Đề tài Dự trữ ngoại hối - Bao nhiêu là hợp lý cho nền kinh tế Việt Nam

Hậu quả nặng nề từ khủng hoảng tài chính đã buộc Chính phủ các quốc gia phải có những biện pháp can thiệp kịp thời và các chương trình kích cầu là ưu tiên hàng đầu trong chuỗi can thiệp này. Đi đầu là Hoa Kỳ với gói cứu trợ 700 tỷ USD cho ngành tài chính và 800 tỷ USD cho thị trường tín dụng; Anh kích thích kinh tế bằng 85 tỷ USD cho hệ thống tài chính của mình; và dù là nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới, Trung Quốc cũng tung ra gói kích thích 586 tỷ USD. Việt Nam cũng không là ngoại lệ với gói kích cầu trị giá 6 tỷ USD (trong đó 1 tỷ USD từ dự trữ quốc gia), một trong năm biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn suy thoái kinh tế và duy trì tăng trưởng. Tuy nhiên, các gói kích cầu đưa đến nguy cơ thâm hụt ngân sách và các khoản nợ khổng lồ. Vì vậy, cần có hệ thống tài chính vững mạnh để tăng cường khả năng phòng ngự của nền kinh tế, trong đó DTNH quốc gia đóng vai trò không nhỏ. Ngoài ra, các cuộc khủng hoảng trong những năm vừa qua, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tiền tệ Đông Á cũng để lại bài học về tầm quan trọng của DTNH quốc gia. Duy trì lượng dự trữ ở mức cao hay thấp để giúp một quốc gia có thể đứng vững trước những ảnh hưởng từ các cú sốc kinh tế bên ngoài luôn là câu hỏi, và chủ đề này được các nhà hoạch định chính sách quan tâm. Rất nhiều quốc gia đã nghiên cứu về vấn đề này và cố gắng xác định mức dự trữ hợp lý cho nền kinh tế đất nước để phát huy lợi ích của nó, đồng thời làm giảm đi cơ hội phí khi phải nắm giữ những tài sản này. Còn ở Việt Nam mức dự trữ ngoại hối bao nhiêu là hợp lý cho nền kinh tế, hiện chưa có đề tài nào trả lời được câu hỏi trên, chính điều đó là thúc đẩy chúng tôi thực hiện đề tài này.

pdf98 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự trữ ngoại hối - Bao nhiêu là hợp lý cho nền kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM  CÔNG TRÌNH DỰ THI GIẢI THƢỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2010” TÊN CÔNG TRÌNH: DỰ TRỮ NGOẠI HỐI - BAO NHIÊU LÀ HỢP LÝ CHO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM THUỘC NHÓM NGÀNH KHOA HỌC KINH TẾ PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU Hậu quả nặng nề từ khủng hoảng tài chính đã buộc Chính phủ các quốc gia phải có những biện pháp can thiệp kịp thời và các chương trình kích cầu là ưu tiên hàng đầu trong chuỗi can thiệp này. Đi đầu là Hoa Kỳ với gói cứu trợ 700 tỷ USD cho ngành tài chính và 800 tỷ USD cho thị trường tín dụng; Anh kích thích kinh tế bằng 85 tỷ USD cho hệ thống tài chính của mình; và dù là nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới, Trung Quốc cũng tung ra gói kích thích 586 tỷ USD. Việt Nam cũng không là ngoại lệ với gói kích cầu trị giá 6 tỷ USD (trong đó 1 tỷ USD từ dự trữ quốc gia), một trong năm biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn suy thoái kinh tế và duy trì tăng trưởng. Tuy nhiên, các gói kích cầu đưa đến nguy cơ thâm hụt ngân sách và các khoản nợ khổng lồ. Vì vậy, cần có hệ thống tài chính vững mạnh để tăng cường khả năng phòng ngự của nền kinh tế, trong đó DTNH quốc gia đóng vai trò không nhỏ. Ngoài ra, các cuộc khủng hoảng trong những năm vừa qua, đặc biệt là cuộc khủng hoảng tiền tệ Đông Á cũng để lại bài học về tầm quan trọng của DTNH quốc gia. Duy trì lượng dự trữ ở mức cao hay thấp để giúp một quốc gia có thể đứng vững trước những ảnh hưởng từ các cú sốc kinh tế bên ngoài luôn là câu hỏi, và chủ đề này được các nhà hoạch định chính sách quan tâm. Rất nhiều quốc gia đã nghiên cứu về vấn đề này và cố gắng xác định mức dự trữ hợp lý cho nền kinh tế đất nước để phát huy lợi ích của