1/. Nam châm
Một số kim loại hay các hợp kim của chúng khi bị từ hóa sẽ giữ từ và trở thành các nam châm vĩnh cửu.
Nam châm có khả năng hút được sắt và các kim loại khác. Nếu cắt đôi ta sẽ có hai nam châm nhỏ có đủ hai cực nam và bắc.
70 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật liệu và linh kiện điện tử - Chương 3: Vật liệu điện từ - Cuộn dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Chương 3:VẬT LIỆU ĐIỆN TỪ - CUỘN DÂY*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*I/. cơ sở từ học1/. Nam châm Một số kim loại hay các hợp kim của chúng khi bị từ hóa sẽ giữ từ và trở thành các nam châm vĩnh cửu. Nam châm có khả năng hút được sắt và các kim loại khác. Nếu cắt đôi ta sẽ có hai nam châm nhỏ có đủ hai cực nam và bắc. - Nếu hai cực cùng tên đặt gần nhau sẽ đẩy nhau.- Nếu hai cực khác tên đặt gần nhau sẽ hút nhau.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*2. Từ trườngCác nam châm có một từ trường bao xung quanh. Thí nghiệm với thanh nam châm và các bụi sắt trên một tấm bìa người ta thấy các hạt bụi sắt do lực hút của nam châm sẽ được sắp xếp theo những đường cong đặc sắc, các đường này được gọi là đường sức. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*- Số đường sức càng nhiều thì cường độ tự trường càng mạnh.- Cường độ từ trường đơn vị là A/m. - Trong vật liệu dẫn từ người ta thường dùng cảm ứng từ+ là hệ số từ thẩm tương đối của vật liệu - Đơn vị: Weber/m2 (Wb/m2) còn gọi là Tesla.- Từ trường có chiều vào Nam ra Bắc. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*3. Từ thôngTừ thông là số đường sức đi qua một mặt có diện tích S. = BScosB: cường độ từ trường (Wb/m2)S: diện tích (m2): góc hợp bởi và đường thẳng góc với mặt phẳng S: từ thông (Wb)*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*4. Dòng điện và từ trườngThí nghiệm: Thí nghiệm cho thấy dòng điện tạo ra một từ trườngChiều của từ trường do dòng điện tạo ra được xác định theo qui tắc vặn nút chai: Nếu chiều tiến của nút chai là chiều dòng điện thì chiều xoay của nút chai là chiều của từ trường. Ngược lại, nếu chiều xoay của nút chai là chiều dòng điện thì chiều tiến của nút chai là chiều của từ trường.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*a/.Từ trường của dòng điện trên dây dẫn thẳng:Dòng điện qua một dây dẫn thẳng sẽ tạo ra từ trường có đường sức là những vòng tròn đồng tâm. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*b/. Từ trường của dòng điện qua cuộn dây: Dòng điện chạy qua cuộn dây quấn sẽ tạo ra từ trường có đường sức giống như một thanh nam châm. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*5. Lực điện từKhi dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều sẽ bị tác dụng bởi một lực gọi là lực điện từ.F = B.I.l.sinB: cường độ từ trường Wb/m2I: dòng điện (A)l: chiều dài đoạn dây (m): góc hợp bởi B và IF: lực (Newton- N)Chiều của lực điện từ được xác định theo qui tắc bàn tay trái.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Qui tắc bàn tay trái Töø tröôøng B ñi vaøo loøng baøn tay. Doøng ñieän I ñi theo chieàu boán ngoùn tay. Löïc ñieän töø F theo chieàu ngoùn tay caùi.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Cuộn dây là một dây dẫn điện (bên ngoài có sơn một lớp cách điện) quấn lại thành nhiều vòng trên một cái lõi.Lõi của cuộn dây có thể là lõi không khí, vật liệu dẫn từ hay thép kỹ thuật. Tùy loại lõi, cuộn dây có các ký hiệu như sau:1/. Cuộn dây*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Cuộn dây lõi sắt lá dùng cho các dòng điện xoay chiều tần số thấp, lõi sắt bụi cho tần số cao và lõi không khí cho tần số rất cao.Khi cuộn dây có lõi từ thì cường độ từ trường lớn hơn rất nhiều so với cuộn dây không có lõi (lõi không khí). Tỉ số giữa từ trường khi có lõi và khi không có lõi là hệ số từ thẩm tương đối của vật liệu làm lõi ().