Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách

CHỨC NĂNG CỦA BÁO CHÍ Thông tin và tuyên truyền Bình luận ( Định hướng & giáo dục) Giám sát, phản biện xã hội ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BÁO CHÍ Nhu cầu về thông tin và giao tiếp của xã hội phát triển mạnh mẽ Sự phát triển của cách mạng khoa học – kỹ thuật và công nghệ Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội Sự phát triển của quan hệ giao lưu quốc tế ảnh hưởng tác động của chế độ chính trị – xã hội

pdf92 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Bộ môn Marketing • Môn học: QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR- PUBLIC RELATION) G.v.c Th.s Ngô Minh Cách (Trưởng bộ môn Marketing) 2CHƯƠNG 4: QUAN HỆ BÁO CHÍ 4.1 Tổng quan về báo chí 4.2 Báo chí cách mạng Việt Nam 4.3 Xây dựng kế hoạch Pr báo chí 4.4 Các kỹ thuật Pr báo chí 3“ Một chính phủ đại chúng mà không có thông tin đại chúng hoặc phương tiện để có được thông tin đó chỉ là sự mở đầu của một màn hài kịch hoặc một bi kịch hoặc có lẽ là cả hai” James Madison – Tổng thống thứ 4 Hoa kỳ 4KHÁI NIỆM Báo chí là phương tiện truyền thông phổ biến nhất Báo chí là lĩnh vực kinh doanh mà sản phẩm hàng hóa là tin tức Báo chí gồm: - Báo : Hàng ngày,tuần - Tạp chí : tổng hợp & chuyên san 5CHỨC NĂNG CỦA BÁO CHÍ Thông tin và tuyên truyền Bình luận ( Định hướng & giáo dục) Giám sát, phản biện xã hội 6ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BÁO CHÍ Nhu cầu về thông tin và giao tiếp của xã hội phát triển mạnh mẽ Sự phát triển của cách mạng khoa học – kỹ thuật và công nghệ Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội Sự phát triển của quan hệ giao lưu quốc tế ảnh hưởng tác động của chế độ chính trị – xã hội 7PHÂN LOẠI BÁO CHÍ  Báo viết  Báo hình  Báo tiếng  Báo ảnh  Báo điện tử 8NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO CHÍ Tính đảng và tính giai cấp Tính chân thật, khách quan Tính nhân dân và dân chủ Tính văn hóa và nhân đạo Tính quốc tế và ý thức dân tộc 9BÁO CHÍ VỚI HOẠT ĐỘNG PR Báo chí với chức năng truyền thông đại chúng Báo chí với dư luận xã hội,hình thành nên quan điểm, nhận thức,thái độ và hành vi của công chúng Báo chí với tư cách của người đưa tin khách quan, công tâm Báo chí là “ Quyền lực thứ tư ” 10 BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM Việt Nam có hơn 500 báo viết, 5 kênh truyền hình quốc gia cùng các đài phát thanh truyền hình địa phương Tất cả báo chí Việt Nam đều trực thuộc các cơ quan thuộc Chính phủ và được kiểm soát chặt chẽ bởi Chính phủ và Đảng Cơ quan quản lý báo chí cấp Chính phủ là Bộ Văn Hóa Thông tin Cơ quan của Đảng quản lý hoạt động báo chí là Ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương 11 BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM Truyền hình 1 ĐTH quốc gia (VTV) 65 ĐTH địa phương Phát thanh: 1 ĐPT quốc gia (VOV) 62 ĐPT địa phương Báo/Tạp chí Báo ngày Báo tuần Bán nguyệt san Báo tháng 2 tháng 1 kỳ báo quý Cinema Houses 12 PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM Báo chí được chia thành 3 nhóm:  Nhóm 1 gồm : Báo Nhân dân, Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam - Tổng biên tập báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản, Tổng giám đốc VTV, Tổng giám đốc Đài tiếng nói Việt