Vai trò giám sát

 Hoạch định chính sách  Ra quyết định (phê chuẩn)  Nhà giao tiếp (cầu nối)  Người tác động (ý tưởng)  Người tạo điều kiện/cơ hội  Nhà thương thuyết (lợi ích)  Nhà tài chính (phương tiện)  Người giám sát (thực thi)  Người sử dụng quyền lực  Người tổ chức bộ máy  Nhà lãnh đạo

pdf25 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vai trò giám sát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ GIÁM SÁT Hội nghị tập huấn Hội đồng nhân dân xã 03/2007 Ôn lại Các vai trò  Hoạch định chính sách  Ra quyết định (phê chuẩn)  Nhà giao tiếp (cầu nối)  Người tác động (ý tưởng)  Người tạo điều kiện/cơ hội  Nhà thương thuyết (lợi ích)  Nhà tài chính (phương tiện)  Người giám sát (thực thi)  Người sử dụng quyền lực  Người tổ chức bộ máy  Nhà lãnh đạo Nhận dịện Giám sát  Kiểm tra việc làm của hành pháp  Giám-không sát; Sát-Không Dám  Kiểm tra, kiểm sát các tổ chức, cá nhân  Xem người khác làm có đúng chức năng? Đúng thì tốt, chưa thì đề nghị làm đúng  Cưỡi ngựa xem hoa  Kiểm tra thực hiện nghị quyết của HĐ  Việc làm vô hiệu không có kết quả  Đánh giá thuận lợi khó khăn  Quan sát một vấn đề một hiện tuơng  Xem xét ý định của tập thể được thực hiện đến đâu  Hình thức giám sát là Nghe ngóng chất vấn kiểm tra  Theo sát người làm, yêu cầu làm đúng , đồng nghĩa với theo dõi kiểm tra 11/7/2016 care 11 2005 cdn nguyen quang Tuyen 4 Nhận diện Giám sát của cơ quan dân cử  Nhà nước-Chính quyền do sự ủy quyền của dân  Các yếu tố đặc thù - Kiểm tra? Thanh tra, Kiểm sát?  GS: Kiểm tra độc lập từ bên ngoài, khách quan  Thường xuyên  Nêu trách nhiệm- không làm thay  Gắn với quyền ngân sách  Tính quyền lực Giám sát gì?: Đ 1 Luật TCHĐND UBND  Giám sát hoạt động của Thường trực HĐ: UBND, TAND, VKSND cùng cấp;  Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân;  Giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương. (?) Ai giám sát đ.29 Luật TCHĐND UBND  Giám sát của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;  Giám sát của Thường trực HĐ  Giám sát của các ban của HĐ  Giám sát của đại biểu khi được Hội đồng nhân dân giao nhiệm vụ. Hình thức giám sát đ30 Luật TCHĐND UBND  Tại kỳ họp:GS Tập thể  Xem xét báo cáo của Thường trực, UBND, TAND, VKSND cùng cấp;  Chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn;  Xem xét văn bản quy phạm pháp luật của UBND cùng cấp, HĐND cấp dưới trực tiếp;  Thành lập Đoàn giám sát khi cần thiết;  Bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức vụ do HĐ bầu hoặc phê chuẩn;  Ngoài kỳ họp:GS của Thường trực, các ban, đại biểu. Hình thức  Chất vấn  Đòan giám sát  /Giám sát theo chuyên đề  Giám sát văn bản  Xem xét báo cáo, xác định trách nhiệm  /Giám sát đánh giá hiệu quả  Bỏ phiếu tín nhiệm  ? đ58 Công cụ  Công luận  Chuyên gia  Điều tra, khảo sát  Họp nhân chứng  Nghe báo cáo  Vận động, thuyết phục  Hệ tiêu chí đánh giá Quyền hạn  Kiến nghị (truy tố)  Yêu cầu chấm dứt vi phạm  Yêu cầu cung cấp thông