả các tranh chấp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau Các Trọng tài viên thường là những người có kiến thức và trình độ chuyên môn sâu trong lĩnh vực tranh chấp Trang 14 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (4) Các nội dung Tòa án Trọng tài Năng lực chuyên môn của những người phân xử Các thẩm phán thường có chuyên môn trong một số lĩnh vực trong khi đó lại phải giải quyết tất cả các tranh chấp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau Các Trọng tài viên thường là những người có kiến thức và trình độ chuyên môn sâu trong lĩnh vực tranh chấp Trang 15 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (5) Các nội dung Tòa án Trọng tài Tính linh hoạt Các thủ tục có tính bắt buộc đối với các bên. Thủ tục linh hoạt. Các bên được tự do thỏa thuận về thời gian, địa điểm v.v... giải quyết vụ tranh chấp Trang 16 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (6) Các nội dung Tòa án Trọng tài Các biện pháp khẩn cấp tạm thời Áp dụng trực tiếp Áp dụng gián tiếp thông qua tòa án Trang 17 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (7) Các nội dung Tòa án Trọng tài Thời gian giải quyết Quá trình tố tụng thường bị trì hoãn và kéo dài Trọng tài thường nhanh hơn tòa án. Trọng tài có thể giải quyết trong thời gian ngắn theo thỏa thuận của các bên. Trang 18 So sánh giải quyết tranh chấp giữa trọng tài và tòa án (8) Các nội dung Tòa án Trọng tài Tính bí mật Các phiên xử tại tòa và các bản án của tòa được công bố công khai Các phiên họp tại trọng tài, phán quyết trọng tài được giữ bí mật Trang 19 Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài Những ưu điểm của trọng tài Thñ tôc linh ho¹t, th©n thiÖn T«n träng ý chÝ tù do tháa thuËn cña c¸c bªn Thêi gian giải quyÕt nhanh chãng Néi dung tranh chÊp ®îc giữ bÝ mËt Träng tµi viªn cã kiÕn thøc vµ kinh nghiÖm chuyªn cao C¸c quyÕt ®Þnh träng tµi cã gi¸ trÞ chung thÈm, kh«ng bÞ kh¸ng ¸n Trang 20 Những qui định chung Những điểm cần lưu ý: • Nguyên tắc giải quyết tranh chấp: Thoả thuận trọng tài • Hình thức tổ chức: - Hội đồng trọng tài do các bên thành lập (vụ việc) - Trung tâm trọng tài (qui chế) • Số lượng: HĐTT gồm 1 hoặc 3 trọng tài viên Trang 21 Những qui định chung Những điểm cần lưu ý: • Xung đột thẩm quyền: Nguyên tắc: Toà án từ chối thụ lý trừ khi Thoả thuận trọng tài vô hiệu • Hiệu lực quyết định trọng tài: Chung thẩm, phải thi hành • Vụ tranh chấp có yếu tố nước ngoài: - Khái niệm: Khoản 4 Điều 2 - Áp dụng pháp luật: Khoản 2 Điều 7 Trang 22 Thoả thuận trọng tài • Hình thức: Văn bản • Là Điều khoản trọng tài hoặc Thoả thuận riêng (Mối quan hệ) • Các trường hợp bị vô hiệu: 6 trường hợp (Điều 10) - Không thuộc hoạt động thương mại - Người ký thoả thuận - Bên ký thoả thuận - Đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài có thẩm quyền - Hình thức thoả thuận - V« hiệu khi bị lừa dối, đe doạ Trang 23 Huỷ quyết định trọng tài, thi hành quyết định trọng tài • Quyền huỷ quyết định trọng tài - Quyền yêu cầu huỷ: có - Thời hạn yêu cầu: 30 ngày - Nơi thụ lý: Toà án tỉnh, nơi HĐTT ra Quyết định trọng tài • Hồ sơ: - Đơn yêu cầu - Quyết định trọng tài (Bản chính hoặc bản sao) - Thoả thuận trọng tài (Bản chính hoặc bản sao) Trang 24 Huỷ quyết định trọng tài, thi hành quyết định trọng tài • Thủ tục xem xét huỷ: - Toà án thông báo cho trọng tài - Trọng tài chuyển hồ sơ cho toà (7 ngày) - Hội đồng xét xử: 3 thẩm phán (có Viện Kiểm sát cùng cấp) • Nguyên tắc xem xét: - Không xem xét lại nội dung - Đối chiếu giấy tờ (Với Điều 51) - Đối chiếu Quyết định trọng tài (với Điều 