Khảo sát đặc điểm và sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

Mục tiêu: Khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008. Phương pháp: Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản dương tính, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ. Kết quả: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số (94,6%) so với vi khuẩn gram dương (5,4%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp. ; sau ñó là các chủng Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H.influenza . Vi khuẩn gram âm ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ ñề kháng ít với Cephalosporin 3-4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin và Quinolone. Các vi khuẩn gây viêm phổi rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh cao. S. pneumonia ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên ñề kháng cao với β lactam. Staphylococcus spp. chỉ không ñề kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Cephalosporin 4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin. Kết luận: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số so với vi khuẩn gram dương.Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp.Các vi khuẩn ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh

pdf8 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát đặc điểm và sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
47 47 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG IN VITRO VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG 2008 LÊ TIẾN DŨNG * TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008. Phương pháp: Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản dương tính, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ. Kết quả: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số (94,6%) so với vi khuẩn gram dương (5,4%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp. ; sau ñó là các chủng Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H.influenza. Vi khuẩn gram âm ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ ñề kháng ít với Cephalosporin 3-4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin và Quinolone. Các vi khuẩn gây viêm phổi rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh cao. S. pneumonia ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên ñề kháng cao với β lactam. Staphylococcus spp. chỉ không ñề kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Cephalosporin 4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin. Kết luận: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số so với vi khuẩn gram dương.Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp..Các vi khuẩn ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh. Từ khóa: viêm phổi cộng ñồng, vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn Gram âm, kháng sinh, ñề kháng. SUMMARY INVESTIGATING CHARACTERISTICS AND IN-VITRO RESISTANCE TO BACTERIA CAUSING COMMUNITY- ACQUIRED PNEUMONIA IN NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL 2008. Dr Le Tien Dung Objective: Investigating characteristics and in-vitro resistance to bacteria causing community- acquired pneumonia in Nguyen Tri Phuong Hospital 2008. Methods: Adult community- acquired pneumonia patients admitted Nguyen Tri Phuong Hospital from January 2008 to December 2008, having positive sputum or BAL culture, including 186 patients with 117 males and 69 females. Results: Gram- negative bacteria (94.6%) are majority to gram- positive bacteria (5.4%). The most popular strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.; after that are Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H. influenza.. Gram-negative bacteria are high resistance to a lot of antibiotics; only low resistance to 3rd -4th generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin and Quinolone. Bacteria caused CAP are multiform and high resistant antibiotics. S.pneumonia is totally resistance to oxacillin, so high resistance to β lactam. Staphylococcus spp. is not resistance to Vancomycin, Linezolide, Rifampicin