tin  Yêu cầu biện pháp khắc phục  Bỏ phiếu tín nhiệm  Ra nghị quyết thay đổi tình trạng  Quyền ngân sách  Ban hành chính sách mới Khó khăn  Hợp tác (hành pháp)  Phối hợp (QH)  Kỹ năng  Chuyên môn  Về quyền hạn  Về nguồn lực  Hãy nêu kinh nghiệm? Giám sát văn bản  Thẩm quyền và nội dung VB  Điều kiện bảo đảm thi hành và hiệu chỉnh  Điều kiện bảo đảm, thực hiện ,  Sự thay đổi và nhu cầu hiệu chỉnh,  Giám sát tác động của quy phạm,  Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực. Trao đổi về Giám sát  Quy trình, thủ tục hoạt động của HĐND  Quyết định lựa chọn một chủ đề GSCĐ?  Đưa chủ đề này vào chương trình nghị sự của HĐND?  Tổ chức thực hiện GSCĐ hiệu quả  Chuẩn bị Đề cương-Kế hoạch GS  Nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra ở cơ sở  Gặp nhân chứng, vật chứng, vấn đề đa thẩm quyền, yêu cầu đồng thuận và hiệu quả quản lý trong GS  Mức vận động: Đưa vấn đề vào báo cáo giám sát, báo cáo đề xuất nghị quyết, thông báo giám sát, báo cáo chuyên đề lưu hành tại hội nghị  Dự thảo nghị quyết, vận động thông qua nghị quyết  Theo dõi thực hiện kiến nghị giám sát  Các hình thức và công cụ sử dụng trong giám sát Vai trò tham gia giám sát của đại biểu  Mục đích: Đúng việc, đúng cách, đúng luật  Tham gia giám sát qua những việc gì?  Quan niệm đúng-sai về giám sát  Đặt Tiêu chuẩn để giám sát  GS quá trình hình thành chính sách  GS kết quả thực hiện  GS đánh giá để hoạch định chính sách  Kinh nghiệm? Tiêu chuẩn để giám sát  Xác định từ khi lập chính sách  Ba câu hỏi chung về hiệu quả  “Việc” có đúng chức năng, mục đích không ?  “Việc” có được làm đúng cách không?  Có đúng luật không?  “Sản phẩm” chưa chắc đã có hiệu quả  Hiệu quả quan trọng hơn hiệu năng  Phải thực tế, biết điều chỉnh để đạt hiệu quả Câu hỏi khi đề ra chính sách (Tiêu chí)  Có nhu cầu thực tế hay không? (Đúng việc)  Có khả thi để tạo kết quả hay không?  Giao ai làm việc này hiệu quả hơn?  Quản lý,đánh giá thực hiện theo tiêu chí nào?  Kết quả đáp ứng yêu cầu ở mức nào, số liệu và tác động dự kiến?  Cách đáp ứng yêu cầu có đúng không?  Mức độ thích hợp giữa yêu cầu và thực tế?  Cần những điều chỉnh gì theo hoàn cảnh?  Nguồn tài chính và vật chất thực hiện và cách giám sát K2-9: Phân tích chính sách: Bốn công đoạn  Xem xét sự kiện  Khi nào có vấn đề?  Vấn đề gì? Thông tin kiểm chứng  Gợi ý lựa chọn giải pháp  Không làm gì  Giải pháp lập quy  Giải pháp khác: Hành chính, đạo đức, truyền thông,kết hợp  Cân nhắc các khía cạnh của các giải pháp để lựa chọn giải pháp tối ưu: Tiêu chí và cách tiếp cận  Nguồn lực hạn chế - mục tiêu đa dạng- các nhóm lợi ích  Lập đề án khả thi và kế hoạch thực hiện  Vận động và lập kế hoạch nguồn lực Bảng phân tích tác động của một chính sách K3-9 Tác động của các phương án Xã hội Kinh tế Yếu tố pháp luật Khả năng bảo đảm/chi phí-hiệu quả PA1 PA2 Pa3 Chính sách: Những thiếu sót thường gặp  Khoán trắng công việc giám sát [cho 1 đại biểu, cơ quan, văn