Vô tuyến điện đại cương - Chương 4: Dây dẫn
1. Tụ điện và cuộn cảm phân tán 2. Các phương trình telegraphist 3. Sóng 4. Phaso của sóng 5. Dây dẫn tổng quát 6. Tán sắc 7. Phản xạ 8. Công suất khả dụng 9. Cộng hưởng 10. Hệ số chất lượng 11. Dây dẫn tải
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vô tuyến điện đại cương - Chương 4: Dây dẫn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐẠI CƯƠNG
TS. Ngô Văn Thanh
Viện Vật Lý
Hà Nội - 2016
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 2
Tài liệu tham khảo
[1] David B. Rutledge, The Electronics of Radio (Cambridge University Press 1999).
[2] Dennis L. Eggleston, Basic Electronics for Scientists and Engineers (Cambridge
University Press 2011).
[3] Jon B. Hagen, Radio-Frequency Electronics: Circuits and Applications (Cambridge
University Press 2009).
[4] Nguyễn Thúc Huy (1998), Vô tuyến điện tử, NXB KHKT
[5] Đỗ Xuân Thụ, Nguyễn Đức Nhuận (1990), Kỹ thuật điện tử, NXB KHKT
[6] Phạm Văn Đương (2004), Cơ sỡ kỹ thuật khuếch đại, NXB KHKT
Website :
Email : nvthanh@iop.vast.ac.vn
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 3
CHƯƠNG 4. DÂY DẪN
1. Tụ điện và cuộn cảm phân tán
2. Các phương trình telegraphist
3. Sóng
4. Phaso của sóng
5. Dây dẫn tổng quát
6. Tán sắc
7. Phản xạ
8. Công suất khả dụng
9. Cộng hưởng
10. Hệ số chất lượng
11. Dây dẫn tải
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 4
1. Tụ điện và cuộn cảm phân tán
Distributed Capacitance and Inductance
Các loại dây dẫn nối giữa các thiết bị điện đều có tụ điện và cuộn cảm tự phát
Ví dụ : cáp đồng trục
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 5
2. Các phương trình telegraphist
Telegraphist's equations
Xét đoạn dây đôi có chiều dài
Mỗi đoạn == mạch nối tiếp (1 cuộn cảm + 1 tụ điện)
Điện áp hai đầu cuộn cảm:
Dòng điện đi qua tụ điện
Trường hợp dây là đồng chất
Giả thiết : độ tự cảm và điện dung tỷ lệ thuận với độ dài của dây
• Độ tự cảm phân tán :
• Điện dung phân tán :
Viết lại các phương trình
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 6
2. Các phương trình telegraphist
Lấy giới hạn
Các phương trình telegraphist, hoặc các phương trình dây dẫn
Đối với điện áp
Đối với dòng điện
Người ta tiên đoán các phương trình telegraphist sẽ thỏa mãn các phương trình
truyền sóng
• Lấy đạo hàm riêng theo z
• Lấy đạo hàm riêng theo t
Từ hai phương này ta có phương trình dây dẫn cho điện áp
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 7
3. Sóng
Waves
Viết biểu thức điện áp dưới dạng sóng
Xét điện áp có dạng “xung”
có đỉnh tại : z = 0 và t = 0
Sau một khoảng thời gian t0, xung truyền đi một đoạn
• Nếu sóng truyền theo phương +z : sóng tới
Nếu sóng truyền theo phương -z : sóng phản xạ
Thay hàm sóng vào phương trình sóng:
Viết lại phương trình
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 8
3. Sóng
Tỷ số giữa điện áp và dòng điện
Lấy tích phân phương trình cho điện áp
đặt hằng số tích phân bằng zero
ta thu được:
Tỷ số điện áp và dòng điện của sóng tới được gọi là : trở kháng riêng
sử dụng biểu thức : tính được L và C
Điện cảm :
Điện dung :
Sóng phản xạ
Tương tự ta có :
Tỷ số điện áp và dòng điện :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 9
3. Sóng
Ký hiệu :
(+) : ký hiệu cho sóng tới
(-) : ký hiệu cho sóng phản xạ
