I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 4
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
( 17 ĐIỀU, TỪ 35-51)
Điều 35. Nguyên tắc lập QH, KHSD đất (QH cấp huyện thể hiện nội
dung QH cấp xã)
Điều 36. Hệ thống QH, KHSD đất (kg còn lập QHSD đất cấp xã)
Điều 37. Kỳ QH, KHSD đất (KHSD đất cấp huyện được lập hàng năm,
như vậy trách việc giao đất tràn lan)
Điều 38. QH, KHSD đất cấp quốc gia
Điều 39. QH, KHSD đất cấp tỉnh
Điều 40. QH, KHSD đất cấp huyện
Điều 41. QH, KHSD đất quốc phòng, an ninh
Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập QH, KHSD đất
38 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tuyên truyền luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HỘI NGHỊ
Đà Lạt tháng 07 năm 2014
TUYÊN TRUYỀN LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
2NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN
CÔNG TÁC QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
3PHẦN I
CÔNG TÁC QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NỘI DUNG
PHẦN II
CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT,
THU HỒI ĐẤT.
4PHẦN I
CÔNG TÁC QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 4
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
( 17 ĐIỀU, TỪ 35-51)
Điều 35. Nguyên tắc lập QH, KHSD đất (QH cấp huyện thể hiện nội
dung QH cấp xã)
Điều 36. Hệ thống QH, KHSD đất (kg còn lập QHSD đất cấp xã)
Điều 37. Kỳ QH, KHSD đất (KHSD đất cấp huyện được lập hàng năm,
như vậy trách việc giao đất tràn lan)
Điều 38. QH, KHSD đất cấp quốc gia
Điều 39. QH, KHSD đất cấp tỉnh
Điều 40. QH, KHSD đất cấp huyện
Điều 41. QH, KHSD đất quốc phòng, an ninh
Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập QH, KHSD đất
6Điều 43. Lấy ý kiến về QH, KHSD đất (công khai trên mạng TT
điện tử)
Điều 44. Thẩm định QH, KHSD đất
Điều 45. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt QH, KHSD đất
Điều 46. Điều chỉnh QH, KHSD đất
Điều 47. Tư vấn lập QH, KHSD đất
Điều 48. Công bố công khai QH, KHSD đất (công bố trên
mạng TT điện tử của cấp có thẩm quyền)
Điều 49. Thực hiện QH, KHSD đất
Điều 50. Báo cáo thực hiện QH, KHSD đất
Điều 51. Giải quyết phát sinh về QH, KHSD đất sau khi Luật
này có hiệu lực thi hành
7Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Căn cứ lập QHSD đất cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) QH tổng thể phát triển KT – XH của cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Điều kiện tự nhiên, KT – XH của huyện, TP thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực
hiện QHSD đất cấp huyện kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp
huyện, của cấp xã;
e) Định mức sử dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến việc SD đất.
8Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
2. Nội dung QHSD đất cấp huyện bao gồm:
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong QHSD đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp
huyện và cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến
từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ QHSD đất cấp huyện; đối với khu vực QH đất trồng lúa,
khu vực QH chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b,
c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
9Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
3. Căn cứ lập KHSD đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành,
lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế
hoạch sử dụng đất.
10
Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
4. Nội dung KHSD đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện KHSD đất năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong KHSD đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp
huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình,
dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật này trong năm KH đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
d) Xác định diện tích các loại đất cần CMĐSD đối với các loại đất
phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57
của Luật này trong năm KH đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ KHSD đất hàng năm của cấp huyện;
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
11
Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành
1. Đối với QHKHSD đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì phải rà soát, điều tra bổ sung để điều chỉnh QH, KHSD đất
cho phù hợp với quy định của Luật này khi lập KHSD đất 05 năm
(2016-2020).
2. Khi Luật này có hiệu lực thi hành mà QH, KHSD đất cấp huyện
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì việc thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào KHSD đất cấp tỉnh và
danh mục dự án phục vụ phát triển KT-XH của cấp huyện do Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp trình UBND cấp tỉnh quyết định.
Việc phê duyệt QH, KHSD đất cấp huyện phải hoàn thành chậm
nhất 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
12
II- NGHỊ ĐỊNH 43
Chương 3.
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
( 6 ĐIỀU, TỪ 7-12)
Điều 7. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 8. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt QH, KHSD đất
Điều 10. Điều kiện của tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn lập
QH, KHSD đất
Điều 11. Thực hiện QH, KHSD đất
Điều 12. Giải quyết một số nội dung phát sinh về QH, KHSD đất
sau ngày 01 tháng 7 năm 2014
13
Điều 7. Lập, điều chỉnh QH, KHSD đất
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trong việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
Các phòng, ban cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất và
đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử
dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã;
UBND xã, phường, thị trấn xác định nhu cầu sử dụng đất của
địa phương.
14
Điều 7. Lập, điều chỉnh QH, KHSD đất
Các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã gửi nhu cầu sử
dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài nguyên
và Môi trường về việc đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong QH, KHSD đất cấp tỉnh đã
phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các
chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính
cấp xã.
15
Điều 7. Lập, điều chỉnh QH, KHSD đất
b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong QHSD đất cấp huyện gồm chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng
Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất theo loại
đất do QHSD đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất do cấp huyện, cấp xã xác định. Chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất do cấp huyện, cấp xã xác định gồm đất nông nghiệp khác;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phát triển hạ tầng cấp
huyện, cấp xã; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên
dùng; đất phi nông nghiệp khác.
Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm khu vực chuyên trồng
lúa nước; khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm; khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; khu đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở, làng nghề,
sản xuất phi nông nghiệp nông thôn.
