Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Lừng Thị Kiều Oanh

1. "Hải quan" là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật Hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng hoá. (Công ước Kyoto) 2. “Nghiệp vụ hải quan” là tất cả mọi hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá và phương tiện xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ hải quan và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

pdf47 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Lừng Thị Kiều Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch NGHIỆP VỤ HẢI QUAN GV: Lừng Thị Kiều Oanh Email: kieuoanhtmdl@gmail.com Lừng Thị Kiều Oanh 4/1/2020 1 QUY CÁCH MÔN HỌC  Tên môn học: Nghiệp vụ Hải quan  Số đơn vị học trình: 2  Tổng số tiết: 30 tiết Mục tiêu của môn học • Khi kết thúc khóa học, học viên có thể – Hiểu và thực hiện các tác nghiệp trong quy trình thủ tục hải quan, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và tự do hóa thương mại – Cung cấp những kiến thức căn bản và kinh nghiệm về nghiệp vụ hải quan, bao gồm: Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, nội dung cơ bản thủ tục hải quan, nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan, phạm vi địa bàn hoạt động và nhiệm vụ của công tác kiểm soát hải quan. – Hiểu và có khả năng điền tờ khai hải quan điện tử, thuế XNK, soạn bộ hồ sơ hải quan và qui trình khai báo hải quan hiện nay. Lừng Thị Kiều Oanh 4/1/2020 3 Tài liệu học tập * Giáo trình: - Học viện Tài chính: PGS.TS. Hoàng Trần Hậu & PGS.TS. Nguyễn Thị Thương Huyền, Giáo trình Hải quan cơ bản – NXB Tài chính, 2011. * Sách tham khảo: - Đại học ngoại thương: TS. Phạm Duy Liên, Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hải quan - NXB Thống kê, 2004. - TS. Nguyễn Thị Thương Huyền - Kỹ thuật nghiệp vụ Hải quan và xuất nhập khẩu: Lý thuyết và tình huống ứng dụng - Nxb Tài chính - 2008. Bài giảng trên lớp Websites: Web Tổ chức Hải quan thế giới: wcoomd.org Web Hải quan VN: customs.gov.vn Lừng Thị Kiều Oanh 4/1/2020 4 2Đề cương môn học • Chương 1: Tổng quan về Hải quan • Chương 2: Một số nghiệp vụ Hải quan cơ bản • Chương 3: Thủ tục Hải quan • Chương 4: Kiểm tra, giám sát Hải quan • Chương 5: Kiểm soát Hải quan CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HẢI QUAN TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch Lừng Thị Kiều Oanh 4/1/2020 Mục tiêu nghiên cứu • Cung cấp cái nhìn tổng thể về Hải quan. • Nắm được những vấn đề cơ bản của hoạt động hải quan và Hải quan Việt Nam 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Nội dung 1.1. Khái quát về hải quan • Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam • Chức năng, nhiệm vụ của hải quan 1.2. Vai trò, tác động của hải quan 1.3. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của hải quan Việt Nam 1.4. Cơ cấu tổ chức của hải quan Việt Nam 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 39 1.1. Khái quát về hải quan Hy lạp Thuế “IMFORLUM”: 2% trị giá hàng • 1.1.1. Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam Italia (La Mã) Thuế “PORTORIUM” đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu Anh (thê kỷ 11) Thuế “Custom” đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu Trung Quốc - Đời nhà Đường: Thuế đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu do cơ quan CHEPOSEN - Đời nhà Thanh (thế kỷ 17): cơ quan này thành Hải quan Việt Nam Thuế quan có từ thời Nhà Lý Trước thời Pháp: Thuế quan Hải quan Việt Nam được thành lập: 1945 Thuật ngữ Hải quan • Tiếng Anh: Customs • Tiếng Pháp: Douanes • Tiếng Việt: Hải quan 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 11 1. "Hải quan" là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật Hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng hoá. (Công ước Kyoto) 2. “Nghiệp vụ hải quan” là tất cả mọi hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá và phương tiện xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ hải quan và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Khái niệm 1.