Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
• Chiều: đẩy nhau nếu hai điện tích cùng dấu, hút nhau
nếu hai điện tích trái dấu
• Độ lớn: tỷ lệ với tích độ lớn hai điện tích, tỷ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
45 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý - Chương 5. Điện trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5. Điện trường
§1. Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
§5. Năng lượng điện trường
§4. Hiện tượng điện hưởng. Phân cực điện môi
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Vietnam National University of Agriculture
I. Định luật Coulomb
• Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
• Chiều: đẩy nhau nếu hai điện tích cùng dấu, hút nhau
nếu hai điện tích trái dấu
• Độ lớn: tỷ lệ với tích độ lớn hai điện tích, tỷ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
- +
1
q 2q12
F
21
F
r
+ +
1
q 2q
12
F
21
F
r
Về độ lớn:
212
21
12 F
r
qq
kF
2
12 9
0 2
0
F 1 N.m
8,86.10 ; k 9.10
m 4 C
Nếu 2 điện tích q1, q2 đặt trong môi trường vật chất
1 2
12 213
0
1
4
q q
F r F
r
Với ε ≥ 1 là hằng số điện môi của môi trường
Biểu thức
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
Môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích
đứng yên, là nhân tố trung gian để truyền lực tương tác
giữa các điện tích đứng yên với nhau.
II. Điện trường. Véctơ cường độ điện trường
1. Khái niệm điện trường
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
Đặc điểm điện trường
+ Mỗi điện tích điểm đặt trong điện trường sẽ chịu tác
dụng của một lực tĩnh điện
+ Mỗi điện tích sẽ tạo ra xung quanh nó một điện
trường và điện trường này sẽ tác dụng lên các điện tích
khác đặt trong điện trường đó
2. Véctơ cường độ điện trường
Ý nghĩa: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm đặc
trưng cho sức mạnh, phương, chiều của điện trường tại
điểm đó
Xác định véctơ cường độ điện trường
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
E
Đặt điện tích thử +q0 (có độ lớn đủ nhỏ) trong điện
trường → q0 chịu tác dụng bởi lực tĩnh điện F. E
Xét điện trường có véctơ cường độ điện trường E
0F
E
q
Khi q0 thay đổi → F thay đổi. Tuy nhiên, F/q0 = Const
(chỉ phụ thuộc vào điện tích gây ra điện trường)
Định nghĩa Véctơ cường độ điện trường
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm có độ lớn bằng
độ lớn, cùng phương và chiều với lực điện trường tác
dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm ấy.
Đơn vị: Volt/mét (V/m)
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
Véctơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra
Giả sử đặt một điện tích thử +q0 trong điện trường của
điện tích q. Lực tác dụng giữa hai điện tích là:
Trong đó là véctơ hướng từ điện tích q ra M
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
M
q
Theo định nghĩa véctơ cường độ điện trường do điện tích
q gây ra tại M là:
3
0 0
1
4
M
F q
E r
q r
2
0
1
4
M
q
E
r
Độ lớn
M
q > 0
M
E
M
q < 0
M
E
Nếu q > 0 thì véctơ cường độ
điện trường có chiều đi ra xa q
Nếu q < 0 thì véctơ cường độ
điện trường có chiều hướng
vào q
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
Nguyên lý chồng chất điện trường
Xét hệ gồm n điện tích điểm q1, q2,...,qn gây ra xung
quanh điện trường, ta có véctơ cường độ điện trường do
hệ điện tích điểm gây ra tại một điểm được xác định:
1 2 n
E E E E
Phát biểu: Véctơ cường độ điện trường do một hệ nhiều
điện tích điểm gây ra tại một điểm bằng tổng các véctơ
cường độ điện trường do từng điện tích riêng rẽ gây ra
tại điểm đó.