*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Thí nghiệm : cho cuộn dây có n vòng, quấn trên một lõi từ khép kín làm bằng sắt lá.2/. Tạo ra từ trường bằng dòng điện*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Khi cho dòng điện một chiều vào cuộn dây, dòng điện sẽ tạo ra một từ trường đều trong lõi từ có chiều xác định theo qui tắc vặn nút chai. Theo công thức:n.I = H.ln : số vòng dây quấnI : cường độ dòng điệnH : cường độ từ trườngl : chiều dài trung bình lõi từH . l : gọi là từ ápDo lõi từ có hệ số từ thẩm tương đối nên cường độ từ cảm B được tính là: Nếu IDC thì H và B là từ trường đều, nếu IAC thì H và B có cường độ từ trường thay đổi và chiều của từ trường cũng thay đổi theo chiều dòng điện AC.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Thí nghiệm : cho một cuộn dây đặt nằm yên trong từ trường của thanh nam châm. Ta nhận thấy không có dòng điện chạy qua cuộn dây. Như vậy, khi cuộn dây nằm yên trong một từ trường có cường độ không đổi thì cuộn dây không phát sinh ra dòng điện.3/. Tạo ra dòng điện bằng từ trường*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Khi di chuyển cuộn dây lại gần nam châm rồi kéo cuộn dây ra xa thì ta thấy có dòng điện chạy qua cuộn dây gọi là dòng điện cảm ứng. Chiều của dòng điện cảm ứng khi đẩy cuộn dây lại gần ngược chiều với dòng điện cảm ứng khi kéo cuộn dây ra xa.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Khi kéo cuộn dây ra xa thì từ trường giảm xuống và từ thông qua cuộn dây cũng giảm xuống, dòng điện cảm ứng sẽ có chiều mà từ trường do nó tạo ra cùng chiều với chiều từ trường của nam châm. Như vậy, dòng điện cảm ứng tạo ra một từ thông chống lại từ thông của nam châm qua vòng dây đang giảm xuống.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Khi đẩy cuộn dây lại gần thì từ trường tăng lên và từ thông qua cuộn dây cũng tăng lên, dòng điện cảm ứng sẽ có chiều mà từ trường do nó tạo ra ngược chiều với từ trường của nam châm. Như vậy, dòng điện cảm ứng tạo ra một từ thông chống lại từ thông của nam châm qua vòng dây đang tăng lên.Định luật Lentz phát biểu: chiều dòng điện cảm ứng luôn luôn có khuynh hướng chống lại sự thay đổi từ thông qua mạch bởi từ trường bên ngoài.Khảo sát chiều dòng điện cảm ứng cho thấy:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Sức điện động cảm ứng (còn gọi là điện áp cảm ứng) được tính theo công thức:Hiện tượng vật lý qua thí nghiệm trên gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. n: số vòng dây: lượng từ thông biến thiênt: khoảng thời gian biến thiên*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*4/ . Hệ số tự cảm (Điện cảm)Khi cho dòng điện I qua cuộn dây n vòng sẽ tạo ra từ thông . Để tính quan hệ giữa dòng điện I và từ thông , ta có hệ thức:L được gọi là hệ số tự cảm của cuộn dây, đơn vị là henry, viết tắt là H. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Ta có: và Suy ra: *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Hệ số tự cảm L có trị số tùy thuộc cấu tạo của cuộn dây và được tính theo công thức:- Cuộn dây không có lõi:- Cuộn dây có lõi:L : hệ số tự cảm (H)l : chiều dài lõi (m)S : tiết diện lõi (m2)n : số vòng dâyr : hệ số từ thẩm tương đối của vật liệu đối với chân không*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* 5/ . Năng lượng nạp vào cuộn dâyDòng điện chạy qua cuộn dây tạo ra năng lượng trữ dưới dạng từ trường. Năng lượng trữ được tính theo công thức:Lưu ý: Năng lượng trữ vào cuộn dây tỉ lệ với bình phương của dòng điện trong khi năng lượng trữ vào tụ tỉ lệ với bình phương điện áp.W: năng lượng (j)L: hệ số tự cảm (H)I: dòng điện (A)*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*6/. Hiện tượng cảm ứng Khi có hai cuộn dây quấn chung trên một lõi hay hai cuộn dây đặt gần nhau thì dòng điện biến thiên ở cuộn này sẽ làm phát sinh sức điện động cảm ứng ở cuộn kia, được tính theo công thức: M: hệ số cảm ứng (H) *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*M gọi là hệ số cảm ứng, nói lên sự liên hệ về từ của hai cuộn dây, M tùy thuộc vào cách quấn và vị trí của hai cuộn dây và được tính theo công thức: (K 0 1) *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Trong đó, K là một hệ số tùy thuộc cách ghép. Nếu hai cuộn dây quấn chung một lõi thì K = 1, nếu hai cuộn dây ở xa nhau và không ảnh hưởng nhau về từ trường thì K = 0.