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Thu thuế 1 2 3 4 Thúc đẩy phát triển thương mại quốc tế Bảo hộ sản xuất trong nước Bảo vệ sự trong sạch của xã hội 4Nhiệm vụ của hải quan 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 1 4 Kiểm tra giám sát hàng hoá, phương tiện vận chuyển Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế xuất nhập khẩu 2 3 Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động XNK.. 1.2 Cơ sở pháp lý 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Cơ sở pháp lý Luật pháp quốc tế Luật pháp quốc gia 15 16 5Phạm vi hoạt động của HQVN  Lãnh thổ hoạt động + Khu vực trong lãnh thổ Việt Nam + Khu vực thuộc đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.  Địa bàn hoạt động + Các khu vực cửa khẩu quốc tế. + Các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế. + Các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của VN + Trụ sở doanh nghiệp.4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh CHƯƠNG II MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN CƠ BẢN TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM Khoa Thương Mại – Du lịch Lừng Thị Kiều Oanh 4/1/2020 Mục tiêu nghiên cứu • + Hiểu được những kiến thức cơ bản về một số nghiệp vụ hải quan như: nghiệp vụ phân loại, áp mã hàng hóa theo hệ thống điều hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (Công ước HS), phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Hiệp định GATT), xuất xứ hàng hóa 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Nội dung Phần 1: Phân loại hàng hóa Phần 2: Trị giá hải quan 2.1. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu 2.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu Lừng Thị Kiều Oanh 6Phần 1: Phân loại hàng hóa 2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa 2.1.2. Danh mục HS 2.1.3. Danh mục hàng hoá và biểu thuế xuất nhập khẩu việt nam 2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa 2.1.5. Quy tắc phân loại hàng hoá 2.1.6. Chú giải 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa Khái niệm: + Phân loại hàng hóa là việc phân chia một tập hợp hàng hóa nào đó ra thành các tập hợp hàng hóa nhỏ hơn dựa trên các tiêu thức nhất định. + Phân loại hàng hóa XNK là việc căn cứ vào tên gọi, mô tả về tính chất thành phần, cấu tạo, công dụng, qui cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định sắp xếp hàng hóa vào một mã số nhất định theo hệ thống hài hòa mô tả và mã hoá hàng hóa (HS), danh mục hàng hóa XNK Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa 1931: Danh mục Genever 1950: Công ước Brussels/ Danh mục Brussels 1974: Danh mục hàng hóa của CCC 1983: Công ước HS/ Danh mục HS (sửa đổi năm 1992, 1996, 2002, 2007) 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Mục đích của HS • Thống nhất cách phân loại theo danh mục chung • Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại các nước • Thu thuế HQ, thuế nội địa và thống kê ngoại thương • Xác định xuất xứ hàng hóa • Quản lý, kiểm soát hàng hóa XNK 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 7Cấu trúc HS 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh PHẦN DIỄN GIẢI I IV CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT V CÁC SẢN PHẨM KHOÁNG SẢN VI CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT VII CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU VIII CÁC SẢN PHẨM TỪ DA VÀ LÔNG VŨ IX, X CÁC SẢN PHẨM TỪ CÔNG NGHIỆP RỪNG XI, XIII, XIV, XV CÁC SẢN PHẨM ĐÃ VÀ CHƯA HOÀN THIỆN XII, XVI  XXI CHỈ CÁC SẢN PHẨM HOÀN THIỆN I 1 ĐẾN 5 ĐỘNG VẬT & CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT II 6 ĐẾN 14 CÁC SẢN PHẨM TỪ THỰC VẬT III 15 MỠ & DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT & CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG IV 16 ĐẾN 24 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH; THUỐC LÁ & NGUYÊN LIỆU V 27 ĐẾN 27 KHOÁNG SẢN VI 28 ĐẾN 38 CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT; CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN PHẦN TỪ CHƯƠNG ĐẾN CHƯƠNG DIỄN GIẢI TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG VII 39 ĐẾN 40 PLASTIC & CAO SU; CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU VIII 41 ĐẾN 43 DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG; TÚI XÁCH TAY, HÀNG DU LỊCH IX 44 ĐẾN 46 GỖ & SẢN PHẨM TỪ GỖ; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ, GIẤY, GAI, SONG MÂY, LIE X 47 ĐẾN 49 BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ XƠ SỢI CENLULOSE; GIẤY HOẶC CARTON (PHẾ LIỆU) XI 50 ĐẾN 63 NGUYÊN