Nam, Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam thường là Uỷ viên Trung ương Đảng, tương đương bộ trưởng 13 PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM Nhóm 2 gồm: Các báo của cơ quan thuộc chính phủ và của Đảng ở địa phương (Hà Nội Mới, Sài Gòn giải phóng, Đài TH Hà Nội, Đài TH TPHCM,) và báo của các tổ chức chính trị- xã hội cấp Trung ương( Đoàn thanh niên)  Tổng biên tập của các báo nhóm 2 tương đương cấp vụ trưởng 14 PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM Nhóm 3 gồm: Các báo viết, báo mạng của các tổ chức chính trị-xã hội cấp địa phương hoặc các cơ quan chính phủ Tổng biên tập các báo nhóm 3 tương đương với cấp trưởng phòng Hầu hết các báo và tạp chí phổ biến tại Việt Nam, bao gồm các báo kinh doanh chính, đều thuộc nhóm 3 15 ĐẶC ĐIỂM CỦA BÁO CHÍ VIỆT NAM “ Là tiếng nói của” Hầu hết là các báo tổng hợp với kiểu giống nhau; Các báo chuyên đề và tạp chí kinh doanh còn yếu Ngày càng bị thương mại hóa Sự kết hợp nhiều loại hình báo chí trong một cơ quan báo chí : báo in+ báo mạng; truyền hình + tạp chí Quá trình tư nhân hóa đang diễn ra Sự tham gia của các hãng truyền thông trên thế giới 16 XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ Xác định nhóm công chúng:  Liệt kê tất cả các nhóm công chúng của tổ chức Xác định rõ nhóm công chúng mục tiêu,nhóm công chúng trung gian có thể truyền thông điệp đến nhóm mục tiêu Tìm hiểu nhóm công chúng thu nhận thông tin bằng cách nào? (báo nào hoặc nhóm ảnh hưởng nào?) 17 XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ Xác định thông điệp: Thông điệp cần thống nhất với mục tiêu của chiến dịch  Thông điệp cần phải tiêu biểu,ngắn gọn,súc tích Thông điệp cần đơn giản,dễ hiểu ,phù hợp với trình độ của nhóm công chúng mục tiêu Thông điệp cần đặc trưng và nổi bật Thông điệp cần sáng tạo và trung thực 18 XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ Lựa chọn phương tiện truyền thông: Xác định loại hình phương tiện truyền thông : báo chí; phim ảnh; panô; ap phích; truyền miệng? Xác định phương thức truyền thông cụ thể : VTV, truyền hình địa phương, báo ngày, báo tuần, tạp chí, bản tin nội bộ? Lập kế hoạch truyền thông Xây dựng kế hoạch sử dụng phương tiện truyền thông: Số ngày, thời điểm, tần suất, vị trí Lập kế hoạch tiếp cận và làm việc với giới truyền thông 19 XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ Xác định ngân sách: - Lập kế hoạch ngân sách và phân bổ ngân sách - Tính toán hiệu quả của việc sử dụng ngân sách và lựa chọn phương thức truyền thông phù hợp Đánh giá và điều chỉnh: - Đánh giá theo định kỳ, thường xuyên - Đánh giá đột xuất cho từng khâu công việc - Có giải pháp điều chỉnh linh hoạt 20 CÁC KỸ THUẬT SỬ DỤNG TRONG PR BÁO CHÍ Thông cáo báo chí Kỹ năng thuyết trình ( Nói trước công chúng) Trả lời phỏng vấn Kỹ năng viết bài Giao tiếp với báo chí 21 THÔNG CÁO BÁO CHÍ “Thông cáo báo chí là tài liệu mà các tổ chức gửi tới các cơ quan truyền thông nhân một sự kiện. Theo đó, những cơ quan truyền thông có thể căn cứ vào thông cáo báo chí và những tài liệu điều tra được để đưa tin, viết bài” Là công cụ rất quan trọng để thu hút giới truyền thông và đưa tin đến công chúng (là cầu nối giữa Pr với giới truyền thông) Là dạng tài liệu “không có bản quyền” ,cung cấp tin tức cho báo chí viết bài nên khó kiểm soát 22 THỰC CHẤT CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ TCBC thực chất là một dạng thông điệp, cần được viết với 4 nội dung sau: Vấn đề ở đây là gì? Giải quyết vấn đề đó là cấp bách và quan trọng Chúng tôi có thể giải quyết và đó là cách tốt nhất Khi vấn đề được giải quyết thì lợi ích mang lại là gì 23 NỘI DUNG CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ TCBC gửi tới phương tiện truyền thông là báo in ( Press Release), hoặc báo hình (Video news release) hay báo mạngthì đều có một tiêu chí chung đó là phải chứa tin Nội dung cơ bản của một TCBC ( 5 W & H)  Who?: Ai là chủ thể của bản tin , đó là sự kiện hay hoạt động  What?: Cái gì xảy ra mà công chúng và báo chí quan tâm  Where?: Ở đâu : Địa điểm xảy ra sự kiện  When?: Thời gian cụ thể diễn ra sự kiện  Why & How : Nguyên nhân và tầm quan trọng của sự kiện 24 CẤU TRÚC CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ Cấu trúc theo hình tháp ngược ( quan trọng giảm dần)  Phần mở đầu: Tóm tắt thông tin quan trọng nhất của sự kiện mà công chúng quan tâm (chứa đựng đầy đủ 5W)  Phần 2: Thông tin diễn giải, chứng minh cho phần đầu  Phần 3: Tư liệu và thông tin bổ sung, lời trích dẫn  Phần cuối: Thông tin về tổ chức phát TCBC và địa chỉ liên hệ 25 QUY CHUẨN CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ Trước hết phải viết “Thông cáo báo chí” lên đầu trang Tên và logo của tổ chức Thành phốngày thángnăm Tiêu đề cần ngắn gọn và gây được chú ý ( viết hoa đậm) Không quá 2 trang , có dấu “ - - Tiếp theo - -” cuối trang Đánh máy trên một mặt trang; đánh cách dòng đôi, để lề rộng, trình bày dễ đọc Có ký hiệu kết thúc TCBC: # # # (để giữa trang) 26 NHỮNG LƯU Ý ĐỂ VIẾT TCBC THÀNH CÔNG Sử dụng tiêu đề sinh động thu hút sự chú ý của phóng viên Hãy đưa các thông tin quan trọng lên đầu Tránh những tuyên bố cường điệu và không có bằng chứng Hãy đi thẳng vào vấn đề Ấn phẩm chỉ dài hai trang hay ít hơn Có địa chỉ liên lạc Nên hạn chế sử dụng biệt ngữ Hạn chế trình bày, nên tập trung vào lợi ích Rõ ràng và chi tiết Rà soát lại cẩn thận 27 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH 1. Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình 2. Giai đoạn thuyết trình thử 3. Giai đoạn tiến hành thuyết trình 4. Công cụ thuyết trình 28 “Không chuẩn bị có nghĩa là bạn đang chuẩn bị cho sự thất bại ” 29 1/ CHUẨN BỊ THUYẾT TRÌNH 1. Phân tích thính giả và đánh giá bản thân 2. Phân tích hoàn cảnh thuyết trình 3. Xác định mục tiêu và chủ đề thuyết trình 4. Thu thập thông tin và kiến thức 5. Lập đề cương và xác định phương pháp thuyết trình 30 PHÂN TÍCH THÍNH GIẢ Họ là ai? (nghề nghiệp, tuổi tác, địa vị) Vốn kiến thức của họ thế nào? Họ có mong muốn và quan tâm gì? Thái độ và hiểu biết của họ với vấn đề trình bày? Họ nghe tình nguyện hay bị bắt buộc Thành phần và văn hóa 31 ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN Bạn có am hiểu vấn đề trình bày? có đủ thông tin hay không? Vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bạn? Uy tín với khán giả? Ưu thế và năng lực sở trường của bạn? Mối quan hệ , địa vị và quyền lực Tình trạng sức khỏe và tâm lý của bạn? 32 HOÀN CẢNH THUYẾT TRÌNH Thính giả nhiều hay ít? Địa điểm thuyết trình ở đâu? Căn phòng thuộc loại gì & diện tích? Trang thiết bị như thế nào? (Âm