Chương 1: Dao động và sóng.
1.1 Dao động.
1.1.1 Dao động cơ
1.1.2 Dao động điện từ
1.1.3 Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương;
có phương vuông góc
1.2 Sóng
1.2.1 Sóng cơ
1.2.2 Sóng âm và hiệu ứng Doppler
1.2.3 Sóng điện từ và hệ phương trình Maxwell
1.2.4 Năng lượng và cường độ sóng điện từ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 37 trang
37 trang | 
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý 11 - Chương 1: Dao động và sóng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Ngô Văn Thanh,
Viện Vật lý.
Chuyên ngành : Điện tử - Viễn thông , Công nghệ thông tin, 
Điện - Điện tử
Tài liệu tham khảo.
 Vật lý đại cương tập I, II, III; Lương Duyên Bình; NXB Giáo 
dục 1995.
 Vật lý đại cương tập I, II, III; Nguyễn Xuân Chi, Đặng 
Quang Khang; ĐH BK HN 2001.
 Cơ sở Vật lý tập V, VI; Halliday, Resnick, Walker; NXB Giáo 
dục 1998.
 Raymond A. Serway and John W. Jewett, “Physics for 
Scientists and Engineers” 6th Ed., (Thomson Brooks/Cole, 
2004).
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Chương 1: Dao động và sóng.
1.1 Dao động.
1.1.1 Dao động cơ
1.1.2 Dao động điện từ
1.1.3 Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương; 
có phương vuông góc
1.2 Sóng
1.2.1 Sóng cơ
1.2.2 Sóng âm và hiệu ứng Doppler
1.2.3 Sóng điện từ và hệ phương trình Maxwell
1.2.4 Năng lượng và cường độ sóng điện từ
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.1 Dao động
Khái niệm: Dao động là chuyển động tuần hoàn của vật thể quanh vị trí cân 
bằng theo một chu kỳ nào đó. Lực tác dụng lên vật tỷ lệ thuận với độ dịch 
chuyển của vật so với vị trí cân bằng.
Loại dao động: có 2 loại dao động đó là dao động cơ và dao động điện từ.
1.1.1 Dao động cơ
Chuyển động điều hoà đơn giản
 Định luật Hooke
 Lực đàn hồi của lò xo luôn đưa vật về vị trí cân bằng.
 Định luật II Newton
 suy ra gia tốc của vật:
 Gia tốc của vật tỷ lệ thuận với độ dịch chuyển nhưng trái dấu.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Độ dịch chuyển của vật quanh vị trí cân bằng phụ thuộc vào thời gian:
 A là biên độ dao động, chính là độ dịch chuyển cực đại của vật so với vị trí cân bằng.
  là tần số góc, đặc trưng cho tốc độ dao động, đơn vị đo là rad/s
  là hằng số pha hoặc là góc pha.
 (t + ) gọi là pha của chuyển động.
 Chu kỳ: thời gian để vật chuyển động được một vòng.
 Tần số: là số dao động của vật quanh vị trí cân bằng trong một đơn vị thời gian
 Vận tốc và gia tốc:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Góc pha và biên độ: Xét tại thời điểm t = 0, vị trí ban đầu và vận tốc ban đầu của vật: 
suy ra
 Gia tốc của vật tỷ lệ thuận với độ dịch chuyển nhưng trái dấu, đây là điều kiện cần và 
đủ cho một chuyển động điều hoà đơn giản.
 Độ dịch chuyển từ vị trí cân bằng, vận tốc và gia tốc của vật đều biến thiên theo thời 
gian dạng hàm Sin nhưng khác pha.
 Tần số và chu kỳ của chuyển động không phụ thuộc vào biên độ.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Xét biểu thức gia tốc của vật phụ thuộc vào hệ số lực và khối lượng của vật:
 nghiệm tổng quát của phương trình vi phân:
 Chu kỳ và tần số của hệ
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Năng lượng của dao động điều hoà
 Động năng và thế năng đàn hồi:
vì ta có năng lượng toàn phần của hệ:
 Năng lượng toàn phần (cơ năng) của hệ bảo toàn, tỷ lệ với bình phương 
biên độ dao động. Vận tốc của hệ được xác định bởi
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Con lắc đơn
 Lực tác dụng lên quả cầu theo phương tiếp tuyến:
 Xét trường hợp góc lệnh bé
 viết lại phương trình trên
 nghiệm của phương trình vi phân:
 Chu kỳ của con lắc đơn tỷ lệ với độ dài của dây, tỷ lệ nghịch với gia tốc 
trọng trường.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Con vật lý
 Vật dao động quanh một trục tại điểm O :
 d là khoảng cách từ khối tâm đến trục
 I là mô men quán tính
 Giả thiết rằng góc  bé, ta có
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Dao động tắt dần
 Tổng hợp lực tác dụng lên vật có thêm lực cản của lò xo:
 nghiệm của phương trình vi phân với điều kiện b nhỏ
 Khi lực ma sát bé hơn lực đàn hồi, 
vật dao động với biên độ giảm dần 
theo thời gian dạng hàm exp.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Dao động cưỡng bức
 Tác dụng thêm một lực ngoài tuần hoàn với biên độ không đổi
 Tổng hợp lực tác dụng lên vật là
 nghiệm của phương trình này có dạng
 với
 Khi , biên độ dao động của hệ là cực đại, ta có hiện tượng cộng 
hưởng. còn được gọi là tần số cộng hưởng của hệ.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.1.2 Dao động điện từ
 Dao động điện từ là sự biến thiên tuần hoàn theo thời gian của các 
đại lượng điện và từ.
Mạch điện LC (dao động điều hoà):
 Tại thời điểm ban đầu
 Năng lượng toàn phần
 vì 
 cường độ dòng điện
 thay vào phương trình trên, ta có 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Nghiệm của phương trình vi phân
 cường độ dòng điện
 Xét trường hợp
 Biểu thức cho điện tích và cường độ dòng điện: 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Thay Q và I vào phương trình cho năng lượng toàn mạch
 ta có
 và lệch pha 
 Năng lượng toàn mạch:
 Chu kỳ dao động 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Mạch điện RLC (dao động tắt dần):
 Độ biến thiên năng lượng của điện trở
 Thay vào phương trình
 ta có
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Xét trường hợp R bé, ta có nghiệm của phương trình vi phân
 với
 Chu kỳ dao động
 Điều kiện để có dao động
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Mạch điện RLC (dao động cưỡng bức):
 Xét mạch điện RLC với nguồn điện không đổi. Giả thiết rằng điện áp đặt 
trên hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện có dạng
 Áp dụng biểu thức điện áp cho từng đoạn mạch
 Trong đó
 Hiệu điện thế toàn mạch
 suy ra 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Cường độ dòng điện
 Tổng trở của mạch
 Góc pha 
 Trường hợp đặc biệt, khi cường độ dòng điện đạt giá trị cực 
đại và mạch RLC được gọi là mạch cộng hưởng với tần số cộng hưởng là
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.1.3 Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương; có 
phương vuông góc 
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương:
 Xét hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số với độ dịch chuyển 
tương ứng là
 Dao động tổng hợp của hệ
 Biên độ và pha của dao động được xác định bởi
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Tổng hợp hai dao động điều hoà có phương vuông góc:
 Xét hạt chuyển động trong mặt phẳng (x, y) với các thành phần toạ độ x và 
y là hai dao động điều hoà
 Xét trường hợp hai dao động cùng pha 
 độ dịch chuyển của hạt 
 Xét trường hợp 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Xét trường hợp 
 suy ra phương trình quỹ đạo của hat có dạng ellipse
 Khi , phân cực ellipse trở thành phân cực tròn 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.2 Sóng
 Quan sát hiện tượng sóng nước:
Sóng được hình thành tại vị trí của 
vật rơi xuống mặt nước
Sóng nước dịch chuyển từ điểm nguồn lan rộng ra xung quanh cho đến bờ, 
tuy nhiên các phân tử nước không truyền theo sóng mà nó chỉ dao động 
quanh vị trí ban đầu của nó.
Vật gây ra sóng được gọi là nguồn sóng, môi trường mà sóng truyền qua được
gọi là trường sóng, phương truyền sóng gọi là tia sóng. Phần lồi, lõm của sóng 
được gọi là xung.
 Các loại sóng:
Sóng cơ: sóng âm, sóng nước và các sóng hạt
Sóng điện từ: sóng radio, sóng ánh sáng, tín hiệu TV
 Tất cả các sóng cơ cần phải có nguồn sóng và môi trường để truyền sóng
 Sóng điện từ truyền đi không cần phải có môi trường
 Sóng chỉ truyền năng lượng và xung lượng trong không gian mà không 
truyền vật chất.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.2.1 Sóng cơ
Kiểu sóng:
 Sóng dọc: Các phần tử của môi trường chuyển động cùng phương với tia 
sóng (phương của chuyển động sóng).
 Sóng ngang: Các phần tử của môi trường. 
chuyển động vuông góc với tia sóng.
Tần số, biên độ và bước sóng.
 Bước sóng là khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng.
 Biên độ cực đại là giá trị cực đại của đỉnh sóng.
 Chu kỳ của sóng chính là chù kỳ chuyển động của mỗi phần tử của môi 
trường.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Hàm sóng:
 Xét chuyển động của xung sóng dây dọc 
theo phương x với vận tốc v.
 Hàm sóng là độ dịch chuyển y của mỗi chất điểm 
của môi trường có tọa độ x và tại mỗi thời điểm t.
 Nếu hình dạng của sóng không đổi theo thời gian:
 Tại thời điểm t = 0, vị trí của đỉnh sóng là x = x0.
 Sau khoảng thời gian dt, đỉnh sóng có tọa độ là
 độ dịch chuyển của đỉnh sóng theo phương x:
 vận tốc sóng:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Vận tốc sóng dây (sóng ngang):
 T: ứng suất của sợi dây (kg.m/s2) 
  : mật độ khối lượng (kg/m).