LIỆU DỆT & SẢN PHẨM DỆT XII 64 ĐẾN 67 GIÀY, DÉP, MŨ, Ô, DÙ, BATOONG.. PHẦN TỪ CHƯƠNG ĐẾN CHƯƠNG DIỄN GIẢI TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG XIII 68 ĐẾN 70 SẢN PHẨM, ĐÁ, THẠCH CAO, CIMENT THỦY TINH & SẢN PHẨM THUỶ TINH XIV 71 NGỌC TRAI, KIM LOẠI QUÝ; KIM HOÀN GIẢ, TIỀN KIM LOẠI XV 72 ĐẾN 83 KIM LOẠI CƠ BẢN & SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI XVI 84 ĐẾN 85 MÁY MÓC, THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ GHI & TÁI TẠO HÌNH ẢNH XVII 86 ĐẾN 89 XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN; CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP. XVIII 90 ĐẾN 92 DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, MÁY QUANG HỌC; THIẾT BỊ Y TẾ; ĐỒNG HỒ, NHẠC CỤ. PHẦN TỪ CHƯƠNG ĐẾN CHƯƠNG DIỄN GIẢI TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG 8XIX 93 VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC & CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG XX 94 ĐẾN 96 CÁC MẶT HÀNG KHÁC XXI 97 TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM, ĐỒ CỖ CHƯƠNG 98 QUY ĐỊNH RIÊNG CÁC MẶT HÀNG ƯU ĐÃI THUẾ PHẦN TỪ CHƯƠNG ĐẾN CHƯƠNG DIỄN GIẢI TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00 Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch: - Ví dụ: Nhóm hàng Mã số (Phân nhóm) Mô tả hàng hóa 42.03 4203.10 - Hàng may mặc 4203.21 - - Chuyên dùng cho thể thao 4203.29 - - Loại khác 42.04 4204.00 Sản phẩm da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp dùng cho các mục đích kỹ thuật Phân nhóm 1 gạch Phân nhóm 2 gạch Nhóm hàng không chia nhỏ 2.1. Phân nhóm 6 chữ số Ví dụ 1: Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT 0704 Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh 0704 10 - Hoa lơ và hoa lơ kép chịu rét: 0704 10 10 - - Hoa lơ 0704 10 20 - - Hoa lơ kép chịu rét (headed brocoli) Phân nhóm cấp 1 có đánh số Phân nhóm cấp 2 Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT 0705 Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium spp), tươi hoặc ướp lạnh. - Rau diếp, xà lách: 0705 11 00 - - Rau diếp, xà lách cuộn 0705 19 00 - - Loại khác Phân nhóm cấp 1 không đánh số Ví dụ 2: 92.2. Phân nhóm 8 chữ số Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT 1601 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó - Xúc xích: 1601 00 11 - - Làm từ thịt lợn (chi tiết luôn thành 8 số. 2 gạch) 1602 Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác 1602 10 00 - Chế phẩm đồng nhất - Từ lợn: 1602 41 00 - - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh 1602 49 - - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn: 1602 49 10 - - - Thịt hộp 1602 49 90 - - - Loại khác Dấu hiệu phân loại Là dấu hiệu đặc trưng nào đó của sản phẩm hàng hóa mà người ta căn cứ vào đó để phân chia một tập hợp hàng hóa thành những bộ phận, những tập hợp hàng hóa nhỏ hơn tương ứng. • Một số tiêu thức thường dùng: + Công dụng. + Nguyên vật liệu. + Công nghệ sản xuất và trang trí sản phẩm. + Đối tượng sử dụng: lĩnh vực sử dụng, giới tính, lứa tuổi + Thông số và kích thước cơ bản. 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Thảo luận 04/06/2013 Liệt kê 35  Dấu hiệu thường dùng để phân loại hàng hóa??? 2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa Tuân thủ: + Danh mục hàng hoá XK, NK; + Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế XK; + 6 Quy tắc tổng quát của công ước HS + Nghị định 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003. Ngoài căn cứ trên, cần tham khảo thêm: + Chú giải bổ sung của danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN); + Chú giải chi tiết của HS + Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO + Danh mục PLHH theo bảng chữ cái của WCO + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định đặc điểm, tính chất, cấu tạo, công dụng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hóa 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 10 2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 2 6 QUY TẮC TỔNG QUAN 2.a: CHƯA HOÀN CHÍNH, CHƯA HOÀN THIỆN, LẮP RÁP HOẶC THÁO RỜI 2.b: HỖN HỢP HOẶC HỢP CHẤT 3.a: ĐẶC TRƯNG NHẤT 3.b: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT 3.c: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG 3 1 2 THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH 3 4 6 5 GIỐNG NHẤT BAO BÌ: 5.a: BAO BÌ ĐẶC BIỆT 5.b: BAO BÌ HOẶC VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI CHÚ GIẢI & NỘI DUNG CỦA PHÂN NHÓM (CẤP ĐỘ 1 & 2) TỪ QUY TẮC 1 ĐẾN QUY TẮC 5 6 QUY TẮC THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH Quy tắc 1 Tên của các phần, của chương hoặc của phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định dựa theo: + nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các phần, chương liên quan + các qui tắc tiếp theo nếu các nhóm hoặc các chú giải đó không có yêu cầu nào khác. 