§1.Khái niệm điện trường. Véctơ cường độ
điện trường
I. Tính chất thế của điện trường
Xét sự dịch chuyển của điện
tích q0 theo đường cong từ M
đến N dưới tác dụng của điện
trường gây bởi điện tích Q
0
2
0
; cos dr
4
Qq
F ds
r
1. Công của lực điện trường
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
M
+
+
M
r
r
r dr
F
N
dr
N
r
ds
0
q
Q
dr
dr là hình chiếu của ds lên phương của lực F
s scos
MN
MN MN
A Fd Fd
0 0
2
0 0
1
4 4
N
M
r
MN
rM N
Qq Qq
A dr
r r
0
0
Qq 1 1
(*)
4
MN
M N
A
r r
0 0
0 04 4
MN
M N
Qq Qq
A
r r
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
2. Tính chất thế của điện trường
Nhận xét
Công của lực điện trường
không phụ thuộc dạng
đường dịch chuyển mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí đầu và
vị trí cuối
M
+
+
M
r
r
r dr
F
N
N
r
ds
0
q
Q
0
0
Qq 1 1
4
MN
M N
A
r r
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
Nếu q0 dịch chuyển theo đường cong kín thì công của lực
tĩnh điện trong dịch chuyển đó = 0. Trường có tính chất
như vậy được gọi là trường thế.
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
Kết luận: Trường tĩnh điện là một trường lực thế
0 0 . 0A Fds q Eds E ds
Tích phân là lưu số của véctơ cường độ điện
trường dọc theo đường cong kín.
.E ds
Biểu diễn tính chất thế của điện trường:
II. Thế năng của điện tích trong điện trường
Vì điện trường là trường lực thế, công di chuyển điện tích
trong điện trường sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích
trong quá trình di chuyển
AM®N =Wt M( )-Wt N( )
0 0t t
0 M 0 N
Q.q Q.q
W M W N
4 r 4 r
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
Chọn thế năng của điện tích q0 khi ở xa vô cùng so với Q
là =0 thì C = 0. Khi đó:
0
t
0
Q.q
W (r) C
4 r
Ta có thể viết:
0
t
0 M
0
t
0 N
Q.q
W M C
4 r
Q.q
W N C
4 r
Tổng quát
Với C là hằng số tùy ý
0
t
0
Q.q
W (r)
4 r
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
III. Điện thế và hiệu điện thế
Ta thấy tỷ số không phụ thuộc vào q0 (điện
tích thử) mà chỉ phụ thuộc vào điện tích nguồn Q và vị trí
của điểm xét → điện thế
t
0 0
W(r) Q
q 4 r
Biểu thức t
0 0
W(r) Q
V(r)
q 4 r
Định nghĩa
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng
đặc trưng cho điện trường về mặt thế năng và có trị số
bằng thế năng của một đơn vị điện tích dương đặt tại
điểm đó
1. Điện thế
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
2. Hiệu điện thế
M N MN
MN M N
0 0 0
W W A
U V V
q q q
Định nghĩa (U)
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện
trường và có giá trị bằng công sinh ra khi một đơn vị
điện tích dương di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị: Volt (V)
§2. Điện thế. Hiệu điện thế
I. Đường sức điện trường
Định nghĩa
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi
điểm của nó có phương trùng với véctơ cường độ điện
trường tại điểm đó. Chiều của đường sức là chiều của
điện trường.
A
B
C
AE
BE
CE
Quy ước
Số đường sức vẽ qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với đường sức bằng độ lớn của cường độ điện trường tại
nơi đặt diện tích đó.
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
Đặc điểm
+ Đường sức điện trường là đường cong hở, xuất phát từ
điện tích dương và kết thúc trên điện tích âm.