 Xét một đoạn dây có độ dài s chuyển động với 
vận tốc v trên đường tròn tâm O bán kính R.
 Gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm :
 Giả sử góc  bé: sin  . Khối lượng của đoạn dây
 Thành phần lực hướng xuống dưới do ứng suất T
gây ra:
 Cuối cùng ta có biểu thức cho vận tốc:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Sóng hình Sin
 Tại thời điểm t = 0
 Tại thời điểm t > 0 :
 Định nghĩa : 
 Suy ra
 số sóng góc và tần số góc:
 Các biểu thức khác cho vận tốc : 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Năng lượng sóng
 Xét đoạn dây có độ dài là và khối lượng
 Đoạn dây được xem là một dao động điều hòa với tần số góc 
 Hàm sóng: 
 Thế năng: 
 Động năng:
 Năng lượng toàn phần:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Mật độ năng lượng sóng:
 Mật độ năng lượng trung bình:
 Công suất truyền sóng:
Nguyên lý chồng chập – giao thoa sóng:
 Khi có hai hay nhiều sóng cùng truyền trong môi trường, hàm sóng tại mỗi 
điểm bằng tổng các hàm sóng của từng sóng riêng lẻ. Các sóng thỏa mãn 
nguyên lý này được gọi là sóng tuyến tính.
 Biên độ sóng tổng hợp:
 Sóng có cùng biên độ và cùng pha thì được gọi là sóng đồng bộ, sự giao nhau 
giữa hai sóng đồng bộ gọi là sự giao thoa sóng.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.2.2 Sóng âm và hiệu ứng Doppler
 Sóng âm là một trong những loại sóng dọc.
 Sóng âm chia thành 3 miền chính : miền âm, miền hạ âm và miền siêu âm.
Vận tốc sóng âm
 B là mô đun khối đặc trưng cho tính chất đàn hồi của môi trường;  là mật 
độ khối lượng đặc trưng cho tính chất quán tính.
 Sóng âm truyền trong không khí:
 Cường độ âm và độ to của âm
 cường độ cơ sở nếu L đo bằng đơn vị bel
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Hiệu ứng Doppler
 Hiệu ứng Doppler xuất hiện khi nguồn sóng và người quan sát có sự 
dịch chuyển tương đối.
 là vận tốc truyền sóng âm, là vận tốc của nguồn sóng, là 
vận tốc của người quan sát.
 Trường hợp nguồn sóng đứng yên và người quan sát chuyển động
 Tần số sóng âm mà người quan sát nghe được:
 Dấu (+) tương ứng với chuyển động của người quan sát tiến đến gần 
nguồn sóng, dấu (-) tương ứng với chuyển động của người quan sát tiến ra 
xa nguồn sóng
 sử dụng công thức ta có:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Trường hợp người quan sát đứng yên và nguồn sóng chuyển động
 Bước sóng âm nhận được từ người quan sát
 Tần số sóng âm mà người quan sát nghe được:
 Kết hợp hai biểu thức cho tần số f ’, ta thu được biểu thức cuối cùng:
 Dấu của và phụ thuộc vào hướng chuyển động tương đối giữa 
nguồn sóng và người quan sát.
 Khi nguồn sóng và người quan sát tiến lại gần nhau thì tần số sóng âm tăng 
lên, và ngược lại.
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.2.3 Sóng điện từ và hệ phương trình Maxwell
 Sóng điện từ được hình thành bởi sự dao động của các hạt tải điện.
Hệ phương trình Maxwell
 Định luật Gauss cho điện trường
 Định luật Gauss cho từ trường
 Định luật Faraday cho điện trường
 Định luật Ampère cho từ trường
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Môi trường đồng chất và đẳng hướng:
Sóng điện từ tồn tại trong cả môi trường chất lẫn chân không
Sóng điện từ là sóng ngang, phương của các vector điện trường và từ 
trường vuông góc với phương truyền sóng.
Biên độ của trường điện và trường từ liên hệ với nhau bởi biểu thức:
Vận tốc của sóng điện từ trong môi trường đồng chất và đẳng hướng:
với là chiết suất tuyệt đối của môi trường.
 vận tốc của sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc của ánh sáng
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
Sóng điện từ phẳng đơn sắc
 Mặt sóng là những mặt phẳng song song
 Từ hệ phương trình Maxwell ta có:
tương tự ta có
 Nghiệm của hai phương trình vi phân:
với 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
 Thay vào phương trình Maxwell thứ nhất
 Ta có
Vector và vuông góc với nhau.
Bộ 3 vector tạo thành một tam diện thuận ba vuông góc
dao động cùng pha, 
Tỷ số biên độ của điện trường và từ trường bằng vận tốc ánh sáng. 
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý
1.2.4 Năng lượng và cường độ sóng điện từ
Mật độ năng lượng của sóng điện từ:
 Trường hợp sóng điện từ phẳng đơn sắc:
 Vector Poynting: vận tốc dòng năng lượng (năng thông sóng điện từ)
 Sóng điện từ phẳng
Cường độ sóng điện từ:
@2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật lý