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 11 Quy tắc 1 VD1: Phân loại Bức tranh nghệ thuật làm bằng gốm? Tên của chương 69: Sản phẩm bằng gốm Chương 97 bao gồm các sản phẩm nghệ thuật 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Quy tắc 2 • Quy tắc 2 QT 2(A): Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp hoặc tháo rời QT 2(B): Hỗn hợp hoặc hợp chất BAO GỒM Quy tắc 2a • Chia làm 2 phần • Chưa hoàn chỉnh hoặc Chưa hoàn thiện nhưng có đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện • Chưa lắp ráp hoặc tháo rời => được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Q/A??? • Phân loại: • Xe đạp không có yên xe hoặc không có tay lái???? 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 12 Phôi Chai làm bằng nhựa 39.23 áp dụng quy tắc 2(a) Quy tắc 2b 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh • HÀNG HOÁ ĐƯỢC LÀM TOÀN BỘ BẰNG MỘT NGUYÊN LIỆU, MỘT CHẤT ĐƯỢC PHÂN LOẠI TRONG MỘT NHÓM NÀO ĐÓ THÌ: ỉ HỖN HỢP ỉ HỢP CHẤT ỉ HÀNG HÓA LÀM MỘT PHẦN BẰNG NGUYÊN LIỆU, HOẶC CHẤT ĐÓ • ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO CÙNG NHÓM VỚI NGUYÊN LIỆU HOẶC CHẤT ĐÓ • HÀNG HOÁ CÓ THỂ ĐƯỢC XẾP VÀO HAI NHÓM HAY NHIỀU HƠN QUY TẮC 3 của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc hợp chất khác Quy tắc 2b Chỉ áp dụng Quy tắc 2(b) khi nhóm hàng đề cập đến: - Nguyên liệu, chất liệu - Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu, chất liệu Chỉ áp dụng 2(b) khi nhóm hàng và chú giải phần, chương không có quy định liên quan 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG ÁP DỤNG KHI HÀNG HOÁ THOẠT NHÌN CÓ THỂ PHÂN VÀO HAI HAY NHIỀU NHÓM Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác Quy tắc 3 13 • Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả khái quát Nhưng Khi có hai hoặc nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên liệu hoặc chất chứa trong: (1) hàng hoá hỗn hợp, (2) hàng hoá là hợp chất hoặc (3) hàng hoá ở dạng bộ. Thì Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn Quy tắc 3a Quy tắc 3a 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh 50 Cách chọn nhóm có mô tả cụ thể: •Chọn nhóm đích danh, không chọn nhóm mô tả nhiều mặt hàng chung • Dựa vào đặc tính, tính chất, công dụng, thành phầnđể chọn nhóm phù hợp Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót má phanh, má phanh đĩa...) ĐINH TÁN: KHÔNG CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ NÀO KHÁC, CHỈ LÀ MỘT TRONG MỘT SỐ CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC LIỆT KÊ (ĐINH VÍT, BU LÔNG, ĐAI ỐC...) ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO NHÓM 83.08 NHÓM 73.18 ĐINH VÍT, BULÔNG, ĐAI ỐC, ... ĐINH TÁN NHÓM 83.08 ... ĐINH TÁN HÌNH ỐNG HOẶC CHÂN XÒE ... HAI NHÓM CÓ THỂ LỰA CHỌN ĐINH TÁN HÌNH ỐNG : ĐƯỢC ĐỊNH DANH RÕ RÀNG TRONG LỜI LẼ CỦA NHÓM. NHÓM NÀY ĐƯỢC COI LÀ CÓ MÔ TẢ CỤ THỂ, RÕ RÀNG HƠN VỀ ĐẶC TRƯNG CỦA HÀNG HOÁ VÍ DỤ HỖN HỢP, HỢP CHẤT CỦA NHIỀU NGUYÊN LIỆU KHÁC NHAU HOẶC LÀM TỪ THÀNH PHẦN KHÁC NHAU VÀ HÀNG HOÁ Ở DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ THEO NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN CHỈ RA ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HÀNG HOÁ Quy tắc 3b 14 Thảo luận 04/06/2013 ????? 