Dụng cụ
Bộ pipetman 10, 20, 200, 1000 µl và đầu tip tương ứng
Các ống eppendorf 0.2ml và 1.5ml đĩa petri nhựa, que cấy móc, que cấy trải, đèn cồn, bình tia
Bình tam giác 250ml, 500ml, 1 lít và 2 lít, cốc thủy tinh, ống falcon 50 ml
17 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật liệu và phương pháp nghiên cứu mã gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
VẬT LIỆU
VÀ
PHƯƠNG
PHÁP
Trang 12
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
II.1. VẬT LIỆU
II.1.1. Dụng cụ và thiết bị
• Dụng cụ
Bộ pipetman 10, 20, 200, 1000 µl và ñầu tip tương ứng
Các ống eppendorf 0.2ml và 1.5ml
ðĩa petri nhựa, que cấy móc, que cấy trải, ñèn cồn, bình tia
Bình tam giác 250ml, 500ml, 1 lít và 2 lít, cốc thủy tinh, ống falcon 50 ml
• Thiết bị
Bộ ñiện di ñứng (Biorad)
Bộ ñiện di ngang (Biorad)
Bộ nguồn Power A Basic (Biorad)
Bồn ủ nhiệt WP7 L1 (Memmert)
Cân BJ610C (Precisa)
Cân phân tích XT 220A (Precisa)
Máy chuyển màng khô (Biorad)
Máy ñiện biến nạp ECM399 (BTX)
Máy ño pH 213 (Hanna)
Máy ñọc gel (Biorad)
Máy ly tâm 5415R (Eppendorf)
Máy ly tâm 5810 R (Eppendorf)
Máy PCR PTC 0200 (Biorad)
Máy quang phổ Biomate3 (Thermo EC)
Máy ủ lắc NB-205V (N- Biotek)
Tủ ấm (Memmert)
Tủ cấy vô trùng AVC 4A1 (ESCO)
Tủ ñông -20oC (Sanyo)
Tủ ñông -80oC (Sanyo)
Trang 13
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
II.1.2. Hóa chất và môi trường
Các hóa chất sử dụng trong ñề tài ñược cung cấp bởi các hãng Biorad, Merck, New
England Biolab, Stratagen, Qiagen, Fermentas, Abcam.
Các loại enzyme sử dụng
Enzyme cắt giới hạn: EcoRI, NotI, SalI (New England Biolab)
Enzyme nối: T4 ligase (New England Biolab)
Các loại kit sử dụng
Kit nhân dòng ñầu bằng (CloneJET PCR cloning kit - Fermentas)
Kit tách chiết DNA từ E. coli (Qiagen)
Kit tinh sạch DNA từ gel agarose (Qiagen)
Thành phần hóa chất dùng trong phương pháp PCR
Taq polymerase và dung dịch ñệm 10X ñi kèm (Genscript), Pfu DNA polymerase
turbo, dung dịch ñệm 10X ñi kèm (Stratagen), dNTP (Fermentas)
Thành phần hóa chất dùng trong phương pháp ñiện biến nạp cho E.coli và
Pichia pastoris
+ Dung dịch glycerol 10%
+ Dung dịch Ampicillin (50 mg/ml)
+ Dung dịch sorbitol 1M
Thành phần hóa chất dùng trong phương pháp ñiện di SDS-PAGE
+ Dung dịch ñơn phân 30%
Acrylamide 60g
Bisacrylamid 1.6g
Nước cất vừa ñủ 200ml
Bảo quản ở 0-4oC
+ Dung dịch ñệm gel phân tách: 1.5M Tris HCl, 0.4% SDS, pH 8.8
+ Dung dịch ñệm gel gom: 0.5M Tris HCl, 0.4% SDS, pH 6.8
+ Dung dịch nạp mẫu 2X: 0.125m Tris HCl, 4%SDS, 20% Glycerol, 0.2M
DDT, 0.02% bromophenol blue, pH 6.8
+ Dung dịch ñiện di 5 X: 0.125M Tris HCl, 0.96M Glycine, 0.5% SDS, pH 8.3
Trang 14
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