nó, đồng thời làm giảm đi cơ hội phí khi phải nắm giữ những tài sản này. Còn ở Việt Nam mức dự trữ ngoại hối bao nhiêu là hợp lý cho nền kinh tế, hiện chưa có đề tài nào trả lời được câu hỏi trên, chính điều đó là thúc đẩy chúng tôi thực hiện đề tài này. 2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quan về dự trữ ngoại hối, định lượng những nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối cũng như tác động của nó đến các nhân tố vĩ mô và các khoản nợ của Việt Nam tầm trung và dài hạn. Dựa trên những phân tích trên cùng những kỹ thuật tính toán, chúng tôi xây dựng mô hình xác định mức dự trữ tối ưu cho Việt nam và cuối cùng đề xuất một số khuyến nghị giúp Việt Nam hình thành nền tảng vững chắc khi bước vào hội nhập trên diện rộng để có thể vượt qua những biến động lớn như cuộc khủng hoảng tài chính vừa qua. 3. CÂU HỎI VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Dự trữ ngoại hối là gì và tầm quan trọng của nó như thế nào? Mối tương quan giữa chi phí và lợi ích của việc nắm giữ chúng? Thực trạng và xu hướng của dự trữ ngoại hối trên thế giới và Việt Nam trong thời gian qua có những gì nổi bật? Sự biến đổi của dự trữ ngoại hối có những tác động nào đến các biến vĩ mô trong nền kinh tế? Các mô hình xác định mức dự trữ ngoại hối hợp lý trên thế giới hiện này đang được sử dụng? Và mô hình nào phù hợp với điều kiện của Việt Nam? Những lưu ý gì về chính sách quản lý nguồn dự trữ này? Trong quá trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu để giải quyết vấn đề đặt ra, đề tài này nhằm vào các đối tượng nghiên cứu cụ thể sau đây: Phân tích các nghiên cứu của của các học giả trên thế giới về dự trữ ngoại hối cũng như tầm quan trọng và lợi ích của nó mang lại. Thực hiện hồi quy các phương trình ước lượng để đánh giác tác động của dự trữ ngoại hối tới các biến vĩ mô trong nền kinh tế. Tính toán mức dự trữ ngoại hối hợp lý cho nến kinh tế Việt Nam thông qua hai mô hình: một theo tiêu chuẩn W-K và một theo mô hình Buffer Stock. Xem xét sự phù hợp của mô hình và đưa ra các khuyến nghị về mô hình để nâng cao hiệu quả, đồng thời đề xuất những khuyến nghị về mặt chính sách giúp cho thị trường tài chính Việt Nam bền vững. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu sử dụng chủ yếu phương pháp định tính, định lượng, thống kê, so sánh và tổng hợp nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu số liệu thứ cấp được sử dụng ở đây để làm sáng tỏ thực trạng dự trữ ngoại hối trên thế giới và Việt Nam. Đối với nghiên cứu định lượng, chúng tôi sử dụng phương pháp ước lượng theo bình phương nhỏ nhất, đồng thời kiểm định thêm các phần mở rộng để làm tăng tính hiệu quả của mô hình. Nguồn số liệu được lấy từ các nguồn IFS, WB, ADB, EIUs và Tổng cục thống kê nên rất đáng tin cậy. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Các nghiên cứu về dự trữ ngoại hối trên thế giới bao gồm tầm quan trọng, lợi ích cũng như chi phí. Phân tích mối tương quan của dự trữ ngoại hối với cán cân thanh toán và bộ ba bất khả thi trong thời kỳ khủng hoảng. Chương 2: Phân tích thực trạng dự trữ ngoại hối trên thế giới và Việt Nam. Sau đó là phân tích định lượng tác động của dự trữ ngoại hối tới các biến vĩ mô trong nền kinh tế. Và cuối cùng là mô hình xác định mức dự trữ hợp lý cho Việt nam. Chương 3: Dựa trên mô hình trong chương 2, đề tài tiến hành xác định mức hợp lý cho giai đoạn 2010 – 2013 và qua đó đưa ra những đề xuất kiến nghị. 6. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CÔNG TRÌNH Về lý luận, đề tài này giúp cho chúng ta có cái nhìn sâu hơn về dự trữ ngoại hối thông qua các lý thuyết và nghiên cứu trên thế giới về dự trữ ngoại hối. Bên cạnh đó, dựa vào mô hình Buffer Stock đã được áp dụng khá thành công tại nhiều nước, đề tài này còn đóng góp được các biến phù hợp cho nền kinh tế Việt Nam khi đưa vào áp dụng mô hình. Về mặt thực tiễn, đề tài này có ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng vừa trải qua cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Đề tài cung cấp một cái nhìn tương đối toàn diện về thực trạng của dự trữ ngoại hối trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở phân tích định lượng tác động của dự trữ ngoại hối tới các biến vĩ mô trong nền kinh tế, đề tài xác định được tầm quan trọng của dự trữ ngoại hối trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng sâu rộng như hiện nay. Từ đó, đề tài sử dụng mô hình định lượng theo tiêu chuẩn W-K và Buffer Stock để xác định mức dự trữ ngoại hối hợp lý cho Việt Nam giai đoạn 2010 – 2013, và nêu ra các gợi ý về mặt chính sách trong việc quản lý nguồn dự trữ này. 7. HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI Do giới hạn về mặt thời gian và số trang viết của đề tài nghiên cứu nên đề tài chưa phân tích sâu một số vấn đề kinh nghiệm của các nước trên thế giới cũng như chưa có những phân tích thực sự đầy đủ về tương tác giữa các biến trong mô hình. Nếu có điều kiện phát triển, tôi hy vọng đề tài sẽ được phát triển theo hướng đi sâu hơn, cụ thể hơn nhằm đưa ra những giải pháp mang tính toàn diện cao hơn cho quá trình hội nhập và tự do hóa kinh tế ở nước ta. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC PHỤ LỤC CHƢƠNG 1 CÁC TRƢỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TRÊN THẾ GIỚI 1.1 TỔNG QUAN VỀ DTNH ....................................................................................... 1 1.1.1 DTNH là gì ? ....................................................................................................... 1 1.1.2 Tầm quan trọng DTNH trong phát triển kinh tế .................................................. 1 1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá DTNH. .............................................................................. 3 1.1.4 Chi phí của việc nắm giữ ..................................................................................... 4 1.2 QUAN HỆ GIỮA CÁN CÂN THANH TOÁN VÀ DTNH. ................................... 6 1.2.1 Tài khoản vãng lai ............................................................................................... 6 1.2.2 Tài khoản vốn ...................................................................................................... 7 1.2.3 Cán cân thanh toán .............................................................................................. 8 1.3 QUAN HỆ GIỮA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI TRONG THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG ............................................................................................. 9 CHƢƠNG 2 XÁC ĐỊNH MỨC DỮ TRỮ NGOẠI HỐI HỢP HỢP LÝ 2.1 XU HƯỚNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TRONG THỜI GIAN QUA ....................... 13 2.1.1 Xu hướng chung của thế giới ............................................................................ 13 2.1.1.1 Xu hướng của các đồng tiền dự trữ ............................................................ 14 2.1.1.2 Xu hướng di chuyển của DTNH từ các nước phát triển sang những nước mới nổi .................................................................................................................... 14 2.1.2 Xu hướng của các nước mới nổi và các nước đang phát triển .......................... 16 2.1.2.1 Sự gia tăng DTNH thay đổi tuỳ theo từng khu vực ................................... 16 2.1.2.2 Nguyên nhân của sự gia tăng DTNH trong các nước mới nổi ................... 