53  Dựa vào đâu để biết nguyên liệu hay thành phần cơ bản tạo ra hàng hóa • BẢN CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN ă KÍCH THƯỚC ă SỐ LUỢNG ă CHẤT LUỢNG ă KHỐI LUỢNG ă GIÁ TRỊ ă KHÁC • NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN MANG LẠI CÔNG DỤNG CHÍNH CỦA HÀNG HOÁ ĐÓ VÍ DỤ Đặc trưng cơ bản 10.01 • Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì (10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03) VÍ DỤ 30% lúa mạch 70 % lúa mÌ CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocola và đường, sữa, chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi (cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp) 18.06 hay 95.03 18.06 Hỗn hợp 15 NỘI DUNG “HÀNG HOÁ Ở DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ”: 1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể được phân loại ở các nhóm khác nhau 2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định 3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho ngưười sử dụng mà không cần đóng gói lại Bộ sản phẩm • MÌ SPAGHETTI GỒM: ă GÓI SPAGHETTI CHƯA NẤU(19.02) ă GÓI PHO MÁT (04.06) ă GÓI NHỎ NƯỚC SỐT CÀ CHUA (21.03) ă ĐÓNG GÓI CHUNG ĐỂ BÁN LẺ Sốt Spaghetti Pho mát 19.02 Có coi là Bộ sản phẩm??? NHÓM CÓ SỐ THỨ TỰ SAU CÙNG Khi việc phân loại không thể áp dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b) QUY TẮC 3(c) Hỗn hợp Để nấu bia: 50% lúa mì (10.01) & 50% lúa đại mạch (10.03) 50% Lúa mì 50% Lúa mạch • QUY TẮC 3(c) 16 Quy tắc 4 • Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các qui tắc trên đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Quy tắc 5 • Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói hay chứa đựng hàng hoá 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Quy tắc 5a • Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa đựng nếu: – (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng một loại hoặc bộ hàng xác định; – (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ bền cùng hàng hoá ở trong); – (3) Được trình bày cùng hàng hoá chúng chứa đựng, hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không để thuận tiện cho việc vận chuyển. – (4) Là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa đựng trong nó; – (5) Không mang tính chất cơ bản của bộ hàng hoá4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh • Hộp đàn nhập khẩu cùng với đàn NHÓM (92.02) Ví dụ 17 GIR 6501/04/2020 Quy tắc 5b Vật liệu đóng gói và bao bì Chứa đựng nhập cùng hàng hoá được phân loại cùng nhóm với hàng hoá đó Nếu là loại thường dùng để đóng gói hàng hoá Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao bì phù hợp sử dụng lặp lại Quy tắc 5b - VD • Áo sơ mi nam nhập khẩu với miếng bìa carton ở dưới cổ và mặt sau lưng • Áo được gấp và ghim chặt vào bìa để giữ ở hình dạng cố định. • Được đựng trong túi ni lông • Được đóng trong hộp carton • Các hộp này Được đặt trong thùng các tông  Hoàn toàn Được phân loại theo áo sơ mi, theo quy tắc 5 (b) 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh • Hướng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp độ nhóm (cấp độ phân nhóm) Quy tắc 6 Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá vào phân nhóm của nhóm phải • Phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và chú giải của phân nhóm • Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết cho thích hợp • Chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ • Áp dụng chú giải phần, chương liên quan trừ khi có yêu cầu khác4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Quy tắc 6 18 Nhóm Phân nhóm Mô tả 20.09 Nước quả ép và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đưêng 2009.1 - Nước cam ép: 2009.11 - - Đông lạnh 2009.12 - -Không đông lạnh, với giá trị Brix không quá 20 2009.19 - - Loại khác 2009.2 - Nước bưưởi ép: 2009.21 - - Với giá trị Brix không quá 20 2009.29 - - Khác QUY TẮC 6 (VÍ DỤ) Quy tắc 6 4/1/2020 Lừng Thị Kiều Oanh Chương 71 : * Chú giải 4 (b) của chương : “KháI niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, OSMI, PALLADI, RODI Và RUTHENI” * Chú giải 2 của phân nhóm : “.. Phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm bạch kim không bao gồm IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI và RUTHENI” 71.10 bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột - bạch kim: 7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột 7110.19 - - loại khác QT 1 QT 2 QT 3 QT 4 QT 5 QT 6 1. Tên phần, chương, để tham khảo 2. Căn cứ chú giải phần, chương, nội dung nhóm hàng 2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, chưa lắp ráp, tháo rời b. Hỗn hợp, hợp chất 3. a. Cụ thể nhất b. Đặc trưng cơ bản c. Thứ tự sau cùng 4. Giống nhất 5. Bao bì 6. áp dụng cho phân nhóm Không có thỏa mãn Sơ đồ áp dụng các quy tắcMô tả hàng hóa Quy
Tài liệu liên quan