+ Dung dịch nhuộm Coomassive (0.025% coomassie brilliant blue R, 40%
methanol, 7% acetic acid)
+ Dung dịch giải nhuộm I: 40% methanol, 7%acetic acid
+ Dung dịch giải nhuộm II: 5% methanol, 7%acetic acid
Thành phần hóa chất dùng trong phương pháp lai Western blot và lai khuẩn
lạc
+ Dung dịch chuyển màng
Tris base 3.03g
Glycine 14.41g
SDS 1g
Thêm nước cất 700ml
ðiều chỉnh pH 8.2-8.4
Methanol 200ml
Thêm nước cất ñủ 1 lít
+ Tris buffer saline (TBS)
Tris base 12.11g
Nước cất 900ml
Chỉnh pH 7.5 bằng HCl ñậm ñặc
NaCl 9g
Thêm nước ñủ 1 lít
+ Tween TBS (0.1% Tween)
Tween 20 100 µl
TBS 100ml
+ Dung dịch ñệm Alkaline phosphatase
Tris base 12.11g
NaCl 5.8g
MgCl2 0.476g
Nước cất 900ml
Chỉnh pH9.5 bằng HCl 1N
Trang 15
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Thêm nước ñủ 1 lít
+ Dung dịch BCIP
Dimethyl formamide 1ml
BCIP 50mg
+ Dung dịch NBT
Dimethyl formamide 70% 10ml
NBT 500mg
+ Dung dịch hiện màu
10ml dung dịch ñệm Alkaline phosphatase + 66µl dung dịch NBT + 33µl dung dịch
BCIP
Thành phần các loại môi trường
+ Thành phần môi trường LB: 0.5% cao nấm men, 1% trypton, 1% NaCl
+ Thành phần môi trường LB rắn: 0.5% cao nấm men, 1% trypton, 1% NaCl,
1.5% agar
+ Thành phần môi trường YPD: 1% cao nấm men, 2% pastone, 2% glucose
+ Thành phần môi trường MM: 1.34% yeast nitrogen base, 4x10-5 biotin, 1%
glycerol, 1.5% agar
+ Thành phần môi trường BMGY: 1% cao nấm men, 2% pastone, 1.34% yeast
nitrogen base, 4x10-5 biotin, 1% glycerol, pH 6.0
+ Thành phần môi trường BMMY: 1% cao nấm men, 2% pastone, 1.34% yeast
nitrogen base, 4x10-5 biotin, 1% methanol, pH 6.0
II.1.3. Nguyên vật liệu
Chủng vi sinh vật
+ Chủng E.coli DH5α [F–, ø80dlacZ∆M15, ∆(lacZYA-argF)U169, deoR,
recA1, endA1, hsdR17(rK–, mK+), phoA, supE44, λ–, thi-1, gyrA96, relA1]
ñược dùng dòng hóa các gene và tạo plasmid tái tổ hợp
Trang 16
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
+ Chủng Pichia pastoris GS115 his4: mang gene mã hóa cho histidinol
dehydrogenase bị ñột biến nên không có khả năng tự tổng hợp histidine; có
promoter AOX1, dùng ñể biểu hiện protein mục tiêu
Plasmid
+ Plasmid pJET1.2 (Fermentas): vector tạo dòng dạng thẳng, có khả năng tiếp
nhận ñoạn DNA ñầu bằng ñược tổng hợp từ Pfu DNA polymerase, có trình
tự gene mã hóa cho β-lactamase dùng ñể chọn lọc tế bào tái tổ hợp trên môi
trường có Amp. Bên cạnh ñó, plasmid có gene eco47IR gây ñộc cho tế bào
mang vùng trình tự nhận biết của các enzyme cắt giới hạn trong khung ñọc.
Vì vậy, gene này bị bất hoạt khi có ñoạn DNA chèn vào vùng enzyme cắt
giới hạn, dẫn ñến chỉ có khuẩn lạc mang plasmid có mang ñoạn chèn mới có
thể tăng sinh trên môi trường nuôi cấy. Nhờ ñặc tính này, không cần bước
sàng lọc xanh trắng.