thanh & ánh sáng) Thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có muốn thay đổi gì không? Mục đích tổng quát Mục tiêu cụ thể Chủ đề thuyết trình 34 XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH TỔNG QUÁT Cung cấp thông tin Thuyết phục Giải trí, góp vui 35 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỤ THỂ • Yêu cầu chung của xây dựng mục tiêu (công thức tổng quát SMART) - Specific: rõ ràng, cụ thể - Measurable: có thể đo lường được - Achievable: có thể đạt được - Realizable: có tính thực tế - Timetable: thời gian cụ thể 36 XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ  Thính giả muốn nghe  Mới mẻ, hấp dẫn  Mình nắm vững 37 BẠN CẦN PHẢI BIẾT NHIỀU HƠN NHỮNG GÌ MUỐN NÓI 38 THU THẬP THÔNG TIN CHO BUỔI THUYẾT TRÌNH Tra cứu các nguồn tài liệu Phỏng vấn Điều tra Quan sát , lắng nghe Dự giờ.. 39 - Học trong nhà trường - Học trong sách vở - Học ở nhân dân V.I Lê Nin 40 “Một bài thuyết trình phải là phần xương trong xương của bạn, là thịt trong thịt của bạn, là đứa con sinh ra từ lao đông trí óc của bạn, là sản phẩm của sức sáng tạo trong bạn” Dale Carnegie 41 Mỗi bài thuyết trình là một chuyến đi biển. Nó cần phải được lên kế hoạch rõ ràng 42 CẤU TRÚC CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH Mở đầu Thân bài Kết luận 43 CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH 85% 5% 44 2/ GIAI ĐOẠN THUYẾT TRÌNH THỬ Nói gì hãy viết ra như vậy Chuẩn bị ngôn ngữ nói : nói to và tự nhiên giống như trước mọi người Chuẩn bị ví dụ minh họa, chuyện kể Chuẩn bị cách chuyển ý Chuẩn bị thẻ nhớ Chuẩn bị câu hỏi và đáp 45 GIAI ĐOẠN THUYẾT TRÌNH THỬ Chuẩn bị và luyện tập các công cụ giao tiếp và thực hành cá nhân Ghi âm ,quay phim và nghe lại, chú ý đến thời gian cho các nội dung Tổ chức thuyết trình thử trước một nhóm người khác để được nhận xét Thuyết trình thử lần cuối 46 BA BÍ QUYẾT ĐỂ THÀNH CÔNG - Thứ nhất: TẬP - Thứ nhì: TẬP - Thứ ba: TẬP 47 3/ TIẾN HÀNH THUYẾT TRÌNH Trước khi thuyết trình Mở đầu buổi thuyết trình Trong khi thuyết trình Kết thúc bài thuyết trình 48 TRƯỚC KHI THUYẾT TRÌNH Chuẩn bị sức khỏe thể chất và tinh thần Chuẩn bị thêm về nội dung và hình dung lại một lượt Thuộc lòng 2 phút đầu tiên Kiểm tra lại các điều kiện và phương tiện làm việc Hãy gác mọi vấn đề sang một bên và thả lỏng thần kinh  Hãy bình tĩnh và tự tin 49 CĂNG THẲNG LÀ CHUYỆN BÌNH THƯỜNG CẦN PHẢI VƯỢT QUA  Không uống rượu bia trước khi thuyết trình  Tập hít thở : hít sâu bằng cơ hoành đếm đến 4 và thở ra đếm đến 8 (4 lượt)  Giữ tư thế tốt, đi đứng khoan thai và tự nhiên  Nhấp giọng bằng nước  Khởi động giọng nói bằng âm “NG & TR” phát âm đầy đủ cả câu  Hãy tìm vài gương mặt thân thiện và mỉm cười 50 NHIÊM VỤ PHẦN MỞ ĐẦU  Thu hút sự chú ý và làm quen với thính giả  Giới thiệu khái quát đề tài & mục tiêu  Giới thiệu lịch trình và phương pháp làm việc  Chỉ ra các lợi ích bài thuyết trình 51 Người thuyết trình cần ghi nhớ: “Câu nói đầu tiên quan trọng hơn cả nghìn câu nói sau đó” 52 ĐỪNG BAO GIỜ BẠN NÊN BẮT ĐẦU BẰNG MỘT LỜI XIN LỖI 53 CÁC CÁCH TẠO RA SỰ CHÚ Ý  Im lặng và giao tiếp bằng ánh mắt và nụ cười  Chào và hoan nghênh thính giả  Giới thiệu bản thân một cách thân thiện  Bắt đầu bằng một câu chuyện, ví dụ gây chú ý  Bắt đầu bằng sự khơi gợi trí tò mò  Bắt đầu bằng một câu hỏi  Bắt đầu bằng một sự hài hước  Bắt đầu bằng một sự kiện gây ngạc nhiên,thu hút  Bắt đầu bằng một câu trích dẫn nổi tiếng.. 