only. P.aeruginosa is high resistance to all antibiotics, only low resistance to 4th generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin. Conclusion: Gram- negative bacteria are majority to gram- positive bacteria . The most popular strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.. Bacteria are being high resistance to a lot of antibiotics. Key words: community acquired pneumonia, Gram-positive bacteria, Gram-negative bacteria, antibiotics, resistance. * Khoa Hô hấp, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, TPHCM Tác giả liên lạc: TS.BS Lê Tiến Dũng Email: ledungcuc@gmail.com 48 48 ĐẶT VẤN ĐỀ Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm cho việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém. Chỉ riêng tại Hoa kỳ, việc vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñã khiến chi phí chăm sóc sức khỏe hàng năm phải tăng ít nhất 100 triệu Mỹ kim (2)(7). Theo nghiên cứu 2005 -2006 của ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có tỉ lệ phế cầu kháng thuốc rất cao (17)(18).Báo cáo của các nghiên cứu Alexander project (1998-2000) và PROTEK project (1999-2000) cũng cho thấy phế cầu kháng penicillin và macrolide ở vùng Châu Á cao hơn rất nhiều so với khu vực Châu Mỹ Latin(1)(16). Nhiều nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh rất trầm trọng. Các nghiên cứu tại miền Nam và miền Bắc nước ta ñều cho thấy vi khuẩn gây viêm phổi ñã ñề kháng gần như hoàn toàn với các kháng sinh thông thường, và thậm chí còn ñề kháng với cả các kháng sinh thế hệ sau (3)(4)(5)(6)(8)(9) (12)(13)(14)(15) Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục ñích khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị nội trú tại khoa nội hô hấp Bệnh viện (BV) Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ. 2. Phương pháp nghiên cứu Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện. 2.1 Xử lý mẫu bệnh phẩm Bệnh phẩm là mẫu ñàm ñược lấy bằng cách vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc ñàm, có khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông khí dung với NaCl 0,9% trước khạc ñàm hay soi phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh phẩm ñược ñựng ở lọ nhựa trong và gởi ñến ngay phòng xét nghiệm vi sinh do TS.BS Phạm Hùng Vân phụ trách. Mẫu ñàm ñược chọn cấy khi ñủ ñộ tin cậy: 25 bạch cầu / quang trường × 100. Chúng tôi không tiến hành xét nghiệm vi khuẩn không ñiển hình. 2.2 Xử lý số liệu và tính toán thống kê Tất cả bệnh nhân nghiên cứu ñược thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn ñã ñược lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm ñựợc thể hiện ở các bảng. KếT QUả 1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186) Vi khuẩn n % VI KHUẨN GRAM ÂM Pseudomonas spp 68 36,5 Acinetobacter spp 8 4,3 Providencia spp. 16 8,6 E. coli 6 3,2 Klebsiella spp. 54 29 Proteus mirabilis 8 4,3 M.catarrhalis 12 6,5 H. influenza 4 2,2 Tổng VKGA 176 94,6 VI KHUẨN GRAM DƯƠNG 49 49 S. pneumonia 6 3,2 S. aureus 4 2,2 Tổng VK gram dương 10 5,4 Tổng cộng 186 100 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ (n= 186) VI KHUẨN GRAM DƯƠNG (VKGD) o x a cillin a m o xicla v cefu ro xim ceftria x o n im ip en em tica rcilin a m ik a cin cip roflo x a cin lev oflo x a cin cind a m y cin v a n co m y cin lin ezolid e rifa m picin a zith ro m y ci SREPTOCOCCUS PNEUMONIA (n= 6 ) Nhạy n/% 3 75 4 100 2 100 2 100 2 100 4 100 4 100 4 100 Kháng n / % 4 100 2 100 2 100 1 25 2 100 Trung gian n / % 4 100 STAPHYLOCOCCUS SPP. (n= 4) Nhạy n/% 2 50 2 50 4 100 4 100 4 100 Kháng n / % 4 100 2 50 Trung gian n / % 2 50 2 50 2 50 VI KHUẨN GRAM ÂM (VKGA) a m o xicla v cefu ro xim ceftria x o n e cefta zidim cefepim tob ra m y cin a m ik a cin M erop en em im ip en em ta zob a cta m tica rcillin oflo x a cin cip roflo x a cin lev oflo x a cin PSEUDOMONAS SPP. (n=68) Nhạy n/% 36 58 24 40 40 64,5 4 40 56 87,5 56 82 56 82 4 67 56 82 8 100 56 82 42 75 58 85 5 83 Kháng n / % 26 42 36 60 22 35,5 6 60 8 12,5 10 15 10 15 12 18 12 18 14 25 8 12 1 17 Trung gian n / % 2 3 2 3 2 33 2 3 ACINETOBACTER (n=8 ) Nhạy