Ước lượng chi phí xây dựng (phần nâng cao)

MỤC ĐÍCH  Hổ trợ khách hàng để: Đánh giá nghiên cứu khả thi của dự án  Lập một dự toán chi chí dự án  Đánh giá khả năng chi trả của khách hàng  Quyết định tiếp tục hoặc bỏ dỡ (aborting) dự án  Quyết định sự cung cấp tài chánh cho dự án  Đơn vị thiết kế sử dụng các ước lượng để:  Lập một kế hoạch chi phí  Đánh giá sự cân đối của chi tiêu giữa các thành phần khác nhau của dự án  Đánh giá sự thích dụng của một phương án thiết kế đã đề nghị  Được sử dụng để lựa chọn nhà thầu

pdf39 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ước lượng chi phí xây dựng (phần nâng cao), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 1 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG (PHẦN NÂNG CAO) ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CAO HỌC XDDD&CN Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế - ĐHQG TP.HCM Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 2 KHÁI NIỆM ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ: Được thực hiện tại các thời kỳ khác nhau trong giai đoạn thiết kế để hổ trợ nhà thiết kế ƯỚC LƯỢNG HỢP ĐỒNG hoặc ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY LẮP: Được thực hiện bởi nhà thầu để có được một hồ sơ dự thầu hợp lý tham gia đấu thầu CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 3 MỤC ĐÍCH  Hổ trợ khách hàng để:  Đánh giá nghiên cứu khả thi của dự án  Lập một dự toán chi chí dự án  Đánh giá khả năng chi trả của khách hàng  Quyết định tiếp tục hoặc bỏ dỡ (aborting) dự án  Quyết định sự cung cấp tài chánh cho dự án  Đơn vị thiết kế sử dụng các ước lượng để:  Lập một kế hoạch chi phí  Đánh giá sự cân đối của chi tiêu giữa các thành phần khác nhau của dự án  Đánh giá sự thích dụng của một phương án thiết kế đã đề nghị  Được sử dụng để lựa chọn nhà thầu Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 4 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG • Có nhiều phương pháp khác nhau để thực hiện ước lượng chi phí xây dựng. Các phương pháp được sử dụng phụ thuộc vào:  Mục đích của ước lượng  Số lượng thông tin có sẳn  Thời gian có sẳn dành cho ước lượng  Sự có sẳn của dữ liệu về chi phí 1. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ (UNIT METHOD) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 5 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 6 Phương pháp đơn vị phân bổ chi phí đến mỗi đơn vị sử dụng của công trình:  Sân đậu xe: chi phí / khoảng chiếm chổ của xe  Bệnh viện: Chi phí / giường bệnh  Nhà ở: Chi phí/ người  Trường học: Chi phí / học sinh  Nhà hát: Chi phí / chổ ngồi. TỔNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN = NĂNG LỰC SỬ DỤNG (còn gọi là năng lực thiết kế trong các báo cáo thống kê của VN) * CHI PHÍ ĐƠN VỊ (the unit rate) Chi phí đơn vị theo VN còn gọi là suất vốn đầu tư XDCB Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 7 PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ (UNIT METHOD) (tiếp) Thí dụ: • Một nhà hát 500 chổ được hoàn thành trước đó 12 tháng với chi phí 62,5 tỷ đồng. Tỷ lệ lạm phát hàng năm là 10%/năm. Người ta đang muốn xây dựng một nhà hát tương tự, tại một vị trí tương tự nhưng là 600 chổ. Chi phí xây dựng nhà hát mới là bao nhiêu? Giải:  Chi phí của nhà hát 500 chổ tại thời điểm hiện tại là: 62,5 tỷ * 1,1 = 68,75 tỷ  Chi phí xây dựng nhà hát/chổ : 68,75 tỷ/500 chổ = 13.750.000 đồng/chổ  Ước lượng chi phí cho nhà hát 600 chổ : 600 * 13.750.000 = 82,5 tỷ Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 8 Khuyết điểm của phương phápï:  Thiếu chính xác của nó  Rất khó khăn để xem xét một phạm vi toàn bộ của các nhân tố từ kiểu dáng và kích thước công trình, phương pháp thi công, vật liệu xây dựng, v.v  Nên sử dụng phương pháp này cho  Các dự án công cộng  Các giai đoạn ban đầu của một dự án khi mà chỉ có các thiết kế sơ bộ mà thôi.  