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Khi ñoùng coâng taéc K thì cuoän daây choáng laïi doøng ñieän do nguoàn VDC cung caáp baèng caùch taïo ra ñieän aùp caûm öùng baèng ñieän aùp nguoàn VDC nhöng ngöôïc daáu neân doøng ñieän baèng 0. Sau ñoù, doøng ñieän qua cuoän daây taêng leân theo soá muõ:Thí nghiệm *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* Khi K1 đóng, dòng điện qua cuộn dây tăng dần (do cuộn dây sinh ra cảm kháng chống lại dòng điện tăng đột ngột) vì vậy bóng đèn sáng từ từ, khi K1 vừa ngắt và K2 đóng, năng lương nạp trong cuộn dây tạo thành điện áp cảm ứng phóng ngược lại qua bóng đèn làm bóng đèn loé sáng => đó là hiện tượng cuộn dây xả điện.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Trong đó: gọi là hằng số thời gian nạp điện của cuộn dây, đơn vị tính của là giây.Biểu thức tính điện áp trên cuộn dây là:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử**402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Ngược lại với dòng điện, điện áp trên cuộn dây lúc đầu bằng nguồn VDC và sau đó điện áp giảm dần theo hàm số mũ.Nhận xét: đặc tính nạp của cuộn dây có i(t) và v(t) ngược với đặc tính nạp của tụ điện (xem lại chương 2).*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*- Thí nghiệm trên cho thấy điện áp trên cuộn dây ngược dấu với điện áp cảm ứng nên: (dạng vi phân)- Nếu dòng điện vào cuộn dây là dòng điện xoay chiều ta có: i(t) = Im.sint- Thay i(t) vào biểu thức VL và lấy đạo hàm ta có: VL = .L.Im cost = .L.Imsin(t + 900)*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Như vậy: điện áp vL sớm pha 900 so với dòng điện vào cuộn dây và cũng là một trị số thay đổi theo dòng điện xoay chiều hình sin.1/. Biên độ cực đạiDòng điện xoay chiều có dạng: v(t) = Vm.sint và i(t) = Im.sintSo sánh v(t) và vL ï ta có: Vm = .L.Im = 2f.L.ImĐây là điện áp cực đại trên cuộn dây.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*2/. Sức cản của cuộn dây đối với ACTheo định luật Ohm ta có:Từ biên độ cực đại ta có: XL = L = 2fL L: hệ số tự cảm (H) f: tần số (Hz) XL: cảm kháng ()So sánh hai trường hợp ta thấy L có nghĩa như là điện trở, gọi là cảm kháng, ký hiệu là XL.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Cảm kháng XL của cuộn dây tỉ lệ với tần số f và hệ số tự cảm L. Cảm kháng cũng có đơn vị là ohm giống như điện trở*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*- Ta có điện áp trên cuộn dây VL và dòng điện vào cuộn dây tính theo công thức: vL = Lim.sin(t + 900) và i(t) = Im.sint - Như vậy, điện áp VL có góc pha sớm hơn dòng điện i(t) là 900. Có thể biểu diễn góc pha của vL và i(t) như sau :3/. Góc pha giữa điện áp và dòng điện*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử**402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*4/. Áp dụng định luật Ohm vào mạch thuần cảmTrong một mạch điện chỉ có cuộn dây và nguồn xoay chiều, ta có thể dùng định luật Ohm để tính các thông số của mạch.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*- Giả sử nguồn điện xoay chiều có: vs(t) = Vm.sint- Dòng điện vào cuộn dây trễ pha hơn 900 nên: iL(t) = Im . sin(t - 900)- Biên độ cực đại là:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*- Biên độ hiệu dụng:- Như vậy, trong mạch thuần cảm việc tính các thông số giống như trong mạch thuần trở chỉ khác ở góc pha vL sớm pha hơn i(t) 900 trong khi mạch thuần trở thì đồng pha.- Thật ra trong mạch điện hình 4.17 đã bỏ qua điện trở của nguồn vs là rs và điện trở của dây quấn cuộn L là RL vì trị số rất nhỏ không đáng kể (hình 4.18). Nếu tính cả rs và RL thì mạch có cả L và R, việc tính toán sẽ phức tạp hơn mà chương này không đề cập tới.