n/% 2 50 8 100 6 100 8 1O O 8 1OO 4 100 4 100 6 100 2 50 8 100 4 67 Kháng n / % 2 50 4 100 2 50 2 50 Trung gian n / % 2 50 2 33 KLEBSIELLA PNEUMONIA (n= 54) Nhạy 38 28 36 2 42 34 46 48 2 48 38 46 8 50 50 n/% 73 56 69 50 78 95 85 92 50 89 79 85 80 Kháng n / % 14 27 22 44 12 23 12 22 8 15 4 8 6 11 10 21 8 15 2 20 Trung gian n / % 4 8 2 50 2 5 2 50 ÿÿbrdrÿÿbrÿÿÿÿ0 ÿÿcl10 ÿÿdrvE. COLI (n= 6 ) Nhạy n/% 2 33 4 67 5 83 4 80 5 83 4 67 4 67 5 83 4 67 2 50 4 67 Kháng n / % 4 67 2 33 1 17 1 20 1 17 2 33 2 33 1 17 2 100 2 33 2 50 2 33 H. INFLUENZAE (n= 4) Nhạy n/% 4 100 4 100 4 100 4 100 4 100 4 100 4 100 4 100 4 100 Kháng n / % 2 100 MORAXELA CATARRHALIS (n= 12) Nhạy n/% 6 50 12 100 10 83 10 83 10 83 8 67 10 83 10 83 10 83 10 83 Kháng n / % 6 50 2 17 2 17 2 17 4 33 2 17 2 17 2 17 2 17 PROTEUS MIRABILIS (n= 8) Nhạy n/% 2 25 2 25 4 50 4 50 8 100 6 75 6 75 6 75 4 50 6 75 Kháng n / % 6 75 6 75 4 50 4 50 2 25 2 25 2 25 4 50 2 25 PROVIDENCIA SPP. (n= 16 ) Nhạy n/% 10 71 6 38 10 71 10 62 16 100 16 100 14 88 14 88 14 88 16 100 Kháng n / % 4 29 10 62 4 29 6 38 2 12 2 12 2 12 BÀN LUẬN 1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186) VKGA chiếm ña số (94,6%) so với VKGD (5,4%) . Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (36,5%) và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. (4,3%) thì tỉ lệ này rất cao (41%); Klebsiella spp. (29%) ; sau ñó là các chủng Providencia spp. (8,6%), M. catarrhalis (6,5%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis, E. coli, H. influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp (5,4%), với S. aureus (2,2%) và S. pneumonia (3,2%). Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2006 (5), VKGA chiếm ña số (69%) so với VK khác (28%) và ña tác nhân (2,6%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (27%) và Acinetobacter spp. (5%); S. pneumonia (20,5%) .Sau ñó là các chủng Klebsiella spp. (10%); S. aureus (7,5%); H. influenza (6,7%) và M. catarrhalis (6,7%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis, Enterobacter spp., Serratia spp. Như vậy trong năm 2008, các chủng VKGA là ña số , rất ít VKGD, và ña số là Pseudomonas spp. và Klebsiella spp. Theo Đinh Ngọc Sỹ và cs, nghiên cứu tại Viện Lao và Bệnh phổi TW, vi khuẩn gây bệnh chủ yếu thuộc nhóm Enterobacteriacae (72%), sau ñó là M. catarrhalis (14%), S. aureus (7%), S.pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ thấp (6% và 2%) (9). Theo Ngô Quý Châu và cs, nghiên cứu tại BV Bạch Mai, Hà Nội, cho thấy K.pneumoniae là nguyên nhân gặp nhiều nhất (42,1%), các nguyên nhân khác ít gặp hơn là P. aeruginosae (13,2%); H. influenzae (10,5%); S.pneumoniae (10,5%)(3). Theo P.H Vân, T.V.Ngọc và cs (2003-2005), tác nhân gây VPCĐ như sau: S.pneumoniae 10,8%; S.viridans 21,6%; S.aureus 5,4%; E.coli 5,4%; M.catarrhalis 19%; P.cepacie 5,4%; P.aeruginosae 5,4%; Acinetobacter 8%; khác 19%; cấy âm tính 56,5%(11). Theo Song JH (2005), tác nhân gây VPCĐ ở Châu Á như sau: S.pneumoniae 29,2%; K.pneumonia 15,4%; 51 51 H.influenzae 15,1%; P. aeruginosae 6,7%; S.aureus 4,9%; M.catarrhalis 3,1%; M.tuberculosis 3%; không rõ 36,5%, vi khuẩn không ñiển hình 25%; nhiễm trùng phối hợp 15-20%(17). 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ S. pneumonia (n= 6) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Oxacillin 100%; Amoxiclav 100%. Nhưng Ticarcillin 0%; Clindamycin 0%. Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng khá cao :Cefu. 100%; Ceftri. 25%. Nhóm C4 không bị ñề kháng : Imipe. 0%. Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng hoàn toàn. Vancomycin, Linezolide không bị ñề kháng. Theo Phạm Hùng Vân, trong nhiên cứu ña trung tâm 2006 cho thấy với 204 chủng S. pneumoniae, tình hình ñề kháng như sau: ery 78-80%; cla 86%; azi 74-80%; TMS 75-82%; chlor 29%; levo 1%; oflox 1%; gati 1%; coamox 6%; PNC 38-80%(15). Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006) cho thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và Thái Lan lên ñến 50%; và trên các chủng Việt Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng ñã có 17% giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% giảm nhạy cảm với Imipenem. Tại Việt Nam, tỉ lệ S.pneumonia ñề kháng PNC là 71% và ñề kháng Macrolide là 92%, ñứng ñầu khu vực Châu Á TBD(17)(18). Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với Macrolid, Aminoside, TMS. Đặc biệt , ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên có khả năng ñề kháng với β lactam. Đề kháng ít với C2, Vanco, Quinolone 2 (6) . So với nghiên cứu 2006-07 (5), VK gia tăng ñề kháng với C3 (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm ñề kháng với Aminoside.Như vậy kết quả nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn ñã ñề kháng mạnh hơn với các kháng sinh. Staphylococcus spp. (n =23 ) Vi khuẩn ñề kháng cao với Cipro. 100%; Levo. 50%; Azithro. 50%; Clinda. 50%. VK không ñề kháng với Vanco., Linezolide., Rifam. Theo Song JH-nghiên cứu ANSORP, tại vùng Châu Á TBD, tỉ lệ MRSA tại Việt Nam là 28,2%, ñứng hàng thứ tư, sau Taiwan 40,5%; Srilanka 38,8%; Philipine 30,1% (18). Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV Chợ Rẫy năm 1998, sự ñề kháng kháng sinh của MRSA như sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%, doxy 89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự ñề kháng kháng sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr 9,6%, clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc 0% (4). Theo Phạm Hùng Vân, MRSA ñề kháng với hầu hết các kháng sinh, chỉ còn ñề kháng ít với Rif và không ñề kháng với Vanc; MSSA chỉ ñề kháng mạnh với PNC, ñề kháng ít với các loại kháng sinh khác (13)(14). Pseudomonas spp. (n = 68) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 60%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 18%; Piperazin- Tazobactam (PZ-TZ) không bị ñề kháng. Nhóm C bị ñề kháng cao :Cefu. 60%; Ceftri. 36%; Cefta. 60%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp :Cefe. 13%; Imipe. 18%. Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá thấp: Tobra. 15- 18%; Amika. 15 - 18%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng khá thấp: Cipro. 12 - 15%; Oflox. 25%; Levo. 17%. So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Amikacin (7-27%)(6). Nghiên cứu 2006-07 (5) cho thấy P. aeruginosae còn ñề kháng tương ñối ít với Imipe. (6-10%) và Amikacin (15-20%). Trong nghiên cứu này cho thấy VK cũng ñề kháng tương ñối ít với C4, Aminoside; và ñặc biệt có cải thiện ñề kháng với Ticarcillin, TZ-PZ và Quinolone. Acinetobacter (n = 8 ) 52 52 Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 50%; Ticarcillin 50%; PZ-TZ không bị ñề kháng. Nhóm C bị ñề kháng cao: Cefu. 100%; Ceftri. 50 - 100%; Cefta. không bị ñề kháng. Nhóm C4 không bị ñề kháng. Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng khá thấp:Cipro. 0%; Levo. 33%. So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương năm 2006-07(5), VK ít ñề kháng hơn với Quinolone. Klebsiella pneumonia(n =54) Nhóm PNC ít bị ñề kháng, Amoxiclav 27%; Ticarcillin 11%; PZ-TZ 50% (trung gian). Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng cao :Cefu. 44%; Ceftri. 23- 31%; Cefta. 50%(TG). Nhóm C4 bị ñề kháng khá thấp: Cefe. 22%; Imipe. 88%. Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá thấp: Tobra. 5%; Amika. 15%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng khá thấp :Cipro. 15%; Oflox. 21%; Levo. 20%. Kết quả năm 2001-2002 cho thấy vi khuẩn còn nhạy cảm với nhiều kháng sinh; ñề kháng ít với aminoside (gentamycin), TMS, Quinolone; không ñề kháng với β lactam (amoxiclav), C2, aminoside ( amiklin), macrolid (6). So với kết quả năm 2006 (5) cho thấy VK ít ñề kháng hơn với nhóm PNC và Quinolone, nhưng tăng ñề kháng với C3. Proteus Spp. (n =8) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 75%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 25%. Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng cao :Cefu. 75%; Ceftri. 50%. Nhóm C4 bị ñề kháng khá cao :Cefe. 50%; Imipe. 25%. Nhóm Aminoside bị ñề kháng thấp: Tobra. 0%; Amika. 25%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng khá cao:Cipro. 25%; Oflox. 