Tuy nhiên với các chính trị gia và lãnh đạo chính quyền (những người có kiến thức rất giới hạn về công trình/dự án xây dựng) thì phương pháp này là rất có ý nghĩa và dể hiểu để giúp họ ra quyết định trong việc phê duyệt ngân sách cho một dự án công cộng. 2. PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 9 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 10 PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH  Cách xác định thể tích của một công trình được quy định bởi các tổ chức nghề nghiệp (như là Royal Institute of British Architecs –RIB) hoặc quốc gia  RIB quy định: Thể tích một công trình (m3) = Dài (m) * Rộng (m) * Cao (m)  Chi phí xây dựng = Thể tích công trình (m3)* giá thành của 1m3 (đồng/m3)  Cách xác định chiều cao của công trình phụ thuộc vào phương pháp thi công và tính chất của mặt bằng.  Phạm vi áp dụng: Thường được sử dụng cho các công trình mà chiều cao các tầng là khác nhau. Tại sao không dùng chi phí/m2 sàn sử dụng cho những công trình như thế? Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 11 PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH (tiếp)  Mặc dù việc tính toán thể tích của một công trình nói chung là đơn giản nhưng bao hàm hết các nhân tố thiết kế khác nhau của công trình thông qua tỷ lệ thể tích là hơi khó khăn. Khuyết điểm của phương pháp thể tích:  Chưa xem xét đến hình dạng mặt bằng, các chiều cao tầng và số tầng mà tất cả đều ảnh hưởng đến chi phí.  Phương pháp này cũng không chỉ ra cho khách hàng diện tích sàn sử dụng  Không thể hổ trợ nhóm thiết kế để dự báo nhanh chóng những ảnh hưởng của các thay đổi trong đặc điểm kỹ thuật trên đơn giá trên thể tích (cubic rates) 3. PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH SÀN Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 12 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 13 PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH SÀN  Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng = Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng nằm giữa các bức tường bao (external walls) mà không có trừ tường bên trong, hố thang máy và hố thang bộ. Tổng chi phí = Tổng diện tích sàn * Giá thành 1m2 sàn  Tính toán nhanh hơn và dể hiểu, dể thực hiện hơn và mang lại nhiều ý nghĩa hơn cho khách hàng hơn là chi phí đơn vị sử dụng hoặc chi phí thể tích.  Hạn chế chủ yếu của phương pháp này là xác định giá thành 1m2 sàn thích hợp. Thông thường người ta dựa vào việc phân tích các dự án tương tự đã thi công xong. Và cũng như các phương pháp trước, nó chưa xem xét đến hình dạng mặt bằng, các chiều cao tầng và số tầng, sự thay đổi của đặc điểm kỹ thuậtmà tất cả đều ảnh hưởng đến chi phí 4. PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 14 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 15 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Mục tiêu: Tạo ra một hệ thống ước lượng mà cho phép tính đến kiểu cấu trúc và tiêu chuẩn hoàn thiện vào giá thành đơn vị thông qua bản miêu tả về:  Hình dạng của công trình  Tổng diện tích sàn  Vị trí theo phương đứng của các diện tích sàn trong công trình  Các chiều cao tầng của công trình  Chi phí phát sinh của các tầng ngầm Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 16 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Các thừa số trọng số khi dùng SEM:  2 lần diện tích của sàn tầng trệt hoặc 3 lần nếu nó nằm dưới tầng trệt  Trọng số gia tăng 0,15 cho mỗi tầng phía trên mặt đất (2+0,15X); trong đó X là số thứ tự của tầng  Thừa số gia tăng là 1 cho tường và các diện tích tường tiếp giáp mặt đất (2)  1 lần diện tích mái được đo lường đến phủ bì các bức tường  1 lần diện tích của các bức tường bên ngoài. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 17 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Khi sử dụng các kỹ thuật này, các công việc sau đây cần phải được ước lượng một cách riêng biệt:  Công tác mặt bằng như là làm đường nội bộ, thoát nước, công việc khác bên ngoài công trường.  Chi phí tăng thêm cho nền móng của những công trình đặc biệt mà đắt tiền hơn những loại nền móng thông thường.  Oáng nước vệ sinh, dịch vụ cấp nước, dịch vụ cung cấp gas, cung cấp điện, cung cấp nhiệt và thang nâng  Một số đặc trưng kết cấu phụ như là cửa sổ mái nhà, mái che cong, ống khói thoát nhiệt, và  Các công việc trên những bề mặt cong Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 18 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Mục đích là tính toán tổng diện tích bề mặt mà theo đó một giá đơn vị của bề mặt là được đính kèm  Phương pháp này liên quan đến việc sử dụng các thừa số khác nhau cho các diện tích sàn mà phụ thuộc vào vi trí của sàn và các trọng số khác nhau để có được các đơn vị đính kèm. Vì thế chi phí ước lượng là gần với các đặc trưng của công trình hơn là các phương pháp trước đó.  Giới hạn: Khó áp dụng trong công nghiệp vì khối lượng công việc có liên quan và khan hiếm các dữ liệu mà đã được xuất bản về các ứng dụng của nó. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 19 Thí dụ áp dụng phương pháp SEM 30m 4m 16m Tầng hầm 2nd floor 3rd floor 4th floor 1st floor Tầng trệt 3m 3m 3m 3m 3m 3m B B MẶT CẮT B-B 12m Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 20 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Tường tầng hầm và tường tầng trệt dày 380mm, các bức tường còn lại dày 250mm  Tầng hầm (có trừ tường): Diện tích sàn = (30 – 0,38*2) * (12 – 0,38*2) = 39,24 * 11,24 = 328,66 m2 * trọng số = 3 328,66*3 = 985,98 đơn vị 985,98  Tầng trệt (có trừ tường): Diện tích sàn = 328,66 m2 * trọng số = 2 328,66*2 = 657,32 đơn vị 657,32 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 21 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Lầu 1 đến lầu 4 (có trừ tường): Diện tích sàn = (30 – 0,25*2) * (12 – 0,25*2) = 29,5 * 15,5 = 457,25 m2 Nhân tử cho lầu 1 = 2 + 0,15*1 = 2,15 Nhân tử cho lầu 2 = 2 + 0,15*2 = 2,30 Nhân tử cho lầu 3 = 2 + 0,15*3 = 2,45 Nhân tử cho lầu 4 = 2 + 0,15*4 = 2,6  Trọng số = 2,15+2,3+2,45+2,6 = 9,5 457,25 * 9,5 = 4343,88 đơn vị 4343,88  Mái (không trừ tường): Diện tích = 30 * 16 = 480 m2 Không có nhân tử hoặc xem = 1 480,00 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 22 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD)  Các loại tường : Diện tích tường tầng hầm: [(30*2) + (12*2)] * 3 = 252m2 * Trọng số = 1 + 1 = 2 252 * 2 = 504 đơn vị 504 Tường tầng trệt: Tường phơi bày ra ngoài = (12m+12m+30m)*3m = 162m2 Tường giữ đất = (30m*3m) * 2 (trọng số =2 vì tường liên kết với đất) = 180m2 162 + 180 = 342 đơn vị 342 Tường lầu 1 đến mái: Diện tích tường = [(30*2)+(15,5*2)]*(4tầng*3m)=1092m2 16m – (0,25m*2) Chiều cao tầng hầm Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 23 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Tổng số đơn vị SE = 8405,18 m2 Chi phí ước lượng: 8405,18 m2 * 120$/đơn vị $1.008.621 Ước lượng chi phí của thang máy $105.000 Ước lượng các công việc bên ngoài $85.000 ---------------- Tổng chi phí ước lượng = $1.198.621 Làm tròn số $1.198.000 5. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 24 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 25 Kiểu công việc Chi phí ($) Công việc chung 90,000 Đào đất 70,000 Khung kèo 220,000 Mua thiết bị 1,000,000 Lắp thiết bị 180,000 Oáng dẫn xử lý 700,000 Chi phí đo đạc 200,000 Công tác hoàn thiện 150,000 Công tác điện 100,000 Công tác thoát nước 180,000 Công tác cấp nước 440,000 Tổng chi phí dự án 3,330,000 BẢNG 1: DỮ LIỆU QUÁ KHỨ Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 26 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) Kiểu công việc Chi phí ($) Thừa số Công việc chung 90,000 0.09 Đào đất 70,000 0.07 Khung kèo 220,000 0.22 Mua thiết bị 1,000,000 1.00 Lắp thiết bị 180,000 0.18 Oáng dẫn xử lý 700,000 0.70 Chi phí đo đạc 200,000 0.20 Công tác hoàn thiện 150,000 0.15 Công tác điện 100,000 0.10 Công tác thoát nước 180,000 0.18 Công tác cấp nước 440,000 0.44 Tổng chi phí dự án 3,330,000 BẢNG 2: ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 27 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) BẢNG 3: ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ DỰ ÁN THEO THỪA SỐ ĐÃ TÍNHTOÁN Kiểu công việc Thừa số Chi phí ($) Công việc chung 0.09 Đào đất 0.07 Khung kèo 0.22 Mua thiết bị 1.00 600,000 Lắp thiết bị 0.18 Oáng dẫn xử lý 0.70 Chi phí đo đạc 0.20 Công tác hoàn thiện 0.15 Công tác điện 0.10 Công tác thoát nước 0.18 Công tác cấp nước 0.44 Tổng chi phí dự án Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 28 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) BẢNG 3: ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ DỰ ÁN THEO THỪA SỐ ĐÃ TÍNHTOÁN Kiểu công việc Thừa số Chi phí ($) Công việc chung 0.09 0.09*600000 = 54000 Đào đất 0.07 0.07 * 600000 = 42000 Khung kèo 0.22 0.22* 600000 = 132000 Mua thiết bị 1.00 600,000 Lắp thiết bị 0.18 0.18 * 600000 = 108000 Oáng dẫn xử lý 0.70 0.7 * 600000 = 420000 Chi phí đo đạc 0.20 0.2 * 600000 = 120000 Công tác hoàn thiện 0.15 0.15 * 600000 = 90000 Công tác điện 0.10 0.1 * 600000 = 60000 Công tác thoát nước 0.18 0.18 * 600000 = 108000 Công tác cấp nước 0.44 0.44 * 600000 = 264000 Tổng chi phí dự án 1,998,000 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 29 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating)  Phương pháp này áp dụng tốt nhất cho các dự án với những thành phần chi phí nổi trội như là nhà máy lọc dầu, nhà máy tinh chế kim loại, Các thừa số được tính cho mỗi thành phần như là hàm số của chi phí vượt trội (predominant cost). Thông thường chi phí vượt trội là chi phí mua sắm thiết bị cho dự án. Người ta xem dự án mới sẽ có tỷ lệ giữa từng chi phí thành phần và chi phí vượt trội giống như dự án hiện hữu.  Sử dụng dữ liệu của các dự án hiện hữu tương tự sẽ ước lượng sơ bộ được chi phí của một dự án công nghiệp  Một chi phí thành phần = Thừa số tương ứng của dự án hiện hữu * Chi phí mua sắm thiết bị của dự án mới  Khuyết điểm của phương pháp? 6. P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM (Percentages Estimating) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 30 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 31 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM (Percentages Estimating) Thí dụ: Một dự án hiện hữu có chi phí từng công việc được cho trong Bảng 4. Xem dự án mới với đặc điểm và quy mô tương tự nhưng tổng diện tích sàn XD là 86,200m2. Hãy ước tính chi phí của dự án mới theo phương pháp ước lượng phần trăm Giải: Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng công việc so với tổng chi phí (Bảng 5) Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 32 BẢNG 4: DỮ LIỆU QUÁ KHỨ CỦA 1 DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO CẤP GFA (m2) = 74400 Cơng tác chính Chi phí ($) Nền và mĩng 7,937,046 Khung BTCT 6,832,454 Thang máy 1,827,945 Hệ thống cơ lạnh cơng trình 3,429,944 Hệ thống điện cơng