17 2.1.3 Thực trạng DTNH tại Việt Nam thời gian qua .................................................. 21 2.1.3.1 Một số chỉ số quan trọng ............................................................................ 22 2.1.3.2 Đánh giá các nhân tố đóng góp vào Dự trữ ngoại hối ................................ 25 2.1.3.3 Đánh giá chi phí khi nắm giữ dự trữ ngoại hối .......................................... 27 2.1.3.4 Tình hình sử dụng ngoại tệ của NHTW ..................................................... 28 2.2 TÁC ĐỘNG CỦA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI LÊN CÁC BIẾN VĨ MÔ .................... 30 2.2.1 Tác động lên nợ nước ngoài .............................................................................. 30 2.2.2 Tác động lên các biến vĩ mô .............................................................................. 32 2.2.3 Tác động lên lạm phát ....................................................................................... 33 2.3 MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI HỢP LÝ ........................... 35 2.3.1 Theo tiêu chuẩn W - K ...................................................................................... 35 2.3.1.1 Cơ sở lý luận của mô hình.......................................................................... 35 2.3.1.2 Tính toán cho Việt Nam ............................................................................. 37 2.3.2 Tính toán DTNH theo mô hình Buffer Stock ................................................... 38 2.3.2.1 Cơ sở lý luận của mô hình.......................................................................... 38 2.3.2.2 Áp dụng tính toán tại Việt Nam ................................................................. 40 CHƢƠNG 3 DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013 VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH 3.1 TRIỂN VỌNG KINH TẾ ...................................................................................... 46 3.1.1 Triển vọng kinh tế thế giới ................................................................................ 46 3.1.1.1 Kinh tế Mỹ: ................................................................................................ 46 3.1.1.2 Khu vực sử dụng đồng Euro ...................................................................... 47 3.1.1.3 Châu Á (trừ Nhật Bản) ............................................................................... 47 3.1.1.4 Nhật Bản ..................................................................................................... 48 3.1.1.5 Trung Quốc ................................................................................................ 48 3.1.2 Triển vọng kinh tế Việt Nam ............................................................................. 48 3.1.2.1 Triển vọng GDP ......................................................................................... 49 3.1.2.2 Triển vọng lạm phát ................................................................................... 50 3.1.2.3 Triển vọng xuất khẩu ................................................................................. 50 3.1.2.4 Triển vọng FDI ........................................................................................... 50 3.2 DỰ BÁO KHOẢN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHO GIAI ĐOẠN 2010 – 2013 ....... 51 3.2.1 Theo tiêu chuẩn W-K ........................................................................................ 51 3.2.1.1 Dự báo tổng nợ Việt Nam .......................................................................... 51 3.2.1.2 Dự báo nợ ngắn hạn Việt Nam. .................................................................. 