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*1/. Ghép nối tiếpHai cuộn dây L1 - L2 ghép nối tiếp có hệ số tự cảm tương đương là L tính như điện trở nối tiếp.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*2/. Ghép song songHai cuộn dây L1 - L2 ghép song song có hệ số tự cảm tương đương là L tính như điện trở mắc song song:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* Bộ biến áp là linh kiện dùng để tăng hoặc giảm điện áp (hay cường độ dòng điện) của các dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.1- Cấu tạo Biến áp gồm hai hay nhiều cuộn dây tráng sơn cách điện quấn chung trên một lõi thép (mạch từ). Lõi của biến áp có thể là loại sắt lá, sắt bụi hay có trường hợp là lõi không khí. *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Cuộn dây nhận dòng điện xoay chiều vào là cuộn sơ cấp L1, cuộn dây lấy dòng điện xoay chiều ra là cuộn thứ cấp L2.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử**402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*2/. Nguyên lý Khi cho dòng điện xoay chiều có V1 vào cuộn sơ cấp, dòng điện I1 sẽ tạo ra từ trường biến thiên chạy trong mạch từ, từ trường biến thiên này sẽ làm từ thông qua cuộn dây thay đổi, cuộn thứ cấp cảm ứng cho ra dòng điện xoay chiều có điện áp là V2.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Ở cuộn sơ cấp ta có: Ở cuộn thứ cấp ta có: Trong đó: N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp và N2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*3/. Các tỉ lệ của biến ápa/. Tỉ lệ về điện áp:Do từ thông ở sơ cấp và thứ cấp bằng nhau nên từ biểu thức tính V1 và V2 ta có tỉ lệ:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*b/.Tỉ lệ về dòng điện: Khi cuộn thứ cấp có điện trở tải R2 sẽ có dòng điện I2 từ cuộn thứ cấp chạy qua tải.Từ áp trong mạch từ được tính theo công thức: N1.I1 = H.l và N2.I2 = H.lDo từ áp bằng nhau nên: N1.I1 = N2.I2 *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*c/. Tỉ lệ về công suất:- Công suất tiêu thụ ở thứ cấp: P2 = V2.I2- Công suất của nguồn cung cấp vào sơ cấp: P1 = V1.I1 - Một biến áp lý tưởng được coi như không tiêu hao trên hai cuộn dây sơ cấp, thứ cấp và mạch từ nên công suất ở sơ cấp và thứ cấp bằng nhau. P1 = P2 *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* Thực tế công suất tiêu thụ ở thứ cấp luôn nhỏ hơn công suất của nguồn cung cấp cho sơ cấp. Lý do: các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có điện trở của dây dẫn nên tiêu hao năng lượng dưới dạng nhiệt, lõi từ có dòng điện cảm ứng do từ thông thay đổi sẽ tự kín mạch trong lõi (gọi là dòng điện Foucault) cũng tiêu hao một phần năng lượng dưới dạng nhiệt.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Biến áp khi có nguồn cung cấp vào cuộn sơ cấp, ở thứ cấp không tải cũng có tổn hao trên biến áp gọi là tổn hao không tải. Thường tổn hao không tải khoảng 5% công suất danh định của biến áp.Khi biến áp có tải lớn nhất theo công suất danh định (gọi là đầy tải) thì hiệu suất cao nhất khoảng 80% đến 90%.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*d/. Tỉ lệ về tổng trở:Xét mạch điện hình 4.23 với tải là R2 ở thứ cấp. Ta có:Khi ở thứ cấp có dòng tiêu thụ I2 thì ở sơ cấp có dòng điện từ nguồn cung cấp vào là I1. Như vậy coi như có tải là R1 ở sơ cấp.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*R1 được gọi là tải R2 ở thứ cấp phản ánh về sơ cấp. Ta có tỉ lệ:Suy ra:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Thí dụ: Biến áp có tỉ lệ 25/1, ở thứ cấp có tải là R2 = 4. Tính điện trở tải R1 phản ánh về sơ cấp.Ta có: *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* 4. Phân loại biến ápBiến áp nguồn và biến áp âm tần: Biến áp nguồn Biến áp nguồn hình xuyến Biến áp nguồn thường gặp trong Cassete, Âmply, biến áp này hoạt động ở tần số điện lưới 50Hz, lõi biến áp sử dụng các lá Tônsilic hình chữ E và I ghép lại, biến áp này có tỷ số vòng / vol lớn. Biến áp âm tần sử dụng làm biến áp đảo pha và biến áp ra loa trong các mạch khuyếch đại công xuất âm tần,biến áp cũng sử dụng lá Tônsilic làm lõi từ như biến áp nguồn, nhưng lá tônsilic trong biến áp âm tần mỏng hơn để tránh tổn hao, biến áp âm tần hoạt động ở tần số cao hơn , vì vậy có số vòng vol thấp hơn, khi thiết kế biến áp âm tần người ta thường lấy giá trị tần số trung bình khoảng 1KHz - đến 3KHz.