Bài giảng Tâm lý – Phong cách lãnh đạo - Phạm Thu Lan

Các nội dung trình bày Lãnh đạo Đặc tính tâm lý và những điều cần tránh Một số vấn đề tâm lý liên quan đến lãnh đạo Phong cách lãnh đạo Xác định phong cách lãnh đạo Thuyết vòng đờiI. Lãnh đạo 1. Tổ chức? - Là các chức vụ và các quan hệ báo cáo - Là dòng lưu chuyển quyết định -Là dòng lưu chuyển thông tin - Là dòng lưu chuyển công việc

pdf22 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý – Phong cách lãnh đạo - Phạm Thu Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tâm lý – Phong cách lãnh đạo ThS. Phạm Thu Lan Học viện Hành chính Các nội dung trình bày Lãnh đạo Đặc tính tâm lý và những điều cần tránh Một số vấn đề tâm lý liên quan đến lãnh đạo Phong cách lãnh đạo Xác định phong cách lãnh đạo Thuyết vòng đời I. Lãnh đạo 1. Tổ chức? - Là các chức vụ và các quan hệ báo cáo - Là dòng lưu chuyển quyết định -Là dòng lưu chuyển thông tin - Là dòng lưu chuyển công việc Khuôn khổ của một tổ chức 1. Chiến lược: định hướng; tầm nhìn 2. Cấu trúc quyền lực và quyền hạn: -Quan hệ báo cáo; vai trò của tổ chức 3. Phong cách lãnh đạo của nhà quản lý 4. Các giá trị chung: Nguyên tắc chủ đạo 5. Các kỹ năng: Năng lực của cán bộ 6. Đội ngũ CB: tuyển dụng, phát triển, 7. Hệ thống: các qui trình và thủ tục HC Phần cứng: Chiến lược Cơ cấu Hệ thống Phần mềm: Phong cách lãnh đạo Cán bộ nhân viên Kỹ năng Chia sẻ các giá trị chung Trong một tổ chức có nhiều 1. Thế hệ sinh ra từ 1936 – 1945 2. Thế hệ sinh ra từ 1946 – 1964 3. Thế hệ sinh ra từ 1965 – 1975 4. Từ 1975 đến nay 1. Thế hệ sinh ra từ 1936 – 1945  Gia trưởng, độc đoán (đc dạy dỗ ko đc cãi lại, phản bác người lớn, chỉ được nghe)  Bảo thủ, có tinh thần yêu nước, gia đình có quan hệ bền chật  Đánh giá cao sự đồng thuận, không muốn thay đổi (vì lúc đó t/đổi diễn ra chậm)  Phong cách lãnh đạo ra mệnh lệnh  Làm việc chăm chỉ, cầu toàn, thích ổn định 2. Thế hệ sinh ra từ 1946 – 1964  Lớn lên vào thời kỳ đói nghèo, chạy đua vào vũ trụ, tái kiến thiết nền kinh tế, chiến tranh kết thúc, môi trường ổn định hơn, được học hành bài bản; du học  Họ lạc quan và hy vọng hơn  Đưa ra sự phản đối những quyết định, thẳng thắn bày tỏ quan điểm  Bình đẳng 3.Thế hệ sinh ra từ 1965 – 1975  Có internet, được tiếp cận thông tin  Cả bố và mẹ cùng đi làm: con cái được thầy cô dạy dỗ và ông bà chăm sóc; bố mẹ ít giám sát, dạy dỗ được con cái  Con cái cãi lại bố mẹ, có tính tự lập cao hơn. Vì thế, khi đi làm lãnh đạo đối với họ chỉ nên hướng dẫn, kèm cặp, động viên, khuyến khích họ và phải nhất quán trong lãnh đạo;Đánh giá cao sự độc lập tự do.  