trình 1,849,003 Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 4,307,760 Cửa đi và của sổ 1,392,071 Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 417,848 Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 2,091,054 Tổng cộng chi phí các hạng mục 30,085,125 Chi phí thiết kế + QLDA 700,000 Dự phịng phí 1,425,000 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 32,210,125 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 33 BẢNG 5: PHẦN TRĂM CHI PHÍ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ GFA (m2) = 74400 Cơng tác chính Chi phí ($) % so với tổng cộng Nền và mĩng 7,937,046 26% Khung BTCT 6,832,454 23% Thang máy 1,827,945 6% Hệ thống cơ lạnh cơng trình 3,429,944 11% Hệ thống điện cơng trình 1,849,003 6% Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 4,307,760 14% Cửa đi và của sổ 1,392,071 5% Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 417,848 1% Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 2,091,054 7% Tổng cộng chi phí các hạng mục 30,085,125 100% Chi phí thiết kế + QLDA 700,000 Dự phịng phí 1,425,000 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 32,210,125 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 34 BẢNG 6: CHI PHÍ ƯỚC LƯỢNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Cơng tác chính % so với tổng cộng Nền và mĩng 26% Khung BTCT 23% Thang máy 6% Hệ thống cơ lạnh cơng trình 11% Hệ thống điện cơng trình 6% Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 14% Cửa đi và của sổ 5% Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 1% Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 7% Tổng cộng chi phí các hạng mục 100% Chi phí thiết kế + QLDA 2.3% Dự phịng phí 4.7% Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 35 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ lệ % của từng công việc * TCPM Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 36 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM BẢNG 6: CHI PHÍ ƯỚC LƯỢNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Cơng tác chính % so với tổng cộng Chi phí ($) Nền và mĩng 26% 9,195,879 Khung BTCT 23% 7,916,096 Thang máy 6% 2,117,861 Hệ thống cơ lạnh cơng trình 11% 3,973,940 Hệ thống điện cơng trình 6% 2,142,259 Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 14% 4,990,980 Cửa đi và của sổ 5% 1,612,856 Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 1% 484,120 Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 7% 2,422,700 Tổng cộng chi phí các hạng mục 100% 34,856,691 Chi phí thiết kế + QLDA 2.3% 811,022 Dự phịng phí 4.7% 1,651,008 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 37,318,720 Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 37 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Các bước thực hiện: Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng công việc so với tổng chi phí Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác định giá đơn vị ($/m2) = suất đầu tư trên m2 của dự án hiện hữu Tổng chi phí của dự án mới (TCPM) = giá đơn vị ($/m2) quá khứ * GFA của dự án mới Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ lệ % của từng công việc * TCPM Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 38 CÁC CÂU HỎI THẢO LUẬN  Qua các phương pháp đã học hãy phát biểu một thủ tục để ước lượng chi phí trong giai đoạn thiết kế?  Các nhân tố nào đóng góp vào sự xác định một giá đơn vị thích hợp?  Phạm vi và điều kiện áp dụng của từng phương pháp?  Các nhân tố dẫn đến sai số đối với phương pháp ước lượng thừa số và ước lượng phần trăm? Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn, Đại học Quốc Tế 39 Xin cảm ơn! Chúc các bạn đạt nhiều thành quả tốt trong học tập!