Vật lý - Vật lý chất rắn
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 2. Các loại mạng cơ bản 3. Bộ chỉ số mặt tinh thể 4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 5. Cấu trúc tinh thể thực
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý - Vật lý chất rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LÝ CHẤT RẮN 
TS. Ngô Văn Thanh 
Viện Vật Lý 
Hà Nội - 2016 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 2 
Tài liệu tham khảo 
[1] Charles Kittel, Introduction to Solid State Physics, 8th Eds. (John Wiley & Sons, 2005) 
[2] Đào Trần Cao, Cơ sở vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG Hà Nội, 2007). 
[3] Charles Kittel, Mở đầu vật lý chất rắn, (Đặng Mộng Lân và Trần Hữu Phát dịch), (NXB 
KHKT Hà Nội, 1984). 
[4] Nguyễn Ngọc Long, Vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG Hà Nội, 2007). 
[5] Lê Khắc Bình, Nguyễn Nhật Khanh, Vật lý chất rắn, (NXB ĐHQG TP. HCM, 2002) 
Website :  
Email : [email protected] 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 3 
CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC TINH THỂ 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
2. Các loại mạng cơ bản 
3. Bộ chỉ số mặt tinh thể 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
5. Cấu trúc tinh thể thực 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 4 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
 Vector tịnh tiến mạng 
 Tinh thể 
 Tinh thể lý tưởng được tạo bởi các nhóm giống nhau 
 các nguyên tử, sắp xếp lặp đi lặp lại 
 trong không gian theo một trình tự nhất định 
 Cơ sở (basic): nhóm nguyên tử 
 Nút (point) : được gắn bởi một cơ sở 
 Mạng (lattice): tập hợp các nút 
 Vector tịnh tiến 
 Mạng trong không gian 3D được định nghĩa 
 bởi bộ ba vector tịnh tiến : 
• Mọi nút của mạng đều có thể 
 được xác định từ một nút bất kỳ 
• u1, u2, u3 : các số nguyên bất kỳ 
 Tập hợp các điểm xây dựng nên mạng 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 5 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
 Tối giản – gốc (primitive) 
 Mạng được gọi là tối giản nếu như sự sắp xếp của các nguyên tử dựa trên hai 
nút bất kỳ là như nhau và luôn thỏa mãn phép biến đổi tịnh tiến. 
• Các vectors được gọi là vector tịnh tiến tối giản 
 Cấu trúc tinh thể được xây dựng bởi các hình khối, 
 hình khối có thể tích nhỏ nhất : 
 Trục tinh thể : được xác định qua các vector tịnh tiến tối giản 
• Thường là 3 cạnh kề của một hình hộp 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 6 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
 Ô cơ sở và cấu trúc tinh thể 
 Ô cơ sở : được xây dựng từ các trục tinh thể 
 Có thể có một hoặc nhiều nguyên tử 
 Vị trí của các nguyên tử (tại tâm – center) 
• Gốc tọa độ có thể điều chỉnh sao cho 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 7 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
 Ô mạng tối giản 
 Được tạo bởi 3 trục tối giản 
 Còn được gọi là ô đơn vị (unit cell) 
 Ô tối giản có thể tích bé nhất 
 Có nhiều cách chọn trục tối giản và ô tối giản 
 Số lượng nguyên tử của một ô tối giản 
 hoặc ô cơ sở là như nhau. 