+ Các đường sức điện trường không cắt nhau
+ Điện trường đều được biểu diễn bởi các đường sức
song song và cách đều nhau
II. Điện thông. Định lý Oxtrogratxki – Gauss (O – G)
Xét mặt S đặt trong điện trường có véc tơ cường độ
điện trường E. Chia S thành những diện tích dS vô cùng
nhỏ, sao cho điện trường qua dS là đều.
dS cosdN E EdS
Điện thông qua diện tích dS được định nghĩa:
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
1. Điện thông
dS
(S)
a
Với α là góc hợp bởi phương
của véctơ pháp tuyến và
véctơ cường độ điện trường E
SS
S EdSdNN cos
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
dS
(S)
a
Điện thông qua mặt S được định nghĩa:
Chú ý: Với S là mặt cong thì véctơ pháp tuyến n của
mặt S luôn hướng ra phía lồi của mặt cong
SS
S EdSdNN cos
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
a = 900 NS = 0cosa = 0
Điện thông bằng không ( 90 )
o
n
E
S
a = 0 NS = Nmaxcosa =1
Điện thông đạt giá trị cực đại
( 0 )o
n
E
S
0 < cosa <1 0 < NS < Nmax
n E
S
2. Định lý Oxtrogratxki – Gauss (O – G)
Ta vẽ một mặt cầu (C) có tâm là
điện tích Q, bán kính R nằm
trong mặt kín S
Xét mặt kín S bao quanh một
điện tích điểm +Q
Do tính đối xứng của mặt cầu nên véctơ cường độ điện
trường tại mọi điểm trên mặt cầu có độ lớn bằng nhau
và có phương vuông góc với mặt cầu tức là trùng với
phương véctơ pháp tuyến n
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
(C)
R E,n
(S)
dS
Q
Điện thông gửi qua mặt cầu (C) là:
MatCau
matcau matcau
N E.dS E dS
2
0
Q
E
4 R
2; 4
matcau
dS R
MatCau
0
Q
N
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
(c)
R E,n
(S)
dS
Q
Nhận xét: Vì các đường sức là những đường cong hở
nên có bao nhiêu đường sức đi qua mặt cầu (C) thì có
bấy nhiêu đường sức đi qua mặt kín S
→ Điện thông gửi qua mặt kín (S) là:
(S) (C)
0
Q
N N
§3. Đường sức điện trường. Điện thông
(C)
R E,n
(S)
dS
Q
Tổng quát: Nếu mặt kín (S) bao
quanh hệ gồm có n điện tích
điểm. Lập luận tương tự ta có:
n
(S) i i
i 10
1
N N Q
Phát biểu: Điện thông gửi qua
mặt kín (S) bao quanh hệ gồm có
n điện tích điểm bằng tổng đại số
các điện tích chia cho tích ε và ε0
1
Q
2
Q
n
Q
(S)
2
Q
I. Hiện tượng điện hưởng
1. Hiện tượng
Khi đặt một vật dẫn
bằng kim loại BC
gần một vật mang
điện tích dương A
A
B C
Điện trường của vật mang điện A sẽ tác dụng lên các
electron tự do trong vật dẫn BC làm chúng chuyển dời
ngược chiều điện trường
Điện tích cảm ứng
e-
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Vật dẫn: Vật dẫn là vật có chứa các điện tích tự do
Kết quả là các electron
tự do bị dồn về một đầu
vật dẫn, đầu đó tích
điện âm (đầu B), đầu C
do mất các điện tích âm
nên mang điện tích
dương.
→ Hiện tượng điện hưởng
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
A
B C
Điện tích cảm ứng
e-
Định nghĩa: Hiện tượng điện hưởng là hiện tượng xuất
hiện các điện tích trái dấu ở hai đầu của một vật dẫn khi
vật dẫn được đặt trong một điện trường
A
B C
E
0E
Điều kiện cân bằng tĩnh điện
Khi có hiện tượng điện hưởng, trong lòng vật dẫn tồn tại
hai điện trường:
Điện trường phụ do điện
tích cảm ứng ở hai đầu
vật dẫn gây ra
E
Điện trường ngoài do
vật mang điện gây ra
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Hai điện trường ngược chiều nhau
0
E ; E
Khi thì điện trường trong vật dẫn bằng không,
các electron trong vật dẫn ngừng dịch chuyển, ta nói vật
dẫn đạt trạng thái cân bằng tĩnh điện.
