Vật lý chất rắn - Tinh thể chất rắn
Cấu trúc tinh thể Tinh thể là sự sắp xếp tuần hoàn trong không gian của các nguyên tử hoặc phân tử Tinh thể = Mạng tinh thể + Cơ sởMạng tinh thể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý chất rắn - Tinh thể chất rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cấu trúc tinh thể
 Mạng đảo
Cấu trúc tinh thể
Tinh thể là sự sắp xếp tuần hoàn trong không gian của 
các nguyên tử hoặc phân tử
Tinh thể = Mạng tinh thể + Cơ sở
Mạng tinh thể 
- vectơ tịnh tiến cơ sở
có thể chọn tùy ý
vectơ tịnh tiến của mạng tinh thể
332211n anananT
321 a,a,a
Mạng tinh thể 
332211n anananT
Tùy cách chọn 
n1 , n2 và n3 có thể là số nguyên hoặc số phân
 Tất cả n1 , n2 và n3 đều là số nguyên :
các vectơ - vectơ tịnh tiến nguyên tố
 Chỉ một trong các số n1 , n2 và n3 không phải số nguyên :
các vectơ - vectơ tịnh tiến đơn vị
321 a,a,a
321 a,a,a
321 a,a,a
Ô nguyên tố và ô đơn vị
 Ô nguyên tố chỉ chứa một nút mạng.
 Ô nguyên tố có thể có các dạng hình học khác nhau nhưng luôn 
có thể tích nhỏ nhất và bằng nhau.
Ô nguyên tố được tạo thành từ các vectơ nguyên 
tố 
Ô đơn vị từ các vectơ đơn vị
321 a,a,a
321 a,a,a
Sự đối xứng của mạng tinh thể
Yếu tố đối xứng : phép biến đổi không gian làm cho mạng 
tinh thể trùng lại với chính nó.
 Đối xứng tịnh tiến
 Các trục quay C1 , C2 , C3 , C4 và C6.
 Mặt phẳng phản xạ gương m.
 Tâm đảo I .
Mỗi hệ tinh thể có một tập tối thiểu 
của các yếu tố đối xứng
Heä tinh theå Soá yeáu toá ñoái xöùng toái thieåu
Tam taø
Ñôn taø
Tröïc thoi
Ba phöông
Boán phöông
Saùu phöông
Laäp phöông
C1 ( khoâng )
C2 hoaëc ( C2 + I )
3 truïc C2 hoaëc ( C2 + I )
C3 hoaëc ( C3 + I )
C4 hoaëc ( C4 + I )
C6 hoaëc ( C6 + I )
4 truïc C3
Các mạng tinh thể cơ bản . Mạng Bravais
Chỉ cần 4 tập a1 và a2 khác nhau từ đó tạo thành 
5 ô Bravais có thể dùng để lấp đầy không gian 
của mạng tinh thể 2 chiều.
Chỉ cần 7 tập a1, a2 và a3 khác nhau từ đó tạo 
thành 14 ô Bravais có thể dùng để lấp đầy không 
gian của mạng tinh thể 3 chiều.
Mạng Đặc điểm của ô 
Mạng nghiêng a1  a2 ; g  90
o
Mạng lục giác a1 = a2 ; g = 120
o
Mạng vuông a1 = a2 ; g = 90
o
Mạng chữ nhật a1  a2 ; g = 90
o
Mạng chữ nhật tâm mặt a1  a2 ; g = 90
o
Mạng tinh thể hai chiều
Hệ tam tà
Hệ đơn tà
Hệ trực thoi
Hệ ba phương
Hệ bốn phương
Hệ sáu phương
Hệ lập phương
a1 = a2 = a3 ;
 =  =  < 120o,90o
a1  a2  a3 ; 
    