Hình 2.1. Cấu trúc vector nhân dòng pJET1.2
+ Plasmid pPIC9K (Invitrogen): vector biểu hiện dùng cho Pichia pastoris
GS115, có các ñặc ñiểm sau :
Trang 17
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
có trình tự tiết nhân tố α hỗ trợ việc tiết protein mục tiêu ra ngoài môi
trường nuôi cấy
có mang gene mã hóa cho histidinol dehydrogenase giúp tế bào Pichia
pastoris GS115 có khả năng tự tổng hợp histidine
có trình tự promoter AOX1 tương ñồng với trình tự của AOX1 trong bộ
gene của Pichia giúp chuyển trình tự gene mục tiêu vào bộ gene của tế bào
có trình tự gene kháng Ampicillin dùng ñể sàng lọc tế bào E.coli tái tổ
hợp
có gene kháng Kanamycin giúp Pichia kháng lại Geneticin dùng ñể
chọn lọc tế bào Pichia tái tổ hợp ñồng thời xác ñịnh tương ñối số bản sao của
gene ñược chèn vào bộ gene của tế bào dựa vào nồng ñộ Geneticin tế bào có
khả năng kháng ñược (4mg/ml tương ứng 7-12 copy).
Trình tự cắt duy nhất của NotI, BglII, SacI và SalI dùng ñể làm thẳng
vector trước khi chuyển vào tế bào Pichia và tạo dạng tái tổ hợp Mut+ (sử
dụng methanol mạnh nên tăng sinh tốt trên môi trường có methanol) hoặc
MutS (sử dụng methanol ít nên tăng sinh chậm trên môi trường có methanol).
Hình 2.2. Cấu trúc vector biểu hiện pPIC9K
Mồi (tổng hợp bởi công ty IDT)
+ Mồi IFN-F: GG GAATTC TGT GAT CTG CCT CAA ACC CAC AG
Trang 18
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
+ Mồi IFN-R2: AA GCGGCCGC TCA TTC CTT ACT TCT TAAAC
+ Mồi pJET-F: CGACTCACTATAGGGAGAGCGGC
+ Mồi pJET-R: AAGAACATCGATTTTCCATGGCAG
Kháng thể
+ Kháng thể sơ cấp: Kháng thể ñơn dòng kháng hIFN-α2b (AbIFN(9D3) của
Abcam) nồng ñộ sử dụng 1.25 x 10-4 mg/ml
+ Kháng thể thứ cấp: Kháng thể ña dòng từ thỏ kháng kháng thể chuột cộng
hợp với alkaline phosphatase (Ab6729-1 của Abcam)
Thang
+ Thang phân tử lượng DNA: thang phân tử lượng DNA 100bp (Biorad), thang
phân tử lượng DNA 1kb (Fermentas)
(1) (2)
Hình 2.3. Thang phân tử lượng DNA. (1) thang phân tử lượng DNA 100bp; (2) thang
phân tử lượng DNA 1kb
Trang 19
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
+ Thang phân tử lượng protein thường (Biorad)
Bảng 2.1: Kích thước từng thành phần của thang phân tử lượng protein thường
Protein Trọng lượng phân tử (kDa)
Phosphorylase β
Serum albumin
Ovalbumin
Carbonic anhydrase
Trypsin inhibitor
Lysozyme
97.4
66.2
45.0
31.0
21.5
14.4
+ Thang protein nhuộm màu (New England Biolab)
Bảng 2.2: Kích thước từng thành phần của thang phân tử lượng protein nhuộm màu
Protein Trọng lượng phân tử (kDa)
MBP-β-galactosidase
MBP-truncated - β-galactosidase
MBP-CBD
Aldolase
Triosephosphate isomerase
Trypsin inhibitor
Lysozyme
Aprotinin
175
80
58
46
30
23
17
7
Trang 20
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
(A) (B)
Hình 2.4. Thang phân tử lượng protein. A: thang protein thường; B: thang protein
