Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 6: Quản trị hàng dự trữ - Lê Phan Hòa

1. QUAN NIỆM VỀ HÀNG DỰ TRỮ • Dự trữ là những nguồn lực vật chất (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm) được cất trữ có chủ đích của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho nhu cầu tương lai. • Quản trị hàng dự trữ là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng dự trữ.

pdf34 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Bài 6: Quản trị hàng dự trữ - Lê Phan Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0012108210 1 BÀI 6 QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ ThS. Lê Phan Hòa Trường Đại học Kinh tế quốc dân v1.0012108210 2 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Hàng dự trữ ở Amazon Khi triển khai hoạt động kinh doanh mang tính cách mạng vào năm 1995, trang web Amazon.com dự định phát triển thành một doanh nghiệp bán lẻ “ảo”- không có hàng tồn kho, không có kho chứa hàng, không có chi phí dự trữ - mà chỉ cần một hệ thống máy tính có nhiệm vụ nhận các đơn hàng và ủy quyền cho doanh nghiệp khác hoàn thành các đơn hàng đó. Tuy nhiên mọi thứ không diễn ra suôn sẻ và đơn giản như vậy. Hiện tại, Amazon lưu trữ trong kho hàng triệu mặt hàng (70% các mặt hàng xung quanh nước Mỹ và 30% là ở Châu Âu) cần gấp đôi mặt bằng của tòa nhà Empire State. Vậy tại sao lại tồn tại hàng dự trữ trong doanh nghiệp? v1.0012108210 3 MỤC TIÊU • Giúp học viên hiểu rõ về hoạt động dự trữ và lập kế hoạch nguyên vật liệu; • Nắm rõ và biết ứng dụng các phương pháp quản trị hàng dự trữ vào thực tế; • Nắm rõ và ứng dụng kỹ thuật lập kế hoạch nguyên vật liệu. v1.0012108210 4 NỘI DUNG Quan niệm về hàng dự trữ Sự cần thiết của hàng dự trữ Phân loại hàng dự trữ Các chi phí liên quan đến hàng dự trữ Kỹ thuật phân tích ABC trong phân loại hàng dự trữ Các mô hình dự trữ v1.0012108210 5 1. QUAN NIỆM VỀ HÀNG DỰ TRỮ • Dự trữ là những nguồn lực vật chất (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm) được cất trữ có chủ đích của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho nhu cầu tương lai. • Quản trị hàng dự trữ là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt hàng hợp lý sao cho giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến hàng dự trữ. Sản lượng Tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho Chi phí lưu kho Chi phí đặt hàng Tổng chi phí tối thiểu Lượng hàng đặt tối ưu TC v1.0012108210 6 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA HÀNG DỰ TRỮ • Để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng. • Tránh sự thay đổi về giá của hàng hoá và phòng ngừa rủi ro trong sản xuất và cung ứng. • Để tiết kiệm chi phí đặt hàng. • Khai thác lợi thế do sản xuất và đặt mua với quy mô lớn. v1.0012108210 7 3. PHÂN LOẠI HÀNG DỰ TRỮ • Dự trữ hàng hoá đang trên đường vận chuyển; • Hàng hoá dùng để tích trữ; • Dự trữ thường xuyên (chu kỳ); • Dự trữ dự phòng (an toàn); • Dự trữ có tính thời vụ. v1.0012108210 8 4. CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG DỰ TRỮ • Chi phí mua hàng. • Chi phí đặt hàng. • Chi phí dự trữ:  Chi phí cơ hội;  Chi phí cất trữ;  Chi phí do lỗi thời, hư hỏng hoặc mất mát. • Chi phí thiếu hàng. v1.0012108210 9 5. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH ABC TRONG PHÂN LOẠI HÀNG DỰ TRỮ • Khái niệm: Là nguyên tắc phân tích hàng hoá dự trữ thành 3 nhóm căn cứ và mối quan hệ giữa số lượng và giá trị của chúng. Nguyên tắc này là sự cải biến của quy luật 80:20 của Pareto. • Nhóm A: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm cao nhất, nhưng nhỏ về số lượng so với tổng số hàng dự trữ. • Nhóm B: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm ở mức trung bình, về sản lượng ở mức trung bình so với tổng số hàng dự trữ. • Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, tuy nhiên số lượng khá lớn so với tổng số loại hàng dự trữ. v1.0012108210 10 5. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH ABC TRONG PHÂN LOẠI HÀNG DỰ TRỮ CÁCH TIẾN HÀNH PHƯƠNG PHÁP ABC • Xác định khối lượng, chủng loại và giá trị các loại hàng dự trữ. • Xác định cơ cấu về giá trị của các loại mặt hàng dự trữ. • Sắp xếp và phân loại theo cơ cấu về giá trị của các loại mặt hàng dự trữ. Nhóm A Nhóm B Nhóm C T ỷ l ệ c ủ a d o a n h t h u 80 – 70 – 60 – 50 – 40 – 30 – 20 – 10 – 0 – | | | | | | | | | | 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tỷ lệ của hàng dự trữ v1.0012108210 11 6. CÁC MÔ HÌNH DỰ TRỮ 6.2. Mô hình POQ 6.1. Mô hình EOQ 6.3. Mô hình khấu trừ theo sản lượng (QDM) v1.0012108210 12 6.1. MÔ HÌNH EOQ Mô hình EOQ là mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản căn cứ vào các giả định cho trước, đó là : • Tỷ lệ nhu cầu gần như cố định và xác định; • Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận là không đổi và được xác định trước; • Không cho phép có hiện tượng thiếu hàng; • Chi phí đặt hàng là cố định, không liên quan đến số lượng hàng đặt và không có chính sách chiết khấu (giá mua giảm theo lượng bán tăng); • Hạng mục sản phẩm chỉ là chủng loại đơn nhất. v1.0012108210 13 6.1. MÔ HÌNH EOQ • Q là khối lượng đặt hàng. • T là thời gian giữa các đơn hàng. Q* Mức dự trữ lớn nhất Thời gianT T Hết hàng, cần đặt hàng 0 Q/2: mức dự trữ trung bình v1.0012108210 14 6.1. MÔ HÌNH EOQ (tiếp theo) Trong đó: • TC: Tổng chi phí dự trữ hàng năm ($); • I : Chi phí bảo quản tính theo phần trăm của giá trị dự trữ (%/năm); • P: Giá mua của sản phẩm ($/chiếc); • Q: Lượng đặt hàng mỗi lần (chiếc) ; • Q/2: Lượng dự trữ trung bình; • D: Nhu cầu hàng năm của mặt hàng dự trữ; • D/Q: số lần đặt hàng; • S: Chi phí đặt hàng. S Q DQPITC  2 v1.0012108210 15 6.1. MÔ HÌNH EOQ (tiếp theo) • Khối lượng đặt hàng tối ưu là : • Số lần đặt hàng tối ưu là: • Thời gian giữa các lần đặt hàng là: H DS IP 2DSQ 2*  *Q DOd  T = Thời gian làm việc trong năm (ngày,tuần,tháng) Số lần đặt hàng tối ưu (Od) v1.0012108210 16 VÍ DỤ 1 Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 3000 sản phẩm/năm với chi phí đặt hàng trung bình là 100$/lần và chi phí dự trữ bình quân là 10$/sản phẩm/năm, giá sản phẩm là 50$/sản phẩm. Cho biết 1 năm doanh nghiệp sản xuất 300 ngày. Hãy xác định: a. Lượng đặt hàng tối ưu. b. Số lượng đơn hàng mong muốn. c. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng. d. Tổng chi phí của hàng dự trữ. v1.0012108210 17 VÍ DỤ 1 Tóm tắt đề bài: • D = 3.000 sản phẩm; S = 100$/lần; P = 50$/sản phẩm. • H = 10$/sản phẩm/năm; N = 300 ngày. a. Lượng đặt hàng tối ưu. b. Số lượng đơn hàng mong muốn: c. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng: d. Tổng chi phí của hàng dự trữ: (đơn hàng) (ngày) 245 10 100300022*  H DS IP 2DSQ $449.152 2  HQS Q DDPTC (sản phẩm) 13 245 3000 *  Q DOd 23 13 300  dO NT v1.0012108210 18 6.1. MÔ HÌNH EOQ (tiếp theo) Điểm đặt hàng lại (Reorder Point ROP) Là lượng hàng đặt trước khi lượng sử dụng = 0 căn cứ vào thời gian vận chuyển đơn hàng để đảm bảo không gián đoạn trong quá trình sản xuất. Trong đó: • ROP: Điểm đặt hàng lại (sản phẩm); • d: Nhu cầu hàng tháng, hàng tuần hoặc hàng ngày của hàng dự trữ; • LT : Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được bình quân (đơn vị thời gian); • D: Nhu cầu hàng năm của hàng dự trữ (sản phẩm); • N: Thời gian trong năm (ngày, tuần hoặc tháng). LT N DLTdROP  v1.0012108210 19 6.1. MÔ HÌNH EOQ (tiếp theo) Điểm đặt hàng lại • Q là khối lượng đặt hàng; • ROP là điểm đặt hàng lại; • LT là thời gian quá trình (thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được). Q* ROP Mức dự trữ lớn nhất Thời gianLT Đặt hàng 0 N Dd  v1.0012108210 20 VÍ DỤ 2 Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 3000sản phẩm/năm với chi phí đặt hàng trung bình là 100$/lần và chi phí dự trữ bình quân là 10$/sản phẩm/năm, giá sản phẩm là 50$/sản phẩm. Thời gian từ khi đặt hàng đến khi hàng đến là 10 ngày. Cho biết 1 năm doanh nghiệp sản xuất 300 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng lại. Trả lời: 10010 300 3000  LT N DLTdROP (sản phẩm) v1.0012108210 21 6.2. MÔ HÌNH POQ • POQ viết tắt của Production Order Quantity Model. • Là mô hình dự trữ được ứng dụng khi lượng hàng được đưa đến liên tục hoặc khi sản phẩm vừa được tiến hành sản xuất vừa tiến hành sử dụng hoặc bán ra. • Mô hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là mô hình đặt hàng theo sản xuất. • Trong mô hình này các giả thuyết khác giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến làm nhiều chuyến. v1.0012108210 22 6.2. MÔ HÌNH POQ Đặt hàng không liên tục (POQ) • Q là khối lượng đặt hàng; • ROP là điểm đặt hàng lại; • LT là thời gian quá trình (thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được). Q* ROP Mức dự trữ lớn nhất Thời gian LT 0 Sản xuất Sản xuất trừ đi nhu cầu Nhu cầu v1.0012108210 23 6.2. MÔ HÌNH POQ (tiếp theo) Đặt hàng không liên tục (POQ) • Khối lượng đặt hàng tối ưu là: • Trong đó:  p là mức cung ứng hoặc sản xuất hàng tháng, hàng tuần hoặc hàng ngày;  d là nhu cầu hàng tháng, hàng tuần hoặc hàng ngày. dp p IP 2DSQ * v1.0012108210 24 6.2. MÔ HÌNH POQ (tiếp theo) Nhu cầu bình quân hàng tháng về một loại vật tư là 125 đơn vị. Theo thoả thuận, giá mua là 10$/đơn vị và đơn hàng sẽ được thực hiện làm nhiều lần với mức cung ứng bình quân 40 đơn vị/tuần. Chi phí đặt hàng bình quân 15$ đ/đơn hàng; chi phí lưu kho bằng 20% giá mua. Số ngày làm việc là 250 ngày/năm, một tuần làm việc 5 ngày. Hãy xác định lượng đặt hàng tối ưu. Giải: • Tóm tắt đề bài:  D = 125 12 tháng = 1.500 sản phẩm;  S = 15 $/lần; P= 10 $/sản phẩm; I= 20%;  p = 40 sản phẩm/ 5 ngày = 8 sản phẩm/ngày;  d = 1.500 sản phẩm/ 250 ngày = 6 sản phẩm/ngày. • Thay vào công thức ta có: 300 68 8 40%20 1515002*   dp p IP 2DSQ (sản phẩm) VÍ DỤ 3 v1.0012108210 25 6.3. MÔ HÌNH KHẤU TRỪ THEO SẢN LƯỢNG (QDM) • DQM viết tắt của Discount Quantity Model. • Là mô hình dự trữ có tính đến sự thay đổi của giá cả phụ thuộc vào khối lượng hàng trong mỗi lần đật hàng. Việc khấu trừ theo số lượng thực chất là giảm giá hàng hóa khi khách hàng mua loại hàng nào đó với một số lượng lớn. 1,000 2,000 T ổ n g c h i p h í 0 Sản lượng Q* ở mức chiết khấu 2 thấp hơn mức giới hạn dưới, cần điểu chỉnh đến mức 1,000 ở điểm b a b Mức giá thay đổi 1 Mức giá thay đổi 2 Tổng chi phí ở mức chiết khấu 1 Tổng chi phí ở mức chiết khấu 2 Tổng chi phí ở mức chiết khấu 3 v1.0012108210 26 6.3. MÔ HÌNH KHẤU TRỪ THEO SẢN LƯỢNG (QDM) CÁCH THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP • Bước 1: Xác định mức sản lượng tối ưu ở từng mức khấu trừ. • Bước 2: Điều chỉnh sản lượng những đơn hàng không đủ điều kiện lên mức sản lượng tối thiểu (Q**). • Bước 3: Tính tổng chi phí theo mức sản lượng đã điều chỉnh. • Bước 4: Chọn Q* có tổng chi phí của hàng tồn kho thấp nhất đã xác định ở bước 3. i i IP 2DSQ * i i i ii PI QS Q DDPTC  2 ** ** v1.0012108210 27 VÍ DỤ 4 Công ty A đề nghị với công ty B phương thức bán một loại vật liệu thông dụng theo mức mua từng lần như sau: • Chi phí bình quân đặt một đơn hàng: 45USD. • Chi phí lưu kho một đơn vị dự trữ trung bình bằng 20% giá mua. • Nhu cầu hàng năm của A là 100 đơn vị. Hãy lựa chọn mức đặt hàng tối ưu. Lượng mua (Qi) Giá mua (Pi) Dưới 9 180$ /chiếc Từ 9-49 170$ /chiếc Trên 50 160$/chiếc v1.0012108210 28 VÍ DỤ 4 • Bước 1: Tính Q* theo từng mức giá. • Bước 2: Điều chỉnh Q*  Q1 = 16 chiếc, cần điều chỉnh lại, Q1** = 9  Q2 = 17chiếc, không cần phải điều chỉnh  Q3 = 17 chiếc , phải điều chỉnh lên mức Q3** = 50 chiếc 17 1502,0 451002 17 1702,0 451002 16 1802,0 451002 * 3 * 2 * 1       3 2 1 IP 2DSQ IP 2DSQ IP 2DSQ (sản phẩm) (sản phẩm) (sản phẩm) v1.0012108210 29 VÍ DỤ 4 • Bước 3: Tính tổng chi phí. • Do TC3 là nhỏ nhất nên mức đặt hàng tối ưu của doanh nghiệp là 50 sản phẩm. $890.161602,0 2 5045 50 100100160 2 $554.171702,0 2 1745 17 100100170 2 $662.181802,0 2 945 9 100100180 2 3 ** 3 ** 3 33 2 ** 2 ** 2 22 1 ** 1 ** 1 11    PIQS Q DDPTC PIQS Q DDPTC PIQS Q DDPTC v1.0012108210 30 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: Vậy tại sao lại tồn tại hàng dự trữ trong doanh nghiệp? Trả lời: Khi có hàng dự trữ trong doanh nghiệp, Amazon có thể: • Đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng; • Tránh được rủi ro trong hoạt động kinh doanh; • Tiết kiệm chi phí đặt hàng khi đặt hàng với số lượng lớn. v1.0012108210 31 CÂU HỎI TỰ LUẬN Hãy trình bày kỹ thuật phân tích ABC trong quản trị hàng dự trữ? Gợi ý trả lời: • Nhóm A: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm cao nhất, nhưng nhỏ về số lượng so với tổng số hàng dự trữ. • Nhóm B: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm ở mức trung bình, về sản lượng ở mức trung bình so với tổng số hàng dự trữ. • Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, tuy nhiên số lượng khá lớn so với tổng số loại hàng dự trữ. (Mục 6.1.2.1 trong bài giảng dạng text) v1.0012108210 32 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Lượng đặt hàng kinh tế EOQ trong mô hình cơ bản được xác định dựa trên: a. số lượng cầu và chi phí đặt hàng. b. số lượng cầu, chi phí đặt hàng và chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm. c. chi phí đặt hàng và chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm. d. số lượng cầu và chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm. Trả lời: Đáp án đúng là: b. số lượng cầu, chi phí đặt hàng và chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm. v1.0012108210 33 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Phân tích ABC chia hàng dự trữ có sẵn thành 3 loại dựa trên: a. đơn giá. b. số lượng đơn vị sản phẩm có sẵn. c. nhu cầu hàng năm. d. giá trị bằng tiền hàng năm. Trả lời: Đáp án đúng là: d. giá trị bằng tiền hàng năm. v1.0012108210 34 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Nắm được thực chất và vai trò của dự trữ; • Nêu các loại chi phí hàng dự trữ; • Hiểu và áp dụng các phương pháp trong quản trị hàng dự trữ.
Tài liệu liên quan