0
E E
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Điều kiện vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện
- Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong
vật dẫn phải bằng không.
- Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm trên bề mặt
vật dẫn phải vuông góc với bề mặt.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Tính chất của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện
+ Vật dẫn là một vật đẳng thế, nghĩa là điện thế tại mọi
điểm trên bề mặt vật dẫn đều bằng nhau.
+ Nếu vật dẫn mang điện thì điện tích chỉ tập trung trên
bề mặt ngoài của vật dẫn (Không có điện tích nằm
trong vật dẫn)
+ Nếu vật dẫn không có sự đồng đều về hình dạng thì
điện tích phân bố trên bề mặt cũng không đều. Cụ thể:
Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi hoặc nhọn.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Hiệu ứng mũi nhọn
Do điện tích tập trung nhiều ở
chỗ nhọn nên điện trường mạnh
nhất chỗ có mũi nhọn.
Dưới tác dụng của điện trường này, một số ion dương
và electron có sẵn trong khí quyển chuyển động có gia
tốc và đạt tốc độ rất lớn.
Chúng va chạm với các phân tử không khí → hiện
tượng ion hóa.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Các hạt mang điện cùng dấu với điện tích trên mũi
nhọn bị đẩy ra xa và kéo theo các phân tử không khí
tạo thành luồn gió gọi là gió điện.
Hiện tượng mũi nhọn bị mất dần điện tích và tạo thành
gió điện gọi là hiệu ứng mũi nhọn.
Các hạt mang điện trái dấu với điện tích trên mũi nhọn
bị hút vào → điện tích trên mũi nhọn bị mất dần (trung
hòa bởi các điện tích trái dấu).
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Ứng dụng
+ Do điện trường trong lòng vật dẫn bằng 0 ngay cả khi
vật dẫn rỗng nên có thể dùng vật dẫn rỗng như màn tĩnh
điện để bảo vệ máy móc và các dây dẫn tín hiệu (Đặc
biệt là thiết bị vô tuyến) không bị ảnh hưởng của điện
trường ngoài.
+ Do điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi, nên người ta
tạo ra các mũi nhọn chống sét ở nhà cao tầng và mũi
nhọn phóng điện, trung hòa điện tích trên thân máy bay.
+ Dựa vào tính chất điện tích chỉ phân bố trên bề mặt
vật dẫn, người ta chế tạo ra máy phát tĩnh điện.
Hiện tượng
Hiện tượng xuất hiện các điện tích trái dấu ở hai đầu
của thanh điện môi khi nó đặt trong điện trường ngoài
được gọi là hiện tượng phân cực điện môi.
II. Hiện tượng phân cực điện môi
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Chất điện môi
Chất điện môi là chất trong đó các điện tử chỉ có thể di
chuyển trong phạm vi từng nguyên tử, phân tử mà
không thể di chuyển tự do trong toàn bộ thể tích của vật.
Các điện tích trái dấu ở hai đầu thanh điện môi là các
điện tích phân cực (điện tích liên kết)
Hiện tượng điện hưởng là sự phân bố lại các điện tử tự
do của vật dẫn.
Còn chất điện môi không có các điện tử tự do nên tất cả
các điện tích trái dấu trong chất điện môi đều bị liên kết
thành từng cặp nên những điện tích phân cực vừa xuất
hiện vẫn chỉ là những điện tích liên kết.
Hiện tượng điện hưởng và phân cực điện môi
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Sự xuất hiện điện tích phân cực làm cho điện trường
trong chất điện môi thay đổi. Ngoài điện trường ban đầu
E còn có điện trường phụ E’ do điện tích phân cực gây
ra.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Sự xuất hiện điện tích phân cực làm cho điện trường trong
chất điện môi thay đổi. Ngoài điện trường ban đầu
E0 còn có điện trường phụ do điện tích phân cực gây ra E
E0 ngược chiều .Tuy nhiên điện trường tổng cộng trong
chất điện môi vẫn khác 0. Điều này không ảnh hưởng gì
đến sự cân bằng tĩnh điện vì trong chất điện môi không có
điện tử tự do.