Viết gọn lại :
Công suất của sóng tới :
• Luồng (dòng) công suất chảy sang phía tay phải
Công suất sóng phản xạ :
• Luồng (dòng) công suất chảy sang phía tay trái
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 10
4. Phaso của sóng
Xét sóng tới có dạng hàm cosine
: hằng số pha, đơn vị đo = rad/m
Biểu thức tương đương cho vận tốc
Sóng tuần hoàn theo , suy ra bước sóng :
Chuyển qua biểu diễn số phức phasor:
Phasor của sóng :
Phasor của sóng tới :
Phasor của sóng phản xạ :
Phasor của công suất :
• công suất sóng tới :
• công suất sóng phản xạ :
Z0 là số
thực
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 11
5. Dây dẫn tổng quát
General Lines
Xét mạch bao gồm trở kháng nối tiếp Z và dẫn nạp song song Y
Các phương trình telegraphist tổng quát:
Xét V và I biến thiên theo hàm e mũ :
Đặt hằng số truyền k sao cho phần ảo của nó thỏa mãn
: là hệ số tắt dần
đơn vị đo : neper/m (John Napier)
Tính theo dB :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 12
5. Dây dẫn tổng quát
Sóng tới :
Viết lại các phương trình telegraphist, chú ý là
Sử dụng công thức ta có :
Suy ra các nghiệm
Ví dụ : Xét mạch tương đương :
Trở kháng và độ dẫn nạp phân tán :
Thay vào các nghiệm trên ta có :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 13
6. Tán sắc
Dispersion
Hiện tượng tán sắc : vận tốc và hệ số tắt dần biến thiên theo tần số
Nguyên lý Oliver Heaviside:
Giả thiết các thông số của dây dẫn có thể
điều chỉnh sao cho nó thỏa mãn phương trình:
Thì vận tốc và hệ số tắt dần là hằng số
• Sử dụng điều kiện trên, suy ra
vận tốc :
hệ số tắt dần :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 14
6. Tán sắc
Trở kháng không phụ thuộc vào tần số:
Tính được :
Thực tế : nguyên lý Oliver Heaviside rất khó để thỏa mãn.
Dây dẫn có độ tự cảm lớn
• Tính gần đúng khi điện kháng lớn:
• Sử dụng gần đúng chuỗi Taylor bậc nhất
• Ta có:
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 15
6. Tán sắc
Hệ số tắt dần :
Vận tốc :
Xét dây dẫn có điện trở lớn
Hằng số truyền :
Hệ số tắt dần :
Vận tốc :
Vì hệ số tắt dần và vận tốc tỷ lệ với căn bậc 2 của tần số nên dây dẫn này được
gọi là có độ tán sắc cao
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 16
7. Phản xạ
Reflections
Hệ số phản xạ điện áp
Sóng tới V+ và sóng phản xạ V-
Biện độ sóng phản xạ được xác định bởi
độ lệch của trở khảng Z và Z0
Hệ số phản xạ dòng điện
Dòng điện và điện áp tỷ lệ với nhau nên dòng phản xạ và điện áp phản xạ có
cùng biên độ
Hệ số phản xạ dòng điện và điện áp trái dấu nhau :
Hệ số truyền qua của điện áp
Điện áp trên tải
Chia 2 vế cho điện áp tới, ta có :
Hệ số phản xạ và hệ số truyền qua là 2 đại lượng phụ thuộc lẫn nhau.
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 17
7. Phản xạ
Liên hệ giữa hệ số phản xạ và trở kháng
Dòng điện đi qua tải
• Dòng điện tới : I+
• Dòng điện phản xạ : I-
Lập tỷ số giữa điện áp và dòng điện
Thay các tỷ số vào, ta có
Hệ số phản xạ
• Đây là biến đổi hai biến (song tuyến)
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 18
7. Phản xạ
Xét trường hợp đặc biệt : Z = Z0 hệ số phản xạ = 0.
Z : số thực, thì cũng là số thực
Nếu R > Z0 : > 0 , sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
Nếu R < Z0 : < 0 , sóng tới và sóng phản xạ ngược pha 180
o.