nhuộm màu
II.2. PHƯƠNG PHÁP
II.2.1. Tách chiết DNA người tổng số bằng Chelex
- Súc miệng 10 giây bằng 10 ml dung dịch NaCl 0.9%
- Ly tâm dịch trên trong 10 phút tốc ñộ 2000 rpm, loại bỏ dịch nổi
- Cho 500 µl dung dịch Chelex 10% vào, vortex cho tan
- ðun sôi trong 10 phút, chuyển ngay vào ñá lạnh, ủ 2 phút
- Ly tâm 13000 rpm trong 2 phút
- Thu dịch nổi, ñây là dịch DNA dùng cho phản ứng PCR bước sau
II.2.2. Phương pháp PCR (dùng ñể khuếch ñại ñoạn gene mục tiêu
và kiểm tra khuẩn lạc mang gene mục tiêu)
- Hỗn hợp phản ứng PCR
Dung dịch ñệm Pfu (10X) 5µl
dNTP (25 mM) 0.4µl
Mồi xuôi IFN (10 uM) 1µl
Mồi ngược IFN (10 uM) 1µl
Trang 21
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Pfu turbo (2.5U/µl) 1µl
Nước 31.6µl
- Chương trình nhiệt
95oC 2 phút
95oC 30 giây
48oC 30 giây
72oC 1 phút
95oC 30 giây
58oC 30 giây
72oC 1 phút
72oC 10 phút
- ðiện di trên gel agarose 2%, 60V, 60 phút
II.2.3. Phương pháp tinh sạch DNA từ gel agarose
Theo hướng dẫn của kít tinh sạch DNA từ gel agarose của Qiagen
II.2.4. Phương pháp ñiện biến nạp cho E. coli
- Chuẩn bị tế bào khả nạp
Cấy 1 khuẩn lạc E.coli DH5α vào 5 ml LB, ủ qua ñêm ở 37oC, lắc với tốc ñộ 250
rpm
Chuyển 2.5 ml dịch nuôi cấy qua ñêm vào 250 ml LB trong bình tam giác 500 ml, ủ
ở 37oC, lắc ở tốc ñộ 250 rpm ñến khi OD ñạt 0.5
Chia dịch nuôi cấy vào các ống falcon 50ml, ly tâm 4000 rpm trong 20 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, rửa tế bào bằng 250 ml nước vô trùng ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000 rpm trong 20 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, rửa tế bào bằng 250 ml nước vô trùng ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000 rpm trong 20 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, rửa tế bào bằng 20 ml glycerol 10% ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000 rpm trong 10 phút ở 4oC
10 chu kỳ
20 chu kỳ
Trang 22
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Bỏ dịch nổi, huyền phù cặn với glycerol 10% ñã lam lạnh trên ñá (thể tích tương
ứng với lượng cặn tế bào)
Chia lượng tế bào ra các ống 200µl, 80µl mỗi ống
Trữ ở -80oC
- ðiện biến nạp
Cho 1µl hỗn hợp plasmid và vector pJET1.2 vào 80 µl tế bào khả nạp, lắc nhẹ
Ủ trên ñá 5 phút
Chuyển dịch vào cuvette ñiện biến nạp
Shock ñiện (2.5 kV trong 5 ms)
Cho liền 1ml dung dịch LB vào, chuyển dịch tế bào vào 1 ống 1.5ml mới
Ủ 37oC trong 1 giờ, không lắc
Trải 100 µl dịch tế bào lên môi trường thạch LB có Amp (100µg/ml)
II.2.5. Phương pháp cắt DNA bằng enzyme cắt giới hạn
- Hỗn hợp phản ứng
Dung dịch ñệm cho NotI (10X) 1 µl
NotI (10U/µl) 0.1 µl
EcoRI (10U/µl) 0.1 µl
Nước 6.8 µl
Plasmid 2 µl
- Ủ ở 37oC trong 3 giờ
- ðiện di kiểm tra kết quả trên gel agarose 2%, 60V, 60 phút.