50. Kết quả năm 2001-2002 cho thấy vi khuẩn ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh: β lactam, C2, TMS. Chỉ không ñề kháng với C3, C4, Aminoside ( amikacin) (6). So với nghiên cứu 2006 (5), VK gia tăng ñề kháng với C3 và cả C4. E. coli (n =6 ) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 67%. Ticarcillin 33%; PZ-TZ 100%. Nhóm C ít bị ñề kháng: Cefu. 33%; Ceftri. 17%; Cefta. 20%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp :Cefe. 17%; Imipe. 17%. Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá cao: Tobra. 33%; Amika. 33%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng cao:Cipro. 33%; Oflox. 50%. So với kết quả 2006 (5), VK ít ñề kháng với C, nhưng gia tăng ñề kháng với Aminoside và Quinolone. H. influenza (n =4 ) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 100%. Ticarcillin không bị ñề kháng. Nhóm Cephalosporin (C) không bị ñề kháng. Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá cao: Tobra. 33%; Amika. 33%. Nhóm Quinolone không bị ñề kháng. So với kết quả 2006 (5) , Nhóm PNC bị ñề kháng hòan tòan 100%. Với PZ-TZ thì tỉ lệ ñề kháng khá cao 20 - 27%. Nhóm C3 bị ñề kháng cao: Ceftri. 31 - 38%; Cefta. 23 - 30%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp: Cefe. 12 - 24%; Imipe. 11% (kháng TG), Imipe. gần như không bị ñề kháng. Nhóm Aminoside bị ñề kháng cao : Amika. 29 - 47%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng cao: Cipro. 53 - 63%; Oflox. 63 - 68%. TMS bị ñề kháng cao 63 - 75%. Như vậy VK giảm ñề kháng với C và Quinolone. M. catarrhalis (n =12 ) Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 50%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 17%. Nhóm Cephalosporin (C) ít bị ñề kháng: Cefu. 0%; Ceftri. 17%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp :Cefe. 17%; Imipe. 17%. 53 53 Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá thấp: Tobra. 17%; Amika. 33%. Nhóm Quinolone bị ñề kháng khá thấp:Cipro. 17%; Oflox. 17. So với kết quả 2006 (6), VK giảm ñề kháng với C, Aminoside và Quinolone. Providencia spp. Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 29%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 12%. Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng cao: Cefu. 62%; Ceftri. 29%. Nhóm C4 bị ñề kháng khá cao :Cefe. 38%; Imipe. 12%. Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng thấp:Cipro. 0%; Oflox. 12. So với kết quả 2006 (6), VK giảm ñề kháng với Aminoside và Quinolone. Theo Nguyễn Văn Thành, với 90 lần phân lập ñược vi khuẩn thì Streptococcus spp. là vi khuẩn chủ yếu, sau ñó là trực khuẩn Gram âm (22,2%) và S. aureus (15,6%), P. aeruginosae (10%); Và tình hình kháng thuốc của vi khuẩn cũng không quá bi quan (10); nhưng ñây là nghiên cứu ñược thực hiện tại một bệnh viện tỉnh. KẾT LUẬN VKGA chiếm ña số so với VKGD.Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. thì tỉ lệ này rất cao ; sau ñó là các chủng Klebsiella spp. , Providencia spp. , M. catarrhalis. Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis, E. coli, H. influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp (5,4%), với S. aureus (2,2%) và S. pneumonia (3,2%). VKGA ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ ñề kháng ít với C3,C4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin và Quinolone. Các vi khuẩn gây viêm phổi rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh cao. S. pneumonia ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên ñề kháng cao với β lactam. Staphylococcus spp. chỉ không ñề kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với C4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Alexander Project, S. pneumoniae resist to penicillin and macrolide, 1998-2000. (2) Barlett JG., Pneumonia,Management of Respiratory tract infections, Lippincott Williams & Wilkins, 2nd edition,1999, p 42-45. (3) Ngô Quý Châu, Nguyễn Thanh Hồi, Trần Thu Thủy, Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng viêm phổi mắc phải cộng ñồng ñiều trị tại khoa hô hấp Bệnh viện Bạch Mai, Tạp chí Y học thực hành, Công trình