a1  a2  a3 ; 
 =  = 90o  
a1  a2  a3 ; 
 =  =  = 90o
a1 = a2  a3 ; 
 =  =  = 90o
a1 = a2  a3 ; 
 =  = 90o ;  = 120o 
a1 = a2 = a3 ; 
 =  =  = 90o
14 ô Bravais7 tập a1 và a2
Cách vẽ ô Wigner-Seitz
Ô Wigner-Seitz của 
mạng lập phương I
Ô nguyên tố Wigner-Seitz
CƠ SỞ VẬT LÝ CHẤT RẮN
Chỉ số Miller
* nút : hkl
* chiều : [hkl] 
* mặt : (hkl)
Một họ mặt song song và cách đều nhau được biểu thị bằng 
các chỉ số Miller như nhau.
Khoảng cách dhkl giữa họ mặt (hkl) cho các hệ tinh thể
Họ mặt có chỉ số Miller càng nhỏ có khoảng cách giữa hai mặt kế 
nhau càng lớn và có mật độ các nút mạng càng lớn 
Khoảng cách giữa các mặt ( hkl )
ClCs
Tinh theå = Maïng Bravais + cô sôû
ClNa
Kim cương
0 0 0 & ½ 0 0
0 0 0 & ½ ½ ½ 
0 0 0 & ¼ ¼ ¼ 
Lục giác xếp chặt
 
 
 
 
Mạng Bravais : lục giác P
Cơ sở : gồm 2 nguyên tử như nhau ở ( 0,0,0 ) và ( 2/3,1/3,1/2 )
Hệ số lấp đầy ( bởi các quả cầu ) : 0,74 .
Tỷ số a3/a1 = ( c / a ) = 1,633
Số phối trí : k = 12.
Hằng số mạng của một số tinh thể
Mạng đảo : Cách vẽ
Cách vẽ mạng đảohể 
b1
b2
a1
a2
(120)
[120]
(210)
[210]
[100]
M = 1 hoặc 2.
d010
1001d
A
V
M = 1 hoặc 2.
1a
2a
3a
Hệ thức giữa các vectơ
của mạng thuận và mạng 
đảo
b1
b2
a1
a2
(120)
[120]
(210)
[210]
[100]
Mở rộng cho mạng ba chiều
Các nút của mạng đảo 
được xác định bởi 
vectơ :
Mạng đảo
, 321hkl blbkbhG
210hk bkbhG
0hkG
Để đi đến một nút của mạng 
đảo hk0 ( điểm này thể hiện 
cho sự định hướng và 
khoảng cách giữa các mặt 
của các mặt (hk0) ta phải đi 
h đơn vị dọc theo trục b1 và 
k đơn vị dọc theo trục b2. 
Vectơ mạng đảo nối gốc với 
điểm hk0
|Ghk0| = M / dhk0
Mạng thuận : LP F Mạng đảo : LP I
Từ mạng thuận có thể suy ra mạng đảo bằng
 cách vẽ hình học
 toán học
a
a
2
a1
a3
a2
2
a
 
 3 / a
b1
b3
b2
Mạng thuận và mạng đảo
Mạng đảo 3 chiều
Vài tính chất của mạng đảo
 Một nút trên mạng đảo biểu thị cho một họ mặt và khoảng 
cách giữa hai mặt kế nhau.
 Maïng thuaän Maïng ñaûo
LP P
LP I
LP F
LG P
LP P
LP F
LP I
LG P
 hướng từ gốc tọa độ đến điểm hkl của mạng đảo vuông góc
với họ mặt (hkl) của tinh thể
 Ghkl = M / dhkl
hklG
ijji Mb.a 
a1=0.5*[1 1 0] a2=0.5*[0 1 1] a3=0.5*[1 0 1]
Mạng thuận F
a1= 0.5*[1 1 -1] a2= 0.5*[-1 1 1]
a3= 0.5*[1 -1 1]
Mạng thuận LP I
mangdaoI.m
MATLAB 6.5.lnk
Mỗi cấu trúc tinh thể có 2 mạng tương ứng với 
nó : 
 mạng tinh thể được biểu diễn bằng các 
vectơ
ø mạng đảo bởi các vectơ
Hai mạng này liên hợp với nhau và có cùng đối 
xứng điểm nhưng , nói chung, có nhóm không 
gian khác nhau.
321 a,a,a
321 b,b,b
            
         
    