phòng]  Người giám sát trong vị thế cơ quan thi hành  Cầm tay chỉ việc, can thiệp sâu vào hành pháp  Kêu ca, xét nét, đố kỵ, không xây dựng  Đòi hỏi quá cao so với nguồn lực  Công cụ không thích hợp (Dao bài mổ trâu)  Nhìn bề nổi, bề ngoài, con số  Gặp đâu nói đó: Thiếu căn cứ tiêu chuẩn chất và lượng, chứng cứ  Thảo luận về vai trò đại biểu: Khó khăn – Giải pháp Gợi ý:  Hợp tác (hành pháp)  Phối hợp (HĐ)  Kỹ năng  Chuyên môn  Về quyền hạn  Về nguồn lực, bộ máy Báo cáo nhóm: Hãy nêu khó khăn riêng, kinh nghiệm tháo gỡ, ? Quan hệ giữa HĐND và các cơ quan nhà nước và tổ chức công dân 1. Quan hệ giám sát-hướng dẫn (HĐND và UBTVQH), 2. Quan hệ giám sát, kiểm tra ( HĐND-Chính phủ), 3. Quan hệ dọc(GS-Kiểm tra của HĐND và UBND cấp trên), 4. Quan hệ phối hợp (ĐIều 10 Luật tổ chức 2003) với MTTQ, với các cơ quan khác trong hệ thống chính trị ở địa phương), và 5. Quan hệ song trùng trực thuộc (HĐND-UBND- Chính phủ, các bộ, ngành); 6. Quan hệ giám sát hoạt động của cơ quan tư pháp ở địa phương (ở mức độ, tôn trọng nguyên tắc độc lập của cơ quan tư pháp). Tại sao chính sách không hiệu quả?  Chính sách tốt - chiến lược tồi  Thiếu nguồn lực: Đầu voi, đuôi chuột  Thiếu biện pháp duy trì bền vững  Thiếu sự tham gia  Bỏ qua tập huấn nhân lực, tổ chức  Giám sát kém: không tâm phục  Thiếu mềm dẻo, linh hoạt, dàn xếp Thảo luận  Khuôn khổ thể chế chưa rõ ràng  Động lực của Hội đồng là gì? Ai đánh giá, căn cứ vào tiêu chí nào để đánh giá hiệu quả Hội đồng?  Bố trí nguồn lực cho giám sát: người (đại biểu, chuyên gia), bộ máy, ngân sách: Văn phòng dân cử chung??  Tăng tính thường xuyên của GS như thế nào? Hai năm một lần?  Phối hợp với mặt trận và các đoàn thể.  Hậu giám sát: Nghiên cứu thể hiện kiến nghị như thế nào để có hiệu quả mệnh lệnh cao hơn? Cần xử lý ngay giữa các kỳ họp, kịp thời, còn khi ra nghị quyết chỉ đối với những việc đã rõ, đã chỉ đạo mà UB không tiến hành  Địa vị pháp lý của HĐND+ vấn đề thể chế : Chính phủ hướng dẫn nội dung, QH hướng dẫn thủ tục hoạt động- mâu thuẫn + 1 Đảng lãnh đạo. Thảo luận  Ông Hội đồng Khoa -> Giám sát cá nhân  Cần GS cụ thể, GS vụ việc, GS vụ án  Trước kỳ họp – Trong và sau kỳ họp: chuyển tải từ GS cá nhân, GS tổ đại biểu sang GS Hội đồng-> Vai trò chủ toạ Hội nghị; phuơng pháp xây dựng, hợp tác  Hiệu quả GS: Sau giám sát, chế tài là gì? Báo cáo GS, công văn yêu cầu thực hiện  Đầu vào cụ thể - Đầu ra bài học chính sách + can thiệp chấm dứt vi phạm  Nên chọn vấn đề GS như thế nào: Dư luận, Ý kiến cử tri  Giám sát hoạt động TA-KS ( GS tư pháp)  GS là một mắt xích của chu trình chức năng HĐND: GS hỗ trợ hoạch định CS Thưởng phạt hành chính Thủ tục Thu hoạch  Phải biết chọn trọng tâm giám sát  Có thái độ hợp tác xây dựng-hỗ trợ thực hiện  Chú trọng hiệu quả, độ lượng về hiệu năng  Chú ý tính khả thi và sự điều chỉnh  Phải bố trí đủ nguồn lực thực hiện  Tăng cường sự tham gia  Đấu tranh cho kết quả lâu dài  Và gì nữa?
Tài liệu liên quan