Vô tuyến điện đại cương - Chương 4: Các mô đun điều khiển trong hệ thống cơ điện tử
•Mô đun truyền thông •Mô đun xử lý •Mô đun phần mềm •Mô đun giao diện
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vô tuyến điện đại cương - Chương 4: Các mô đun điều khiển trong hệ thống cơ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN
TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
•Mô đun truyền thông
•Mô đun xử lý
•Mô đun phần mềm
•Mô đun giao diện
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
Các thiết bị và hệ thống điều khiển tự động cần có sự
trao đổi thông tin với nhau để giữ nhịp sản xuất và tác
động giữa chúng
Sự lưu thông dữ liệu từ một bộ điều khiển của thiết bị
này sang bộ điều khiển của một thiết bị khác hình
thành mô đun truyền thông của mạng.
Sự trao đổi, truyền thông tin, dữ liệu giữa các máy tính
kể cả các hệ điều khiển tùy theo phạm vi sử dụng
được yêu cầu có thể là:
•Điều khiển trung tâm
•Điều khiển phân cấp
•Điều khiển phân quyền
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1.1. Cơ sở truyền thông dữ liệu
Hệ thống truyền thông đặc trưng bao gồm:
-Nguồn sinh/nguồn phát,
-Môi trường truyền, bộ phận nhận,
-Đích nhận và sử dụng thông tin theo yêu cầu.
Thông tin truyền có thể ở dạng analog hoặc
digital
Xét những cơ sở truyền thông dữ liệu trong chế
tạo máy
1. Giới thiệu
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
2. Khái niệm cơ sở trong truyền thông
Truyền thông dữ liệu là có sự lưu chuyển dữ liệu từ
thiết bị này sang thiết bị khác.
Bên trong nội bộ, thiết bị trên cơ sở máy tính số lưu dữ
liệu trên các thanh ghi hoặc trong bộ nhớ RAM.
Dữ liệu được trao đổi giữa các vị trí bộ nhớ và thanh ghi
qua một bus dữ liệu, có thể là 8, 16, 32 hoặc 64 bit.
Khi cần thiết có giao tiếp với thiết bị ngoài, phần cứng
xuất/nhập (I/O) được sử dụng.
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
3. Mã hóa dữ liệu
Các máy tính lưu trữ dữ liệu dưới dạng nhị phân, tuy nhiên chỉ
những số nguyên mới lưu được dưới dạng này, còn các dạng
dữ liệu khác, ví dụ text (ký tự, chữ số) và đồ thị cần được mã
hóa sao cho các máy tính trong hệ có thể nhận dạng được
chúng.
Dữ liệu để truyền có thể được mã hóa theo một trong các dạng
thức:
•Dữ liệu chữ số theo mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange).
•Dạng thức EIA (Electronic Industries Association).
•Hãng IBM dùng EBCDIC (Expanded Binary-Code Decimal
Interchange Code)
Các mã này bao gồm các kí tự, số, dấu và các kí tự điều khiển.
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
Các dữ liệu khác dạng chữ số thì có những chuẩn chuyển đổi
khác.
Ví dụ: Dữ kiệu ảnh chuyển dạng bitmap, tùy theo số màu sử
dụng, mỗi pixel được thể hiện bởi một số bits dưới dạng nhị
phân hoặc ASCII. Ngoài ra còn sử dụng dạng thức riêng như
Post Scrip, GIF, JPEG và TIF để truyền dữ liệu.