52 3.2.1.3 Dự báo M2 ................................................................................................. 52 3.2.1.4 Tính toán khoảng dự trữ hợp lý.................................................................. 52 3.2.2 Theo mô hình Buffer Stock ............................................................................... 53 3.2.2.1 Dự báo lãi suất của Việt Nam. ................................................................... 54 3.2.2.2 Dự báo lãi suất Mỹ. .................................................................................... 55 3.2.2.3 Tính toán khoảng mức DTNH hợp lý ........................................................ 55 3.3 NHỮNG ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ ..................................................................... 56 3.3.1 Đánh giá kết quả của mô hình xác định mức dự trữ .......................................... 56 3.3.2 Khắc phục nhược điểm của mô hình ................................................................. 57 3.3.3 Những khuyến nghị ........................................................................................... 57 3.3.3.1 Về mặt tổng quát - Khuyến nghị về chính sách vĩ mô ............................... 57 3.3.3.2 Những kiến nghị cụ thể .............................................................................. 59 THAY LỜI KẾT TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á BĐS Bất động sản BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế BMI Bussiness Monitor International CPI Lạm phát DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐPT (Các nước) đang phát triển DTNH Dự trữ ngoại hối FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FPI Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNI Tổng thu nhập quốc dân IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế NHTW Ngân hàng trung ương OLS Hồi quy theo bình phương nhỏ nhất TKV Tài khoản vốn TKVL Tài khoản vãng lai TTCK Thị trường chứng khoán WB Ngân hàng thế giới WEO Báo cáo triển vọng kinh tế thế giới DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai và dự trữ ngoại hối Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các thành phần cán cân thanh toán và dự trữ ngoại hối Hình 2.1 Xu hướng dự trữ ngoại hối thế giới qua các năm Hình 2.2 Thay đổi cơ cấu dự trữ ngoại hối trên thế giới Hình 2.3 Xu hướng di chuyển dự trữ ngoại hối Hình 2.4 Xu hướng dự trữ ngoại hối ở các nước đang phát triển Hình 2.5 Xu hướng biến động TKVL Hình 2.6 Tỷ trọng TKVL/DTNH Hình 2.7 FDI vào các nước đang phát triển Hình 2.8 Vay nợ ở các nước ĐPT Hình 2.9 Thực trạng vay nợ ở các nước mới nổi và đang phát triển Hình 2.10 Xu hướng dự trữ ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian vừa qua Hình 2.11 Biểu đồ thể hiện DTNH/Nợ ngắn hạn Hình 2.12 Xu hướng của M2 Hình 2.13 Dự trữ ngoại hối thể hiện theo tháng nhập khẩu Hình 2.14 Thực trạng cán cân thương mại và tài khoản vãng lai Hình 2.15 Tình hình thu hút FDI và FP Hình 2.16 Chi phí cơ hội của việc nắm giữ ngoại hối Hình 2.17 Dự trữ ngoại hối, nợ và kỳ hạn thanh toán Hình 2.18 Dự trữ ngoại hối và các biến vĩ mô Hình 2.19 Dự trữ ngoại hối và lạm phát Hình 3.1 GDP dự báo của Việt Nam Hình 3.2 Dự báo lạm phát Hình 3.3 Mức dự trữ ngoại hối hợp lý cho Việt Nam giai đoạn 2010 - 2013 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Dự trữ ngoại hối một số nước năm 2009 Bảng 2.2 Kết quả ước lượng tác động của dự trữ ngoại hối Bảng 2.3 Mối tương quan giữa dự trữ ngoại hối và lạm phát Bảng 2.4 Tính toán theo tiêu chuẩn W-K Bảng 2.5 Số liệu cho mô hình Buffer Stock Bảng 2.6 Kiểm định đơn vị các biến mô hình Buffer Stock Bảng 2.7 Kết