II.2.6. Phương pháp nối DNA bằng enzyme T4 ligase
- Hỗn hợp phản ứng
Dung dịch ñệm cho T4 ligase (10X) 1µl
Nước 4.5µl
Sản phẩm cắt từ vector tạo dòng 2µl
Plasmid 2µl
Trang 23
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
T4 ligase (400U/µl) 0.5µl
- Ủ ở 37oC trong 3 giờ
- ðiện di kiểm tra kết quả trên gel agarose 2%, 60V, 60 phút
II.2.7. Phương pháp tách chiết plasmid từ tế bào E. coli
Theo hướng dẫn của kít tách chiết plasmid từ tế bào E. coli của Qiagen
II.2.8. Phương pháp ñiện biến nạp cho Pichia pastoris
- Chuẩn bị tế bào khả nạp
Cấy 1 khuẩn lạc Pichia pastoris trên môi trường YPD cho vào 5ml YPD, ủ qua ñêm
ở 30oC, lắc với tốc ñộ 250rpm
Chuyển 5 mldịch nuôi cấy qua ñêm vào 250ml YPD trong bình tam giác 500 ml, ủ
ở 30oC, lắc ở tốc ñộ 250 rpm ñến khi OD600 ñạt 1.3-1.5
Chia dịch nuôi cấy vào các ống falcon 50ml, ly tâm 4000rpm trong 5 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, huyền phù tế bào bằng 250 ml nước vô trùng ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000rpm trong 5 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, rửa tế bào bằng 250 ml nước vô trùng ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000rpm trong 5 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, rửa tế bào bằng 20 ml sorbitol 1M ñã làm lạnh trên ñá
Ly tâm 4000rpm trong 5 phút ở 4oC
Bỏ dịch nổi, huyền phù cặn với sorbitol 1M ñã làm lạnh trên ñá (thể tích tương ứng
với lượng cặn tế bào)
Chia lượng tế bào ra các ống 200µl, 80µl mỗi ống
Trữ ở -80oC
- ðiện biến nạp
Cho 1µl hỗn hợp plasmid và vector pPIC9K vào 80µl tế bào khả nạp, lắc nhẹ
Ủ trên ñá 5 phút
Chuyển dịch vào cuvette ñiện biến nạp
Shock ñiện (2.5 kV trong 5ms)
Trang 24
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Cho liền 1ml dung dịch sorbitol 1M vào, chuyển dịch tế bào vào 1 ống 1.5ml mới
Trải 200 µl dịch tế bào lên môi trường thạch YPD có G418 (1-4mg/ml)
II.2.9. Phương pháp lai khuẩn lạc
- Chủng thu nhận ñược trên môi trường thạch YPD có G418
(4mg/ml) ñược cấy chuyển vào môi trường thạch MM, ủ 28oC, 16
giờ
- Áp màng lai Hybond-C (Amersham) lên bề mặt thạch, ủ 5giờ ở
nhiệt ñộ phòng
- Khóa màng bằng dịch sữa gầy 5% pha trong TTBS (0.1% Tween)
trong 1giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3lần, mỗi lần 5 phút
- Ủ màng với dung dịch kháng thể sơ cấp 1giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3lần, mỗi lần 5 phút
- Ủ màng với dung dịch kháng thể thứ cấp 1 giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3 lần, mỗi lần 5 phút
- Tráng màng với dung dịch ñệm Alkaline Phosphatase
- Ủ màng với dung dịch hiện màu
II.2.10. Phương pháp lên men Pichia pastoris
• Một khuẩn lạc Pichia pastoris trên môi trường thạch YPD có G418
(4mg/ml) ñược cấy vào 50 ml môi trường BMGY, ủ 20 giờ, lắc 250rpm ở
28oC
- Ly tâm dịch nuôi cấy BMGY với tốc ñộ 4000rpm, 15 phút, thu tế
bào
- Hòa tế bào vào 500ml BMMY, ủ ở 20oC, tốc ñộ lắc 250rpm, lấy
3ml mẫu làm mẫu lúc 0 giờ
- Sau mỗi thời ñiểm 24, 48, 72, 96 và 104 giờ thêm 5ml Methanol
100% vào dịch nuôi cấy và lấy 3ml dịch môi trường ñể phân tích
Trang 25
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
hàm lượng protein bằng phương pháp Bradford, SDS-PAGE và
Western blot.