54 PHẦN NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH Cụ thể, tập trung vào chủ đề, không lan man Nói chủ động và lôgic, không đọc bài Câu ngắn gọn, diễn đạt dễ hiểu, giọng nói nhiệt tình Nói có sách, mách có chứng- so sánh và liên tưởng Nhấn mạnh những điểm chính, im lặng đúng lúc – dừng lại trước và sau những ý quan trọng Luôn mỉm cười Điều tiết sự khôi hài ở mức độ thích hợp Phù hợp thời gian của từng phần 55 Điều quan trọng khi thuyết trình là bạn phải luôn quan tâm và giao tiếp với thính giả 56 Bạn chỉ thực sự chinh phục được thính giả khi đặt trái tim của bạn vào lời nói – Nói có hồn KISS Keep It Short & Simple Hãy nói đơn giản và ngắn gọn A.B.C. Always Be Closing Luôn luôn có kết luận! 60 Kết luận bài thuyết trình là cách đóng đinh vào tâm trí khán giả 61  Không nên kết thúc theo kiểu: - “Đó là tất cả những gì tôi nói về vấn đề này, tôi nghĩ rằng tôi sẽ kết thúc tại đây!” - “ Tôi nói đến đây là hết!” 62 PHẦN KẾT THÚC THUYẾT TRÌNH Kết thúc đúng giờ Tóm tắt những điểm chính Đưa ra lời khen ngợi ngắn gọn, chân thành Kêu gọi và khích lệ hành động Có thể dùng thơ hoặc trích dẫn câu nói nổi tiếng để kết thúc 63 4/ CÔNG CỤ THUYẾT TRÌNH Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết Ngôn ngữ biểu cảm Ngôn ngữ hành vi Ngôn ngữ cơ thể Các dụng cụ hỗ trợ 64 “Vũ khí quan trọng nhất của thuyết trình là thuyết phục bằng lời nói ” 65 NGÔN NGỮ NÓI “Lời nói chả mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” 66 NGÔN NGỮ NÓI  Hai yếu tố quan trọng nhất : - Ngôn từ : xương cốt của câu nói - Giọng nói : Linh hồn của câu nói 67 NGÔN TỪ – XƯƠNG CỐT - Phong phú và phức tạp - Phù hợp theo vùng miền, nghề nghiệp - Sử dụng linh hoạt và thích ứng - Chú ý tới văn hóa ngôn từ và kỹ thuật diễn đạt 68 VĂN HOÁ NGÔN TỪ TIẾNG VIỆT 1. Xin Chµo 2. Xin tha 3. Xin mêi 4. Xin phÐp 5. Xin lçi 6. Xin vui lßng 7. Xin lµm ¬n 8. Xin c¶m ¬n 9. D¹ ! 10. V©ng ! 69 Bạn nói gì không quan trọng bằng bạn nói như thế nào? 70 GIỌNG NÓI - LINH HỒN Âm lượng : To - Nhỏ Phát âm: Chuẩn, rõ ràng,đúng trọng âm Độ cao: Cao - thấp Tốc độ : Nhanh - chậm Phân nhịp : Đều đều - Lên xuống Điểm dừng : Liên tục - Dừng theo đoạn Nhấn mạnh : Gây chú ý 71 NHỮNG ĐIỀU NÊN TRÁNH Dùng từ địa phương, nói lóng khó hiểu Nói rắc Nói lắp Nói ngọng Không kiểm soát được điều đang nói 72 BÀI TẬP KIỂM SOÁT KHI NÓI “Nồi đồng nấu ốc , Nồi đất nấu ếch” 73 NGÔN NGỮ VIẾT - Tài liệu cung cấp - Trang chiếu - Bảng viết - Giấy kẹp Ao... 74 NGÔN NGỮ BIỂU CẢM Tư thế và dáng điệu (tự nhiên, đàng hoàng) Gương mặt : Năng động & nhiệt tình ánh mắt Nụ cười : Cười với khán giả nhưng không cười họ Tay (Kỹ năng tay) Di chuyển (Đi lại) Khoảng cách 75 CÁC KỸ NĂNG MẮT • Nhìn cá nhân, nhóm • Dừng mỗi ý • Nhìn vào trán • Nhìn theo hình chữ M và W 7676 77 NỤ CƯỜI TRONG GIAO TIẾP •“Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ” •“ Vô tiếu dung chi nhân bất khả khai điếm” 78 CÁC KỸ NĂNG TAY Những điều kiêng kỵ Các tư thế tay được sử dụng Trong ra, dưới lên Phạm vi hoạt động 79 KHOẢNG CÁCH Thân thiện < 1m Riêng tư < 1,5m Xã giao < 4m Công cộng > 4m 8080 SỨC MẠNH THÔNG ĐIỆP 81 NGÔN NGỮ CƠ THỂ - Trang phục - Đầu tóc - Giầy dép - Trang sức - Mùi cơ thể 82 THÊM VÀO SỰ CHÚ Ý ĐỂ THÀNH CÔNG • Đừng đứng giữa các đồ đạc bề bộn, hãy dọn dẹp chúng sang một bên • Hãy tập hợp thính giả vào một chỗ để tạo ra hiệu ứng đám đông • Nếu số lượng thính giả ít hãy đứng gần họ để cuộc nói chuyện thân mật hơn • Không nên có mặt những vị khách trên bục diễn thuyết, không nên để ra vào lộn xộn 83 TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Là công việc vô cùng quan trọng có ảnh hưởng đến uy tín của cá nhân và tổ chức Hãy cẩn thận với thủ thuật moi tin của phóng viên Công tác chuẩn bị có ý nghĩa quyết định 84 NHẬN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Bạn có phải là phát ngôn viên chính thức không? Chủ đề của buổi phỏng vấn là gì? Bạn có am hiểu không? Ai là người tiến hành phỏng vấn? Phóng viên có vị trí như thế nào trong cuộc đối thoại? Phỏng vấn trên phương tiện truyền thông nào? Kiểu phỏng vấn nào? ( có chuẩn bị trước hay không?) Ai là khán giả trực tiếp mà bạn đang đối thoại? Có những ai khác sẽ được phỏng vấn về chủ đề này? Những điểm chính cần truyền tải trong buổi phỏng vấn là gì? 85 CHUẨN BỊ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Thu thập thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến chủ đề phỏng vấn Xác định rõ mục đích của cuộc p/v và đối tượng công chúng. Cần luyện tập kỹ năng trả lời phỏng vấn, cách nói hấp dẫn, thu hút. Cần biết rõ giới hạn phát ngôn, tránh bị cuốn vào những vấn đề nằm ngoài thẩm quyền. Chú ý đến ngoại hình cho phù hợp Chú ý đến địa điểm và không gian Dự đoán các tình huống,câu hỏi và trả lời 86 CHÚ Ý KHI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Điều chú ý đầu tiên không phải là sự thỏa đáng của câu trả lời mà là trả lời sao cho có lợi nhất Không trả lời khi chưa hiểu rõ câu hỏi Cần trả lời ngắn gọn.đơn giản và dễ hiểu Lối nói sinh động có sức thuyết phục Cần có bằng chứng để tăng sức thuyết phục Trả lời tự tin,cởi mở trên tinh thần thiện chí và hợp tác Giao tiếp một cách bình tĩnh, chủ động Có thể sử dụng kỹ thuật lảng tránh nếu thấy bất lợi 87 GIAO TIẾP VỚI GIỚI TRUYỀN THÔNG Giao tiếp thường xuyên Cần làm việc có kế hoạch, chi tiết “ Đúng người - Đúng việc”: báo nào? Phóng viên nào? Hình thức gì? Giao tiếp bình đẳng nhưng hết sức thận trọng Tôn trọng 5 chữ F trong giao tiếp 88 FAST : NHANH CHÓNG Tôn trọng thời hạn của bài viết. Nếu bạn nhỡ cuộc điện thoại với một phóng viên, gọi lại ngay cho anh ta, kể cả khi đã hết giờ làm việc. Gọi vào ngày hôm sau thường là quá muộn – bài viết đã được viết xong 89 FACTUAL : THỰC TẾ  Nắm vững các số liệu, và làm cho chúng trở nên thú vị với giới truyền thông. Các bài báo muốn trở thành có uy tín phải dựa trên con số thống kê, các nghiên cứu..vv. 90 FRANK : CỞI MỞ Hãy thẳng thắn: Đừng bao giờ lừa gạt phóng viên. Hãy cởi mở thông tin. Nếu có lý do, phóng viên bao giờ cũng hiểu và thông cảm kể cả khi bạn không thể trả lời câu hỏi của họ 91 FAIR : CÔNG BẰNG Một tổ chức phải tỏ ra công bằng với tất cả các phóng viên. Không cung cấp riêng thông tin, không ưu đãi một tờ báo đặc biệt nào. Thông tin cần được chia xẻ cho tất cả 92 FRIENDLY: THÂN THIỆN Giống như mọi người, phóng viên trân trọng tình bạn : hãy nhớ tên họ, nhớ họ làm việc ở đâu, nhớ những bài viết của họ, cám ơn họ khi có bài viết, nhớ ngày sinh nhật của họvv
Tài liệu liên quan