54) • Hậu quả xem xét: - Nếu huỷ, các bên có thể kiện ra trọng tài (thoả thuận) hoặc toà án - Nếu không huỷ, được thi hành. Trang 25 Huỷ quyết định trọng tài, thi hành quyết định trọng tài • Căn cứ để huỷ Quyết định trọng tài a) Căn cứ:  Không có Thoả thuận trọng tài  Thoả thuận trọng tài vô hiệu (theo Điều 10)  Thành phần trọng tài / Tố tụng trọng tài không phù hợp với Thoả thuận của các bên theo Pháp lệnh  Thẩm quyền Trọng tài không có hoặc có một phần  Trọng tài viên vi phạm nghĩa vụ (Khoản 2 Điều 13)  Trái lợi ích công cộng của Việt Nam b) Nghĩa vụ chứng minh: Bên yêu cầu Trang 26 • Kháng cáo, kháng nghị quyết định huỷ Quyết định trọng tài  Người có quyền: + Các bên + Viện Kiểm sát cùng cấp, Viện Kiểm sát tối cao  Xét kháng cáo, kháng nghị: + Hội đồng xét xử Toà án Nhân dân Tối cao xem xét (Viện Kiểm sát cùng cấp tham gia) + Quyết định chung thẩm Huỷ quyết định trọng tài, thi hành quyết định trọng tài Trang 27 • Thi hành quyết định trọng tài:  Trường hợp không có yêu cầu huỷ quyết định trọng tài: + Thời gian: 30 ngày (ngày thi hành quyết định trọng tài) + Nơi yêu cầu: Cơ quan thi hành án cấp tỉnh, nơi có trụ sở/ nơi cư trú/ nơi có tài sản của bên phải thi hành  Trường hợp có yêu cầu huỷ: Thời gian: kể từ ngày Quyết định của Toà án không huỷ Quyết định trọng tài có hiệu lực Huỷ quyết định trọng tài, thi hành quyết định trọng tài Trang 28 Thủ tục tố tụng trọng tài Khởi kiện (Đ20, 21, 24, 29 PL2003) Thành lập Hội đồng trọng tài (Đ25, 26, 27 PL2003) Chuẩn bị giải quyết tranh chấp (Đ31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 PL2003) Phiên họp giải quyết vụ tranh chấp (Đ38, 39, 40, 41 PL2003) Quyết định trọng tài (Đ42, 44, 45, 46 PL2003) Hủy quyết định và Thi hành quyết định của Trọng tài thương mại ( chương 6- PL TT M ) Trang 29 Vai trò của Toà án trong tố tụng trọng tài Chỉ định trọng tài viên cho bị đơn theo điều 26 PL2003 Hỗ trợ việc xác định giá trị pháp lý của thoả thuận trọng tài Giải quyết khiếu nại về thẩm quyền của hội đồng trọng tài Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Xét đơn yêu cầu huỷ quyết định trọng tài Công nhận và cho thi hành quyết định trọng tài Trang 30 Giải quyết vụ tranh chấp KD-TM bằng trọng tài có yếu tố nước ngoài Tranh chấp có yếu tố nước ngoài K4 Đ2 Nguyên tắc áp dụng PL để giải quyết tranh chấp (Điều 7) Trang 31 Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận trọng tài Về đối tượng tranh chấp thuộc phạm vi giải quyết của trọng tài. Về tư cách pháp lý của người ký thỏa thuận trọng tài. Về hình thức trọng tài (quy chế, adhoc), tên gọi của tổ chức trọng tài. Trang 32 Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận trọng tài Ghi đầy đủ tên gọi của tổ chức trọng tài. Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm về địa điểm trọng tài, ngôn ngữ trọng tài và luật áp dụng. Giải pháp: Áp dụng điều khoản trọng tài mẫu của các trung tâm trọng tài. Trang 33 Lưu ý: Không được thêm, bớt nội dung của điều khoản trọng tài mẫu, hoặc Không được kết hợp việc lựa chọn giữa trọng tài và tòa án. Một số lưu ý khi ký kết thỏa thuận trọng tài Trang 34 VIAC có điều khoản trọng tài mẫu: “Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ đươc giải quyết chung thẩm tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng của Trung tâm này”. Trang 35 Thời hiệu khởi kiện tại Toà án: Là thời hạn do PL quy định để người khởi kiện nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp. Nếu không nộp đơn trong thời hạn này thì toà án không thụ lý giải quyết. Thời hiệu chung đối với tranh chấp HĐ là 2 năm, kể từ ngày bên có quyền và lợi ích hợp pháp bị vi phạm, trừ khi pháp luật có quy định khác. Cách tính ngày bắt đầu thời hiệu khởi kiện trong một số trường hợp cụ thể. Trang 36 THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN Theo Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2004 Trang 37 Giải quyết tranh chấp KD – TM tại Toà án (Bé luËt tè tông d©n sù 15/6/2004) Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Thẩm quyền giải quyết vụ, việc về KD- TM của Tòa án Thủ tục giải quyết vụ, việc về KD-TM tại Tòa án Trang 38 Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Thẩm quyền chung của Tòa án:(điều 1 Luật tổ chức TAND ngày 2.4.2002) • Xét xử các vụ án: Hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động • Giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật Trang 39 Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Tòa án nhân dân tối cao: • Hội đồng thẩm phán TAND tối cao • Tòa quân sự trung ương • Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế, tòa hành chính, Tòa lao động của TAND TC • Các Tòa phúc thẩm của TAND TC • Bộ máy giúp việc Trang 40 Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Tòa án nhân dân cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương): • Ủy ban thẩm phán TAND cấp tỉnh • Các tòa chuyên trách của TA cấp tỉnh: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế, Tòa lao động • Bộ máy giúp việc Trang 41 Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Tòa án nhân dân cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) Tòa án cấp huyện không chia thành các tòa chuyên trách như Tòa án cấp tỉnh, chỉ có Chánh án, một hoặc hai phó chánh án, Thẩm phán chuyên trách Trang 42 Hệ thống Tòa án ở Việt Nam Tòa án quân sự quân khu Toà án quân sự khu vực Trang 43 Thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết vụ, việc về KD-TM Thẩm quyền theo vụ việc (điều 29,30 BLTTDS) Thẩm quyền theo các cấp Toà án (Đ33, 34 BL2004) Thẩm quyền của Toà án theo lãnh thổ (Đ35 BL2004) Thẩm quyền của Toà án theo sự lựa chọn của nguyên đơn (Đ36 BL2004) Trang 44 Thẩm quyền theo vụ việc (điều 29,30 BLTTDS Điều 29. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án 1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận bao gồm: a) Mua bán hàng hoá; b) Cung ứng dịch vụ; c) Phân phối; d) Đại diện, đại lý; đ) Ký gửi; e) Thuê, cho thuê, thuê mua; g) Xây dựng; h) Tư vấn, kỹ thuật; i) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; Trang 45 Thẩm quyền theo vụ việc (điều 29,30 BLTTDS k) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển; l) Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; m) Đầu tư, tài chính, ngân hàng; n) Bảo hiểm; o) Thăm dò, khai thác. 2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. 3. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty. 4. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định. Trang 46 Thẩm quyền theo vụ việc (điều 29,30 BLTTDS Điều 30. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án 1. Yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết các vụ tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại. 2. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Toà án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Toà án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam. 3. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài. 4. Các yêu cầu khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định. Trang 47 Thẩm quyền theo các cấp Toà án (Đ33, 34 BL2004) Điều 33. Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh 1. Toà án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây: Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 29 của Bộ luật này; Trang 48 Thẩm quyền theo các cấp Toà án (Đ33, 34 BL2004) • Tranh chấp kinh doanh, thương mại được quy định tại điều 29 trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND cấp huyện TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây: • Yêu cầu về kinh doanh, thương mại, được quy định tại điều 30 Bộ luật TTDS; TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND cấp huyện mà TAND cấp tỉnh lấy lên để giải quyết. Trang 49 Thẩm quyền của Toà án theo l·nh thæ ( §iÒu 35) Toà án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nơi bị đơn có trụ sở, cư trú Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Toà án nơi nguyên đơn có trụ sở hoặc cư trú để giải quyết Toà án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về bất động sản. Trang 50 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn (điều 36 BLTTDS) - Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn, thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có tài sản, nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú cuối cùng của bị đơn giải quyết. - Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức, thì nguyên đơn có thể yêu cầu Toà án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết. - Nếu tranh chấp chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Toà án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết; Trang 51 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn (điều 36 BLTTDS) Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau, thì nguyên đơn có thể yêu cầu Toà án nơi một trong các bị đơn có cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết. Nếu tranh chấp liên quan đến bất động sản mà bất động sản ở nhiều nơi khác nhau, thì nguyên đơn có thể yêu cầu Toà án nơi có một trong các bất động sản giải quyết. Trang 52 Thủ tục giải quyết vụ án KD-TM tại Tòa án Khởi kiện và thụ lý vụ án Chuẩn bị xét xử XÐt xö Thi hµnh ¸n Trang 53 Thủ tục giải quyết vụ án KD-TM tại Tòa án 1. Khởi kiện và thụ lý vụ án Khởi kiện vụ án kinh tế được hiểu là việc cá nhân, pháp nhân làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại để bảo vệ quyền và lợi ích của mình đang bị tranh chấp hay vi phạm. Thời hiệu khởi kiện 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác. Thụ lý vụ án được hiểu là việc Toà án có thẩm quyền chấp nhận đơn của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý vụ án để giải quyết. Trang 54 Thủ tục giải quyết vụ án KD-TM tại Tòa án 2. Chuẩn bị xét xử Thời hạn chuẩn bị là 2 tháng và có thể kéo dài thêm 1 tháng nữa Thông báo cho các đương sự Tiến hành xác minh thu thập tài liệu chứng cứ Hoà giải Trang 55 Thủ tục giải quyết vụ án KD-TM tại Tòa án 3. Xét xử Xét xử sơ thẩm ( thời hạn mở phiên toà 2 tháng, có thể thêm 1 tháng) Xét xử phúc thẩm ( thời hạn chuẩn bị 2 tháng, và thời hạn mở phiên toà 1 tháng, có thể thêm 1 tháng) Giám đốc thẩm, tái thẩm Trang 56 Thủ tục giải quyết vụ án KD-TM tại Tòa án 4.Thi hành án Những bản án, quyết định của toà án được thi hành (Đ375 BL2004) Quyền yêu cầu thi hành án (Đ377 BL2004) Thủ tục thi hành án (Đ380 đến 383 BL2004) Trang 57 Thủ tục giải quyết việc KD-TM Thủ tục yêu cầu giải quyết việc KD-TM (Đ312 BL2004) Mở phiên họp công khai để giải quyết (Đ313 BL2004) Quyết định giải quyết việc KD-TM (Đ315 BL2004) Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc KD-TM (Đ316, 317 BL2004) Thủ tục phúc thẩm quyết định giải quyết việc KD-TM (Đ280 BL2004)
Tài liệu liên quan