 Trung bình : mỗi một ô tối giản có 1 nút mạng 
 Xét hình hộp có 8 nút mạng tại các đỉnh 
• 8 nút mạng này được dùng chung cho 8 ô tối giản 
• Trung bình là : 
 Thể tích hình hộp 
 Wigner-Seitz cell 
 Là một cách chọn ô tối giản thường được sử dụng 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 8 
1. Sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử 
 Ô mạng 4 không phải là ô tối giản 
Ô tối giản 
Ô không tối 
giản 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 9 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Fundamental types of lattices 
 Toán tử đối xứng quay 
 Quay quanh 1 trục (trục đi qua các nút mạng) 
 5 trục quay được ký hiệu : trục quay nhóm 1, 2, 3, 4 và 6 
• Các góc quay tương ứng : 
 Toán tử tịnh tiến mạng : mạng tinh thể được mở rộng 
 Toán tử quay : mạng tinh thể trở lại chính nó 
 Đối xứng mặt : mặt song song, mặt chéo 
 Đối xứng quay : trục nhóm 4, nhóm 3 và nhóm 2 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 10 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Các loại mạng 2 chiều 
 Mạng Bravais : 
 Phân loại các mạng tinh thể 
 Phụ thuộc vào tính bất biến dưới tác dụng của các toán tử đối xứng 
 Có 5 loại mạng 2 chiều Bravais (1 loại tổng quát và 4 loại đặc biệt) 
 Mạng vuông (square) Mạng lục giác (hexagonal) 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 11 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Mạng hình chữ nhật Mạng hình chữ nhật tâm mặt 
Mạng hình bình hành 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 12 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Các loại mạng 3 chiều 
 Mạng Bravais : có 14 loại khác nhau (13 loại đặc biệt) 
 Được chia thành 7 hệ (nhóm) 
 Hệ tam tà (triclinic) 
 Hình hộp có 3 cạnh nghiêng khác nhau 
 Hệ đơn tà (monoclinic) 
 Đơn tà đơn giản Đơn tà tâm đáy 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 13 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Hệ trực giao (orthorhombic) 
 Trực giao đơn giản Trực giao tâm đáy (base-centered) 
Trực giao tâm khối (body-centered) Trực giao tâm mặt (face-centered) 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 14 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Hệ tứ giác (tetragonal) 
 Tứ giác đơn giản Tứ giác tâm khối 
 Hệ lập phương (cubic) 
 Đơn giản (sc) Tâm khối (bcc) Tâm mặt (fcc) 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 15 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Hệ tam giác (trigonal) – hình thoi (rhombohedral) 
 Hệ lục giác (hexagonal) 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 16 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Một số đặc trưng của mạng lập phương 
Đơn giản Tâm khối Tâm mặt 
Thể tích của ô thông thường a3 a3 a3 
Số nút mạng trên một ô 1 2 4 
Thể tích của ô tối giản a3 
Số nút mạng trên một đơn vị thể tích 
Số nút lân cận gần nhất 6 8 12 
Khoảng cách giữa 2 nút lân cận gần nhất a 
Số nút lân cận thứ 2 12 6 6 
Khoảng cách lân cận thứ 2 a a 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 17 
2. Các loại mạng cơ bản 
 Ô tối giản của mạng bcc 
 các vector tịnh tiến 
 Ô tối giản dạng hình thoi 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 18 
2. Các loại mạng cơ bản 
Mạng fcc có ô tối giản dạng hình thoi Mạng lục giác 
 đối xứng lăng trụ 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 19 
3. Bộ chỉ số mặt tinh thể 
 Index system for crystal planes 
 Định hướng của mặt tinh thể : được xác định bởi 3 nút mạng không thẳng hàng 
 Mỗi nút mạng nằm trên một trục tinh thể 
• Các trục có thể là tối giản hoặc không tối giản 
• Mặt phằng mạng cắt 3 trục tinh thể tại 
• Nghịch đảo của các thừa số này là 
• Các số nguyên nhỏ nhất có cùng tỷ số 
 Chỉ số Miller: mặt tinh thể 
 Hệ số âm : thêm gạch ngang trên đầu của chỉ số 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 20 
3. Bộ chỉ số mặt tinh thể 
 Hướng của tinh thể 
 Ký hiệu : 
 Là bộ số nguyên nhỏ nhất tỷ lệ với các thành phần của một vector hướng theo 
một trục đang xét 
 Ví dụ : 
• trục có hướng là 
• trục có hướng là 
 Đối với các mạng lập phương, hướng vuông góc với mặt tinh thể 