Trường hợp đoản mạch (Z = 0):
Trường hợp mạch hở (Z0 = 0) :
Trường hợp tải có phản ứng
Xét trở kháng có dạng :
Hệ số phản xạ :
Trường hợp đoản mạch (X = 0) :
Trường hợp mạch hở (X = Z0)
X : ta có
Xét :
• Hệ số phản xạ là đường tròn đứt nét, có 2 giá trị tới hạn = 0 và = +1
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 19
8. Công suất khả dụng
Available Power
Hệ số truyền qua :
Trường hợp mạch hở Z0 = 0 :
Ta có :
Mạch tương đương Thevenin cho dây dẫn
Điện áp truyền qua :
Trở kháng của dây cáp :
• Điện trở ngược (look-back) :
Công suất sóng tới :
Thay các biểu thức trên vào ta có:
Được gọi là công suất khả dụng từ nguồn Thevenin
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 20
9. Cộng hưởng
Resonance
Xét mạch điện như hình vẽ bên
Dây dẫn nối với máy phát điện có cùng trở kháng
Giả thiết : dây đủ dài, bỏ qua sóng phản xạ
Điện áp tới :
Xét dây dẫn được cắt
Tạo ra mạch hở như hình dưới
Áp dụng các biểu thức của phasor
Điện áp tới và điện áp phản xạ :
: là độ dài của đoạn dây
Điện áp ở đầu dây bị cắt :
Ta nói : dây dẫn làm cho nguồn điện Thevenin bị chậm pha
Ở tần số thấp , điện áp V xấp xỉ bằng điện áp Thevenin V0
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 21
9. Cộng hưởng
Sóng phản xạ về nguồn co thêm thành phần muộn pha do dây dẫn :
Điện áp toàn phần ở nguồn là :
Sử dụng biểu thức Euler để biến đổi
Ta tính được :
Nhận xét :
Vg cùng pha với V
Phase của sóng không đổi dọc theo dây dẫn : gọi là sóng đứng
Vg phụ thuộc vào độ dài của dây
Trường hợp đặc biệt Vg = 0 khi : chính là bước sóng cộng hưởng
Dòng điện tại nguồn :
Khi , Ig = Is (Is là dòng đoản mạch của nguồn)
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 22
9. Cộng hưởng
Khi
Dây dẫn là hở mạch
Dòng điện là dòng đoản mạch và điện áp bằng 0
Điện kháng của mạch
Dòng điện và điện áp của máy phát điện lệch pha nhau 90o
• Trở kháng có phản ứng lại
Dây dẫn có thể là tụ điện
hoặc là cuộn cảm
Khi điện kháng = zero :
= Mạch cộng hưởng nối tiếp
Khi điện kháng lớn :
= Mạch cộng hưởng song song
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 23
10. Hệ số chất lượng
Quality Factor
Đặc trưng cho cộng hưởng :
E : là năng lượng tích trữ
Pa : là công suất tiêu hao trung bình
Đối với dây dẫn :
Năng lượng tích trữ :
Pa : là công suất sóng tới
: là thời gian trễ của dây cáp
điện áp tắt dần theo hàm :
công suất tỷ lệ với bình phương của điện áp:
Công suất tiêu hao :
Sử dụng biểu thức tính gần đúng :
suy ra
Cuối cùng ta có :
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 24
11. Dây dẫn tải
Lines with Loads
Trở kháng của dây dẫn hở mạch phụ thuộc vào độ dài của dây và tần số
Xét dây dẫn được nối với tải
Hệ số phản xạ của tải :
Tính hệ số phản xạ ở cuối dây
Điện áp sóng tới ở đầu dây : V+
Điện áp sóng tới ở tải :
Điện áp sóng phản xạ ở tải
Điện áp sóng phản xạ ở cuối dây :
Hệ số phản xạ tại máy phát :
Biên độ của hệ số phản xạ không đổi, chỉ có sự thay đổi về pha
Khi thì
• Dây dẫn không có hiệu ứng gì ngoài vấn đề làm chậm quá trình truyền.
• Ứng dụng để chế tạo vỏ bảo vệ cho radars trên máy bay.
Ngô Văn Thanh – Viện Vật lý @ 2016 25
11. Dây dẫn tải
Khi thì
Trở kháng trên máy phát điện :
• Z(0) : trở kháng tải
Định nghĩa trở kháng chuẩn hóa :
Độ dẫn nạp chuẩn hóa :
Viết lại phương trình trên :
với
Mặt khác, ta có thể suy ra trở kháng của dây dẫn Z0
• Từ phương trình
• suy ra :