II.2.11. Phương pháp Bradford dùng ñể ño hàm lượng protein
- Dựng ñường chuẩn
Pha loãng phẩm nhuộm Biorad ra 5 lần
Chuẩn bị dịch protein chuẩn BSA nồng ñộ 1mg/ml
Chuẩn bị mẫu với các nồng ñộ 0, 5, 10, 15, 20, 25 mg/ml sau:
BSA 1mg/ml (µl) Nước (µl)
Phẩm nhuộm Biorad
pha loãng 5 lần (µl)
0 25 975
5 20 975
10 15 975
15 10 975
20 5 975
25 0 975
Ủ ở nhiệt ñộ phòng 5 phút và ño ở bước sóng 595nm
- Chuẩn bị mẫu
20µl dịch lên men tại các thời ñiểm thu nhận ñược hòa vào 980µl phẩm nhuộm
Biorad ñã pha loãng 5 lần.
Ủ ở nhiệt ñộ phòng trong 5 phút
ðo ở bước sóng 595nm
II.2.12. Phương pháp ñiện di SDS-PAGE
- Pha gel
Gel phân tách (15 %)
Dung dịch ñơn phân 30% 5ml
Dung dịch ñệm gel phân tách (pH 8.8) 2.5ml
Trang 26
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nước khử ion 2.5ml
APS 10% 0.05ml
TEMED 0.01ml
Trộn ñều các thành phần, ñổ khuôn
Thêm 200µl isopropanol ñể tránh bọt khí và làm phẳng bề mặt. ðợi gel ñông
Loại bỏ isopropanol, rửa lại gel bằng nước khử ion cho sạch isopropanol. ðể khô
Gel gom (3.9 %)
Dung dịch ñơn phân 30% 0.65ml
Dung dịch ñệm gel gom (pH 6.8) 1.25ml
Nước khử ion 3.05ml
APS 10% 0.025ml
TEMED 0.005ml
Trộn ñều các thành phần, ñổ khuôn
Gắn lược, ñợi gel ñông
- Chuẩn bị mẫu
Dịch nuôi cấy tại các thời ñiểm 0, 24, 48, 72, 96 và 104 giờ sau cảm ứng ñược ly
tâm ở 13000rpm trong 3 phút, thu dịch nổi
20µl dịch nổi ở các thời ñiểm hòa với 20µl dung dịch nạp mẫu 2X
ðun mẫu ở 95oC, trong 10 phút
- Chạy gel
Nạp 20µl mỗi mẫu vào giếng
Chạy gel ở cường ñộ dòng ñiện là 20mA, ñến khi vạch dung dịch nạp mẫu cách ñáy
gel 1cm
- Nhuộm gel
Gel ñược lấy ra khỏi khuôn, loại bỏ phần gel gom
Nhuộm với dung dịch Coomassie brilliant blue trong 1 giờ
Giải nhuộm với dung dịch giải nhuộm I và dung dịch giải nhuộm II ñến khi thấy
vạch.
Trang 27
Luận văn Thạc sĩ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
II.2.13. Phương pháp Western blot
- Gel sau khi ñiện di ñược loại bỏ gel gom và ngâm trong dung dịch
chuyển màng
- ðể gel vào máy chuyển màng theo thứ tự 3 lớp giấy thấm, màng
Hybon-C, gel và 2 lớp giấy thấm
- Chuyển màng ở cường ñộ dòng ñiện là 200mA trong 45 phút
- Khóa màng bằng dịch sữa gầy 5% pha trong TTBS (0.1% Tween)
trong 1 giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3 lần, mỗi lần 5 phút
- Ủ màng với dung dịch kháng thể sơ cấp 1 giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3 lần, mỗi lần 5 phút
- Ủ màng với dung dịch kháng thể thứ cấp 1 giờ, ở nhiệt ñộ phòng
- Rửa màng bằng TTBS (0.1% Tween) 3 lần, mỗi lần 5 phút
- Tráng màng với dung dịch ñệm Alkaline Phosphatase
- Ủ màng với dung dịch hiện màu