Lười hơn, thiếu sự tôn trọng người lớn, muốn cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi 4.Từ 1975 đến nay  Chơi theo nhóm;  Nhiệt tình, thay đổi;  Dung nạp nhiều hơn; đa dạng;  ý thức rõ về nhãn mác, thương hiệu Người lớn tuổi quan niệm làm việc là nghĩa vụ cao cả, còn người trẻ thì quan niệm làm việc là niềm vui. (Vì thế xuất hiện các mâu thuẫn) Người trẻ rất thẳng thắn với bạn bè, nhưng không thích đối thoại với bố mẹ; Khi mua đồ dùng về nhà: người già thì đọc kỹ hướng dẫn, người trẻ không cần đọc mà thử nghiệm luôn; Người già tham gia trò chơi cùng bạn bè, người trẻ chơi game 1 mình (thiếu kỹ năng con người) Trong tổ chức luôn nảy sinh mâu thuẫn giữa trẻ và già vì tư duy khác nhau 2. Tìm hiểu về lãnh đạo Câu hỏi: hãy nghĩ đến một người lãnh đạo mà anh chị ngưỡng mộ nhất- người mà anh chị coi như hình mẫu lãnh đạo của mình, người mà anh chị coi như chuẩn mực để học hỏi và vươn tới. Tại sao? Liệu có phải? Lãnh đạo là Một chức vụ, một chức danh Một vấn đề về tính cách, đặc điểm Những hành vi cụ thể Một vấn đề về phong cách Có tính chất tình huống Lôi cuốn được người đi theo Dựa trên các giá trị Lãnh đạo bằng quyền lực? Biết cách tận dụng và khai thác quyền mà mình có được từ chức vụ được trao. Quyền lực chính thức đi liền với chức vụ Quyền lực không chính thức có được từ khả năng ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của người khác vượt ra ngoài sự tuân thủ và những giới hạn của chức vụ Lãnh đạo bằng quyền lực tạo điều kiện cho nhà lãnh đạo: Quản lý không gian tự do cho sự phát triển cá nhân Hướng sự chú ý theo chủ định Thu thập và tác động đến dòng lưu chuyển thông tin Định dạng các vấn đề và phạm vi tranh luận Phân phối trách nhiệm; điều tiết xung đột Thiết lập cơ cấu cho qui trình ra quyết định Lãnh đạo không bằng quyền lực Thách thức: -Có ít sự kiểm soát đối với ko gian PT cá nhân -Có thể cảm nhận trực tiếp vđ, nhưng không bao quát được nhiều thách thức -Dễ bị tổn thương -Có thể nhầm lẫn rằng chỉ người có quyền mới tạo ra sự thay đổi Lợi ích: -Không gian lớn hơn cho những phá cách sáng tạo -Tập trung cao độ vào một vấn đề duy nhất -Trực tiếp tiếp cận thông tin, gần gũi hơn với các đối tượng có liên quan trong tình huống Tiêu chí đánh giá đối sự thích ứng của các nhà lãnh đạo: Xác định các thách thức đòi hỏi sự thích ứng Điều tiết các khó khăn Hướng sự chú ý của tổ chức đến các vấn đề Trao công việc lại cho tập thể dưới quyền Lãnh đạo là Sự lựa chọn Kèm theo là các hệ quả và chi phí Một trạng thái tạm thời Để thay đổi nhằm đạt kết quả tốt hơn “Qua sông đến đâu bắc cầu đến đó?” II. Đặc tính tâm lý và những điều cần tránh của người lãnh đạo Đặc tính tâm lý: Khả năng tác động về mặt tình cảm ý chí Tính cởi mở cá nhân Tính chọn lọc tâm lý Đặc tính tự phản ánh Tự phân tích Tự quan sát Tự kiểm tra Tự phê bình 2. Những điều cần tránh Tính độc tôn Tính cố chấp Tính A dua Tính sỗ sàng, suồng sã Tính quá duy lý, quá duy cảm III. Những khía cạnh tâm lý đối với một số vấn đề trong quản lý 1. Sử dụng đúng uy quyền 2. Ủy quyền chủ động cho cấp dưới 3. Tổ chức công việc của mình 4. Giải quyết mối quan hệ giữa lãnh đạo và cấp dưới IV. Phong cách lãnh đạo 1. Khái niệm Là tập hợp các mẫu hành vi tương đối ổn định trên cơ sở tâm lý cá nhân và môi trường tác động 2. Xác định phong cách Bai tap xac dinh phong cach va hieu qua lanh dao.ppt 3. Thuyết vòng đời