và có cùng chỉ số 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 21 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
Muối NaCl (Sodium Chloride) 
 Loại mạng Bravais : lập phương tâm mặt (fcc) 
 Cơ sở : gồm 2 ions Na+ và Cl- 
 Ô lập phương đơn vị có 4 đơn vị NaCl 
 Vị trí : 
 Cl : 
 NA : 
 Có sáu lân cận gần nhất thuộc loại nguyên tử khác 
 Hằng số mạng của một số tinh thể cùng loại (đơn vị đo Angstrom) 
Tinh thể a Tinh thể a 
LiH 4.08 AgBr 5.77 
MgO 4.20 PbS 5.92 
MnO 4.43 KCl 6.29 
NaCl 5.63 KBr 6.59 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 22 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
Muối CsCl (Cesium Chloride) 
 Loại mạng Bravais : lập phương tâm khối (bcc) 
 Cơ sở : gồm 2 ions Cs+ và Cl- 
 Ô tối giản : chứa 1 phân tử 
 Có 8 lân cận gần nhất 
 Vị trí của 2 loại ions tại các góc 
 của mạng lập phương đơn giản : 
 Hằng số mạng của một số tinh thể cùng loại 
Tinh thể a Tinh thể a 
BeCu 2.70 LiHg 3.29 
AlNi 2.88 NH4Cl 3.87 
CuZn 2.94 TlBr 3.97 
CuPd 2.99 CsCl 4.11 
AgMg 3.28 TlI 4.20 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 23 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
 Cấu trúc lục giác xếp chặt (Hexagonal Close-Packed) 
 Các lớp xếp chặt : các nút được biểu diễn bởi hình cầu 
 Lớp 1 : các nút loại A 
 Lớp 2 : các nút loại B 
 Lớp 3 : có hai cách sắp xếp 
• Tại nút loại C  tương đương với cấu trúc lập phương tâm mặt FCC (ABCABCABC) 
• Trùng với loại A : các lớp xếp theo thứ tự ABABAB  mạng lục giác xếp chặt HCP 
 Mạng không gian HPC : có dạng mạng lục giác đơn giản 
• Một ô cơ sở có 2 nguyên tử giống nhau 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 24 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
 Mỗi một lớp các hình cầu 
• Là một mặt cơ sở của mạng HCP 
• Mặt (111) của mạng FCC 
 Số nguyên tử lân cận gần nhất : 12 
 Ô tối giản của HCP: 
• Trục c vuông góc với mặt phẳng chứa 2 trục a1 và a2 
• Mạng HCP lý tưởng : 
• Chọn 1 nguyên tử (A) làm gốc tọa độ 
 => vị trí của nguyên tử kia (B) là : 
Tinh thể c/a Tinh thể c/a Tinh thể c/a 
He 1.633 Zn 1.861 Zr 1.594 
Be 1.581 Cd 1.886 Gd 1.592 
Mg 1.623 Co 1.622 Lu 1.586 
Ti 1.586 Y 1.570 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 25 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
 Cấu trúc kim cương (diamon) 
 Cấu trúc của nhiều loại chất bán dẫn 
 Si, Ge, và các hợp chất của chúng 
 Mạng không gian = FCC 
 Vị trí của 2 nguyên tử trong ô tối giản 
 FCC: khối lập phương đơn vị có 4 nút mạng 
 Diamon : có 4  2 = 8 nguyên tử 
 Liên kết giữa các nguyên tử : dạng tứ diện 
 Có 4 lân cận gần nhất và 12 lân cận tiếp theo (NNN) 
 Một số hằng số mạng (a) 
C (carbon) : 3.567 Å 
Si (silicon) : 5.430 Å 
Ge (germanium) : 5.658 Å 
Sn (tin - stannum) : 6.49 Å <= thiếc 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 26 
4. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 
 Cấu trúc ZnS lập phương (Cubic Zinc Sulfide) 
 Bao gồm 2 loại nguyên tử 
 Mỗi loại nguyên tử thuộc một mạng FCC 
 2 mạng FCC lồng với nhau 
 Mỗi ô thường dạng lập phương có 4 phân tử 
 Vị trí 
 Zn : 
 S : 
Tinh thể a Tinh thể a 
SiC 4.35 ZnSe 5.65 
ZnS 5.41 GaAs 5.65 
AlP 5.45 AlAs 5.66 
GaP 5.45 InSb 6.46 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 27 
5. Cấu trúc tinh thể thực 
 Nonideal crystal structures 
 Tinh thể lý tưởng 
 Năng lượng của các nguyên tử là cực tiểu 
• ở nhiệt độ tuyệt đối (0oK) 
 Sự xếp chồng ngẫu nhiên và cấu trúc đa dạng của tinh thể 
 Cấu trúc FCC và HCP được tạo nên từ các lớp nguyên tử xếp chặt 
 Các lớp nguyên tử được xếp chồng lên nhau một cách ngẫu nhiên 
 theo thứ tự dạng chuỗi của các loại nguyên tử A, B và C. 
2D => dạng kết tinh 
3D => dạng thủy tinh 
 Độ đa dạng (polytypism) được đặc trưng bởi chuỗi xếp chồng có độ dài lặp lại 
lớn nhất dọc theo trục xếp chồng 
 ZnS : có chuỗi xếp chồng dài tối đa là 360 lớp, bao gồm hơn 150 dạng cấu trúc 
 SiC : có tối đa 594 lớp, với nhiều hơn 45 chuỗi xếp chồng 
• Ví dụ : chuỗi 393R có ô tối giản : 
• a = 3.079 Å 
• c = 989.6 Å 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 28 
6. Số liệu cấu trúc tinh thể 
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 29 
6. Số liệu cấu trúc tinh thể 
            
         
    