4. Truyền dữ liệu
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
Truyền dữ liệu nối tiếp
Truyền dữ liệu song song
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1.2. Mạng công tác
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
4.1.3. Giao thức (protocol)
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
Tiêu chuẩn ISO định ra một hệ thống
giao thức chuẩn 7 lớp gọi là mô hình liên
kết các hệ thống mở OSI (Open System
Intercinection)
1. Lớp vật lý
2. Lớp kết nối dữ liệu
3. Lớp mạng
4. Lớp truyền tải
5. Lớp theo phiên
6. Lớp trình bày
7. Lớp ứng dụng
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
1. Các chuẩn về mạng
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
2. Một số giao thức được sử dụng trong công nghiệp
Giao thức
tự động
chế tạo
Giao thức
văn phòng
và kỹ
thuật
4.1 MÔ ĐUN TRUYỀN THÔNG
3. Các chuẩn giao diện
Chuẩn giao diện phổ thông nhất là cổng RS232 do
American Electronic Industrie Association (AEIA)
định rõ tính chất vào năm 1962
Ngoài chuẩn RS-232 và RS-232C còn có các chuẩn
V.24 của CCITT. Các chuẩn khác theo DTE/DCE gồm
RS-366A của AEIA, X.20, X.21 và X.35 của CCITT
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.2.1. Kết cấu cơ sở của bộ vi xử lý (Microprocessor)
Có 3 vùng:
•Bộ xử lý trung tâm (CPU): nhận biết và thực hiện các
lệnh chương trình
•Giao diện-mạch xuất/nhập để quản lý truyền thông
giữa bộ xử lý và thế giwos bên ngoài
•Bộ nhở để lưu giữ cấu trúc chương trình và dữ liệu
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
Cấu trúc chung của một máy
tính
Thông tin về địa chỉ trên bộ nhớ được tải bởi bus địa
chỉ
Dữ liệu liên quan đến chức năng xử lý được truyển
bởi bus dữ liệu
Những tín hiệu liên quan đến điều khiển được tải bởi
bus điều khiển
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
1. Đường truyền bus
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
2. Bộ xử lý trung tâm CPU
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
1. Thanh chứa (A)
2. Thanh ghi trạng thái hoặc thanh ghi mã điều kiện (Cờ)
3. Thanh đếm chương trình (PC) hoặc con trỏ lệnh (IP)
4. Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ (MAR)
5. Thanh ghi chỉ lệnh (IR)
6. Các thanh mục đích chung
7. Thanh ghi con trỏ ngăn xếp (SP)
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
3. Bộ nhớ (memory)
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.2.2. Các bộ điều khiển trên cơ sở bộ vi xử lý
4.2 MÔ ĐUN XỬ LÝ
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3.1. Ngôn ngữ lập trình
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3.2. Thể hiện dữ liệu
4.3MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3.3. Các tập lệnh
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
Đa số các bộ vi xử lý đều thực hiện:
•Chuyển dữ liệu:
-Nhập vào (load): chỉ lệnh đọc nội dung của 1 vị trí bộ
nhớ được xác định và chép nó vào một vị trí định rõ
trên thanh ghi trong CPU.
Ví dụ: Trước lệnh Sau lệnh
DL trong vị trí bộ nhớ 0010 DL trong vị trí bộ nhớ 0010
DL từ 0010 trong thanh chứa
- Cất giữ (store): chỉ lệnh chép các nội dung hiện thời
của một thanh ghi cụ thể vào trong một vị trí bộ nhớ
xác định.
Ví dụ: Trước lệnh Sau lệnh
DL trong thanh chứa DL trong thanh chứa
DL được chép đến đến vị trí
bộ nhớ 0011
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
•Thực hiện số học:
- Cộng (add): chỉ lệnh cộng các nội dung của
một vị trí bộ nhớ xác định vào dữ liệu trong
một thanh ghi
Ví dụ: Trước lệnh Sau lệnh
Thanh chứa với DL 0001 Thanh chứa với dữ liệu 0011
Vị trí bộ nhớ với dữ liệu 0010
- Giảm một giá trị (decrement): chỉ lệnh trừ
Ví dụ: Trước lệnh Sau lệnh
Thanh chứa với DL 0011 Thanh chứa với dữ liệu 0010
- So sánh (compare)
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
•Thực hiện logic:
-VÀ (AND), HOẶC LOẠI TRỪ (EXCLUSIVE OR)
-Dịch logical trái hoặc phải
-Dịch chuyển số học
-Xoay trái hoặc phải
•Điều khiển chương trình
-Nhảy
-Nhánh
-Treo
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3.4. Lập trình
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
4.3.5. Thiết kế mô đun phần mềm
Quan trọng nhất là nhìn nhận
được thứ bậc yêu cầu trong hệ
thống như sự sắp đặt phần mềm
hình bên
4.3 MÔ ĐUN PHẦN MỀM
Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào C++, Java, Visual
Basic, Fortran... đều phải cung cấp được khả năng mã
hóa những cấu trúc logic để thực hiện với:
•Giao diện người sử dụng (user interface)
•Các tính toán mô hình (model calculations)
•Điều khiển chương trình (program control)
•Xử lý các thông báo (message processing)
•Chuyển dịch dữ liệu (moving data)
•Cơ sở dữ liệu (database)
•Công bố dữ liệu (data declaration)
•Đối tượng (object)
•Thời gian thực real time)
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4.1. Giao diện
1. Thuật ngữ: Giao diện là thuật ngữ chỉ biên giới chung giữa hai
hệ thống thành phần. Trong một HTCĐT đơn giản có thể có một
số giao diện
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
2. Những yêu cầu về giao diện
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
3. Hệ thống bản đồ nhớ
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4. Các chuyển giao qua đa cổng (multiport-transfer)
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
5. Các bộ tương hợp giao diện-ngoại vi
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
6. Kiểm soát vòng và các ngắt
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4.2. Giao diện người-máy (HMI)
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN
4.4 MÔ ĐUN GIAO DiỆN