E
E
2. Giải thích hiện tượng phân cực điện môi
Với chất điện môi có các phân tử chưa
phân cực (N2 , H2 , CCL4, ...)
+ Chất điện môi ở điều kiện bình thường
các điện tích âm phân bố đối xứng quanh
điện tích dương
+ Tâm điện tích dương và tâm các điện
tích âm của phân tử trùng nhau
+Khi đặt chất điện môi vào điện trường,
dưới tác dụng của điện trường, điện tích
dương chuyển động theo chiều điện trường
và điện tích âm dịch chuyển ngược chiều
điện trường.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
+
+
Phân tử trở thành một lưỡng cực điện.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Các phân tử sẽ nằm như những mắt xích dọc theo đường
sức của điện trường ngoài. Do đó hai đầu chất điện môi
xuất hiện các điện tích trái dấu.
Với chất điện môi có các phân tử đã phân cực NH3 , H2O,...
+ Ở điều kiện bình thường các phân tử đã là những
lưỡng cực điện
+ Do chuyển động nhiệt, các lưỡng cực sắp xếp hỗn loạn
nên không tạo ra điện tích trái dấu ở bất kỳ phía nào của
chất điện môi
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Khi đặt khối điện môi trong điện trường, dưới tác dụng
của điện trường các lưỡng cực điện sẽ quay và sắp xếp
có trật tự, nằm dọc theo đường sức điện trường.
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
Khi bỏ điện trường ngoài thì trong đa số các trường
hợp, hiện tượng phân cực không còn nữa.
3. Điện trường trong chất điện môi
Khi khối chất điện môi bị phân
cực, trong lòng chất điện môi xuất
hiện điện trường phụ ngược chiều
với điện trường ngoài
Điện trường tổng hợp trong lòng chất điện môi là:
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
E
E = E0 - ¢E < E0 Về độ lớn:
Các phép tính chứng tỏ E tỷ lệ với E0
§4. HT điện hưởng và phân cực điện môi
E
0
r
E
E
Tỷ số được gọi là hằng số điện môi tỷ đối.
Hằng số điện môi tỷ đối cho biết cường độ điện trường
trong chất điện môi giảm đi bao nhiêu lần so với trong
chân không.
Ý nghĩa
§5. Năng lượng điện trường
Hai điện tích q1, q2 cách nhau một khoảng r thì thế năng
tương tác giữa chúng là:
I. Năng lượng của hệ hai điện tích
1 2 1 2 2 1
12 21
0 0 0
q .q q q q q
W W
4 .r 2 4 .r 2 4 .r
Với
r
q
V
r
q
V
.4
;
.4 0
1
2
0
2
1
1 1 2 2
1 1
W q V q V
2 2
n
i
ii VqW
1 2
1
Tổng quát
§5. Năng lượng điện trường
Xét hệ là hai bản của một tụ điện phẳng được tích điện,
điện lượng của hai bản lần lượt là +q và –q. Năng lượng
giữa hai bản tụ điện:
II. Năng lượng điện trường
1 2 1 2
1 1 1 1
( ) ( )
2 2 2 2
W qV q V q V V qU
0 0
0
; ;q S E E q E S U Ed
0
1
2
W E SEd Do Sd V
2
0
1
2
W E V
§5. Năng lượng điện trường
2
0
1
(*)
2
W E V
Như vậy: Năng lượng của tụ điện phụ thuộc vào cường
độ điện trường và phụ thuộc vào vùng không gian có
điện trường và được gọi là năng lượng điện trường.
E
V
W
(Mật độ năng lượng điện trường)
Ý nghĩa: Biểu thức (*) chứng tỏ điện trường có năng
lượng vì vậy có thể nói điện trường là dạng vật chất đặc
biệt ( do vật chất vận động thì có năng lượng).