Vật lý - Chương II: Hiệu ứng quang điện trong tinh thể
Sự truyền sóng đtừ trong tinh thể • Tinh thể dị hướng: D k = εklEl ; k,l = x,y,z (2.1.1) • Mật độ năng lượng điện: • e = ½ (E.D) = ½ (Ek εklEl) (2.1.2) • Đ/v tinh thể: ε kl = εlk (2.1.3)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý - Chương II: Hiệu ứng quang điện trong tinh thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Hiệu ứng quang điện trong
tinh thể
2.1. Sự truyền sóng đtừ trong tinh thể
• Tinh thể dị hướng:
Dk = εklEl ; k,l = x,y,z (2.1.1)
• Mật độ năng lượng điện:
• e = ½ (E.D) = ½ (Ek εklEl) (2.1.2)
• Đ/v tinh thể:
εkl = εlk (2.1.3)
• Biến đổi hệ trục tọa độ sao cho:
2e = εxE
2
x + εyE
2
y + εzE
2
z (2.1.5)
• Các trục tọa độ thỏa mãn (2.1.5) được gọi là các trục chính
của tinh thể.
• Trong hệ trục chính, tenxơ εkl có dạng:
• (2.1.6)
z
y
x
z
y
x
z
y
x
E
E
E
D
D
D
00
00
00
• Kết hợp (2.1.5) & (2.1.6):
• (2.1.7)
• (2.1.7) là Pt ellipsoid
• Dùng hệ pt Maxwell và công thức biến đổi => khi as
truyền qua môi trường dị hướng: có thể có hai hướng
phân cực thẳng lan truyền độc lập.
• Vectơ phân cực của hai sóng đó trực giao với nhau
z
z
y
y
x
x
e
DDD
222
2
• Tóm lại:
• Một tinh thể dị hướng chỉ có thể cho truyền qua các
sóng phân cực thẳng theo 1 trong 2 hướng vuông
góc với nhau (và vuông góc với phương truyền)
• Nói chung các sóng này sẽ truyền với vận tốc khác
nhau (chiết suất khác nhau).
• Hướng truyền của năng lượngkhông vuông góc với
mặt sóng.
• 2.2. Đặc tuyến quang học: ellipsoid chiết suất
• Tương đương pt:
• (2.2.1)
• Là pt ellipsoid có các trục chính trùng với các trục tọa độ
x,y,z.
z
z
y
y
x
x
e
DDD
222
2
1
2
2
2
2
2
2
zyx n
z
n
y
n
x
• Có 3 trường hợp:
• A. nx= ny = nz = n : môi trường đẳng hướng
• B. nx≠ ny ≠ nz : Mtrường điện môi 2 trục
• C. nx= ny ≠ nz : Mtrường điện môi 1 trục
(ellipsoid có 1 trục đối xứng Oz)
Áp dụng để tìm hai hướng phân cực và chiết suất
tương ứng
• 2.3 Sự truyền sóng trong tinh thể đơn trục
• Tinh thể đơn trục (lưỡng chiết)
• Hệ phương trình:
• Dùng để xác định chiết suất của tinh thể đối với hướng
truyền tương ứng
1
2
2
2
2
2
2
eoo n
z
n
y
n
x
• Hiệu ứng quang điện (electro-optic) bậc nhất –
hiệu ứng Pockels:
• Khi có điện trường áp vào tinh thể => sự lan
truyền của as sẽ thay đổi
• Chiết suất của môi trường phụ thuộc E
• Nếu n(E) = n – (½)حn3E => h/ư Pockels
• Nếu n(E) = n – (½)حn3E2 => h/ư Kerr
• ح: hệ số Pockels (10-12 – 10-10 m/V)
• Khi đó hướng phân cực được phép bị quay một
góc θ
• Dùng phương pháp đổi trục để tìm các trục tọa
độ chính mới.
• 2.5 Sự trễ quang điện
• Trong tinh thể dị hướng có hai mode phân cực
vuông góc truyền với vận tốc khác nhau co/n1 và
co/n2 . Nếu môi trường là vật liệu Pockels ( tế bào
Pockels), thì khi có điện trường áp vào, chiết suất
bị thay đổi một lượng: n1(E) = n1 – (½)ح1n1
3E
• Và n2(E) = n2 – (½)ح2n2
3E
• ح1 ≠ ح2 : sau khi truyền một đoạn L, 2 mode trễ
pha
• Độ trễ pha:
• Trong đó V = EL
• Có thể đặt
• Trong đó
c
Vn 30
V
V
3
02n
V
• 2.6. Sự biến điệu biên độ as
• Đặt vào tế bào Pockels một hiệu điện thế V
• Trước và sau tế bào có hai tấm phân cực lệch
nhau một góc 90o
• Khi V = 0 => Г = 0: Ex’ và Ey’ cùng pha => không
đổi hướng phân cực, bản cực sau không cho as
truyền qua
• Khi V = Vπ => Г = 90
o phân cực quay 90o => cho
qua hoàn toàn
• Khi V có giá trị bất kỳ từ 0 đến 90o bản cực sau cho as
đi qua một phần => biến điệu biên độ của as
• 2.7. Sự biến điệu pha
• Khi chùm as truyền qua tế bào Pockels có chiều dài L,
có điện trường áp vào E, pha của chùm sáng ở mặt ra
bị lệch so với mặt vào
n
c
L
LkEn
0)(