16
Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt KHSD đất hàng năm cấp
huyện:
a) Quý III hàng năm, UBND cấp huyện gửi hồ sơ KHSD đất hàng
năm của năm sau đến Sở TNMT để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở TNMT có trách nhiệm gửi hồ sơ KHSD đất hàng năm cấp
huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định QH, KHSD đất để
lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến góp ý bằng văn
bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
(Ngoài ra chú ý các Điều 65, 67, 68 của Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 Qui
định chi tiết việc, lập điều chỉnh QH, KHSD đất)
17
4. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt KHSD đất hàng năm cấp
huyện:
d) Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian
lấy ý kiến, Sở TNMT có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm
định KHSD đất; gửi thông báo kết quả thẩm định KHSD đất đến
UBND cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
đ) Sở TNMT có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi
đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo UBND
cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định
mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, GPMB tại kỳ
họp cuối năm của HĐND cấp tỉnh;
e) Căn cứ vào hồ sơ KHSD đất hàng năm cấp huyện đã được hoàn
thiện và nghị quyết của HDND cấp tỉnh, Sở TNMT trình UBND cấp
tỉnh để phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.
18
Điều 12. Giải quyết một số nội dung phát sinh về
QH, KHSD đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Đối với địa phương mà QHSD đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện,
cấp xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày 01/7/2014 thì được sử dụng để lập KHSD đất năm
2015 cấp huyện; để điều chỉnh QHSD đất cấp huyện đến năm
2020 và lập KHSD đất hàng năm theo quy định của Luật Đất
đai.
19
Điều 12. Giải quyết một số nội dung phát sinh về
QH, KHSD đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014
2. Đối với địa phương mà QHSD đất đến năm 2020, KHSD đất
5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và QH, KHSD đất cấp xã
chưa được phê duyệt trước ngày 01/7/2014 thì không lập QH,
KHSD đất cấp xã. QHSD đất đến năm 2020, KHSD đất 5 năm kỳ
đầu (2011 - 2015) của cấp huyện và sản phẩm của dự án lập
QH, KHSD đất cấp xã đối với những xã đang lập QH, KHSD đất
được sử dụng để lập KHSD đất năm 2015 cấp huyện; để điều
chỉnh QHSD đất đến năm 2020 và lập KHSD đất hàng năm
theo quy định của Luật Đất đai.
20
PHẦN II
CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
THU HỒI ĐẤT.
21
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 5.
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
( 09 ĐIỀU, TỪ 52-60)
Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSD đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho
người khác
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất (tổ chức sự nghiệp công lập chưa
tự chủ tài chính)
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất 1. Người VN định cư nước noài, DN
có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư DA xd nhà bán hoặc cho thuê-2. Tổ chức KT
được giao đất đầu tư hạ tầng nghĩa trang, địa để CNQSD đất gắn với hạ tầng)
Điều 56. Cho thuê đất (trả tiền hàng năm, một lần), đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân sd đất SXNN, LN, .. Kết hợp với nhiệm vụ QP-AN
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất (phải xin phép)
Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSD đất
Điều 60. Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành
22
Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sd đất; thẩm định điều kiện giao đất
cho thuê đất qui định tại K3-Đ58 của Luật và Đ14 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP (Đ4 của TT số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2.6.2014)
Trên cơ sở hồ sơ, giao đất, cho thuê đất, CMĐSD đất và ý kiến tại
cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan tổ chức cá
nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sd đất.
23
Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp
được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSD đất khi có một trong
các văn bản sau đây:
a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc
ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
b) Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục
đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
24
Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
2. UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép CMĐSD đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSD đất đối với hộ gia
đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất,
cho phép CMĐSD đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích
TM-DV với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản
chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
25
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
( 11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Điều 62. Thu hồi đất để phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 63. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triểnKT-XH vì lợi
ích quốc gia, công cộng
Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh; phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB; quản lý đất đã thu hồi
Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
26
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
( 11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự;
3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc
phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự;
5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ
trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực
lượng vũ trang nhân dân;
9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
27
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
( 11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 62. Thu hồi đất để phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
Nhà nước thu hồi đất để phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
trong các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện các DA quan trọng quốc gia do Quốc hội QĐ chủ trương
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
a) DA KCN, ODA, b) cơ quan nhà nước, c) cơ sở hạ tầng kỹ thuật quốc gia
3. Thực hiện các dự án do HDND cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xh, danh lam
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi,
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư,
DA tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở XH,
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nt mới, chỉnh trang đô thị, ..
đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép...
28
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
( 11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 63. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên các căn cứ
sau đây:
1. Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều
61 và Điều 62 của Luật này;
2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.
29
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT ( 11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất
1. UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
2. UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam.
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này thì UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền
cho UBNDcấp huyện quyết định thu hồi đất.
30
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
(11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm
a) Thông báo thu hồi đất; b) cấp xã phối hợp; c) Người sd; d) kg phối hợp
2. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
a) Tổ chức lấy ý kiến, b) cơ quan thẩm định thẩm định PA trước khi QĐ thu
hồi đất
3. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
a)UBND có thẩmq (Đ66) QĐ thu hồi đất, QĐ phê duyệt PA trong cùng 1 ngày
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
31
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
(11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật này.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi đã vận động,
thuyết phục;
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai
tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;
d) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu
hồi đất có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng
mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản.
32
I. LUẬT ĐẤT ĐAI:
Chương 6.
THU HỒI ĐẤT
(11 ĐIỀU, TỪ 61-71)
Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
3. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành
lập Ban thực hiện cưỡng chế;
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị
cưỡng chế; trường hợp không chấp hành lập biên bản ghi nhận
Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì
Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hi