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Biến áp xung & Cao áp . Biến áp xung Cao áp Biến áp xung là biến áp hoạt động ở tần số cao khoảng vài chục KHz như biến áp trong các bộ nguồn xung, biến áp cao áp. Lõi biến áp xung làm bằng ferit, do hoạt động ở tần số cao nên biến áp xung cho công xuất rất mạnh, so với biến áp nguồn thông thường có cùng trọng lượng thì biến áp xung có thể cho công xuất mạnh gấp hàng chục lần.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*1/. Micro điện động Micro là loại linh kiện điện từ dùng để đổi tín hiệu âm thanh ra dòng điện xoay chiều (còn gọi là tín hiệu xoay chiều).*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*+ Cấu tạoMicro gồm có một màn rung làm bằng polystirol có gắn một ống dây nhún đặt nằm trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* Hoạt động: Khi coù chaán ñoäng aâm thanh taùc ñoäng vaøo maøn rung cuûa micro thì cuoän daây seõ dao ñoäng trong töø tröôøng cuûa nam chaâm. Luùc ñoù, töø thoâng qua cuoän daây thay ñoåi vaø cuoän daây seõ caûm öùng cho ra doøng ñieän xoay chieàu. Doøng ñieän xoay chieàu naøy do aâm thanh taïo ra neân goïi laø doøng ñieän aâm taàn.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Dòng điện âm tần do micro tạo ra có biên độ cao hay thấp tùy thuộc cường độ âm thanh tác động vào lớn hay nhỏ, tần số của dòng điện cao hay thấp tuỳ thuộc vào âm điệu bổng hay trầm.Micro có các đặc tính sau:- Độ nhạy mV/bar ở tần số f = 1kHz - Dãy tần số 50 Hz 15kHz- Tổng trở: micrô có tổng trở thấp từ 200 đến 600, tổng trở cao từ 2k đến 20k.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*2/. Loa điện độngLoa là linh kiện điện từ dùng để đổi dòng điện xoay chiều ra chấn động âm thanh. Loa cũng được gọi là linh kiện điện thanh.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Cấu tạo:Loa gồm có một nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường đều, một cuộn dây được đặt nằm trong từ trường của nam châm và cuộn dây được gắn dính với màng loa, màng loa có hình dạng hình nón làm bằng loại giấy đặc biệt. Cuộn dây có thể rung động trong từ trường của nam châm.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Hoạt động:Khi có dòng điện xoay chiều vào cuộn dây loa thì cuộn dây sẽ tạo ra từ trường tác dụng lên từ trường của nam châm vĩnh cửu sinh ra lực điện từ hút hay đẩy cuộn dây làm rung màn loa và tạo ra các chấn động âm thanh lan truyền trong không khí*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Âm thanh do loa phát ra lớn hay nhỏ là do dòng điện xoay chiều vào cuộn dây mạnh hay yếu, âm điệu trầm hay bổng là do dòng điện xoay chiều có tần số thấp hay cao.Loa có các đặc tính sau: - Tổng trở: thường là 4, 8, 16, 32 - Công suất định mức: từ vài trăm mW đến vài trăm W.*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*Loa trầm (woofer): màng loa có khối lượng nặng và phát ra các âm trầm tần số từ 20Hz 1000Hz.Loa bổng (tweeter): dạng còi, màng kim loại chuyên phát ra âm bổng tần số từ 3kHz 15kHz.Loa trung bình (midium range) tròn hay dẹp màng giấy phát ra các tần số từ 200Hz 10kHz.- Dãy tần làm việc:*402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử* 3/. RelayRơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị điện tử, nguyên lý hoạt động của Rơle là biến đổi dòng điện thành từ trường thông qua quộn dây, từ trường lại tạo thành lực cơ học thông qua lực hút để thực hiện một động tác về cơ khí như đóng mở công tắc, đóng mở các hành trình của một thiết bị tự động... *402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử**402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử**402057 – Vật liệu và Linh Kiện Điện Tử*