quả ước lượng theo mô hình Buffer Stock Bảng 2.8 Kết quả kiểm định thừa biến trong mô hình hồi quy Bảng 3.1 Triển vọng kinh tế thế giới 2010 - 2011 Bảng 3.2 Tổng nợ trên GDP Bảng 3.3 Kết quả dự báo tổng nợ Bảng 3.4 Dự báo nợ ngắn hạn Bảng 3.5 Dự báo M2 Bảng 3.6 Kết quả dự báo DTNH theo tiêu chuẩn W-K Bảng 3.7 Dự báo các biến cho mô hình Buffer Stock Bảng 3.8 Dự báo lãi suất Bảng 3.9 Các biến tính toán cho mô hình Buffer Stock Bảng 3.10 Kết quả dự báo Dự trữ ngoại hối 2009 -2013 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1 Giá trị các đồng tiền dự trữ trên thế giới Phụ lục 2 Các chỉ số liên quan đến DTNH tính trên toàn thế giới Phụ lục 3 Các chỉ số liên quan đến DTNH tại các nước mới nổi Phụ lục 4 Số liệu kinh tế vĩ mô Việt Nam Phụ lục 5 Số liệu theo tiêu chuẩn W-K Phụ lục 6 Số liệu mô hình Buffer Stock Phụ lục 7 Tiến trình Weiner Phụ lục 8 Kiểm định đơn vị Phụ lục 9 Kiểm định thừa biến trong mô hình 1 CHƢƠNG 1 CÁC TRƢỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TRÊN THẾ GIỚI 1.1 Tổng quan về DTNH 1.1.1 DTNH là gì ? Dự trữ ngoại hối, hay còn gọi là dự trữ ngoại tệ, là lượng ngoại tệ mà NHTW hoặc cơ quan chịu trách nhiệm về tiền tệ của một quốc gia nắm giữ. Đây là một loại tài sản của Nhà nước được cất giữ dưới dạng ngoại tệ (thường là các ngoại tệ mạnh như : USD, EURO, YEN, v.v…) nhằm mục đích thanh toán quốc tế hay hỗ trợ giá trị đồng tiền quốc gia. Các hình thức ngoại hối có thể được dự trữ dưới các hình thức sau : (i) Tiền mặt ; (ii) Số dư của tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài ; (iii) Hối phiếu, trái phiếu hoặc các giấy tờ ghi nợ khác của Chính phủ nước ngoài, ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế; (iv) Vàng ; (v) Các loại ngoại hối khác. 1.1.2 Tầm quan trọng DTNH trong phát triển kinh tế Giữ vai trò ngày càng quan trọng trong việc phát triển kinh tế, hầu hết các quốc gia đều duy trì và quản lý DTNH nhằm phục vụ các mục tiêu cơ bản: Thực hiện chính sách tiền tệ và tỷ giá. Duy trì tính thanh khoản của thị trường ngoại hối để hạn chế tác động tiêu cực khi khủng hoảng tài chính xảy ra, ổn định tỷ giá, từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động xuất – nhập khẩu, đảm bảo cho tính cân đối của cán cân thanh toán. Duy trì lòng tin về khả năng đảm bảo thanh toán nghĩa vụ nợ nước ngoài của nền kinh tế, khả năng hỗ trợ giá trị của đồng nội tệ, thể hiện khả năng đảm bảo tài chính của quốc gia, góp phần thu hút FDI và FPI, giúp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, phát triển kinh tế. Dự trữ cho các trường hợp khẩn cấp và thảm họa mang tính quốc gia. Điểm đặc biệt đối với các nước đang phát triển: Cần lượng DTNH lớn như tấm đệm giảm sốc1. Ở các nước mới nổi, ban đầu, DTNH chỉ đơn thuần là để đảm bảo khỏi nguy cơ và tác động của khủng hoảng, trong bối cảnh ngày càng nhiều đồng tiền neo vào đồng USD. Bài học từ khủng hoàng Tài chính 1997 đã thức tỉnh các nước đang phát triển, buộc họ xây dựng DTNH để vô hiệu hoá, chặn trước tấn công từ các nhà đầu cơ và có thể giải quyết tốt hơn những cú sốc vĩ mô do dòng vốn đảo chiều đột ngột. Xie Taifeng, trong tác phẩm “Mức DTNH cao: Lợi nhiều hơn hại” đã củng cố cho niềm tin này của các nước: 1 Mr. Christian Noyer, Foreign Reseves Accumulation: Some systemic Implications, October 1 st , 2007 2 “Nếu Thái Lan dự trữ đủ ngoại tệ, khủng hoảng 1997 đã không tồi tệ và lan rộng ra nhiều nước như vậy. Nếu Hàn Quốc có một kho DTNH lớn, họ sẽ không bị đẩy vào tình thế huy động vốn trong dân cư để vượt qua hoàn cảnh khó khăn. Hồng Kông có thể tồn tại trong năm 1997 vì họ nắm giữ lượng lớn ngoại tệ.”2 Việc tự bảo hiểm cho mình bằng DTNH cũng giúp các quốc gia giảm mức độ phụ thuộc
Tài liệu liên quan