CHƯƠNG 5. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
CỘNG ĐỒNG (SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG)
5.1 Các khái niệm
5.2 Các phương pháp đánh giá phơi nhiễm
5.3 Những thách thức toàn cầu về môi trường và sức khỏe cộng
đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
5.4 Khung đánh giá yếu tố nguy cơ trong sức khỏe môi trường
5.5 Các chính sách Sức khỏe môi trường trên thế giới
5.6 Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam
5.7 Hiện trạng quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam
38 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng An toàn sức khỏe môi trường - Chương 5: An toàn và sức khỏe cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/25/2021
1
CHƯƠNG 5. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
CỘNG ĐỒNG
SUBTITLE
CHƯƠNG 5. AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
CỘNG ĐỒNG (SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG)
5.1 Các khái niệm
5.2 Các phương pháp đánh giá phơi nhiễm
5.3 Những thách thức toàn cầu về môi trường và sức khỏe cộng
đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
5.4 Khung đánh giá yếu tố nguy cơ trong sức khỏe môi trường
5.5 Các chính sách Sức khỏe môi trường trên thế giới
5.6 Hệ thống quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam
5.7 Hiện trạng quản lý An toàn Sức khỏe cộng đồng ở Việt Nam
1
2
1/25/2021
2
5.1 CÁC KHÁI NIỆM
5.1 CÁC KHÁI NIỆM
5.1.1 Sức khỏe môi trường
5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe
5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm
5.1.4 Nồng độ
5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm
5.1.6 Phơi nhiễm cấp tính, mãn tính và dưới mãn tính
5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều hiệu quả
sinh học
3
4
1/25/2021
3
5.1.1 Sức khỏe môi trường (Environmental Health)
Vệ sinh công nghiệp (vệ sinh lao động) tập trung vào các mối nguy /
phơi nhiễm nơi làm việc, chỉ ảnh hưởng đến tập hợp nhỏ trong toàn
bộ dân số
Sức khỏe môi trường (environmental health) hay sức khỏe cộng
đồng (community health) quan tâm đến cộng đồng nói chung. Do
vậy, Sức khỏe môi trường quan tâm đến độ phơi nhiễm trong các
điều kiện không liên quan đến nghề nghiệp.
Yếu tố môi trường Bệnh truyền nhiễm
Cung cấp nước sạch (không đầy đủ, an toàn) Thương hàn, tả, đau mắt hột, ký sinh trùng, nhiễm
trùng da, bệnh đường ruột
Xử lý phân không hợp vệ sinh Tiêu chảy, tả, bệnh đường ruột, ký sinh trùng
Thải bỏ chất thải rắn không phù hợp Bệnh đường ruột, ký sinh trùng
Hệ thống thoát nước không hiệu quả Bệnh thông qua vật trung gian truyền bệnh (sốt
rét, sốt xuất huyết, viêm não nhật bản, giun chỉ)
Vệ sinh cá nhân Bệnh đường phân miệng (faecal –oral), mắt, da
An toàn thực phẩm Bệnh tiêu chảy, bệnh đường ruột
Vệ sinh nơi ở Các bệnh đường hô hấp; cúm, sởi, rubella, bệnh
đường tiêu hóa, cầu khuẩn não
Nguồn: Chu & Simpson 2012
5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe
5
6
1/25/2021
4
Yếu tố môi trường Bệnh không truyền nhiễm và chấn thương
Ô nhiễm không khí trong nhà: hơi acid, Ozone,
CO, khí phóng xạ, dung môi, khói thuốc, muội than
(xây dựng, hút thuốc, sưởi...)
Bệnh hô hấp mãn tính, khối u ác tính, nhiễm độc
Ô nhiễm không khí ngoài trời: hơi acid, sương mù,
CO, aerosol, kim loại năng Bệnh hô hấp mãn tính, khối u ác tính
Các hóa chất nguy hại (ăn mòn, gây độc) Ngộ độc, bỏng, ảnh hưởng mãn tính chưa biết
Sản phẩm gia dụng Ngộ độc (đặc biệt là trẻ em)
Đô thị hóa và giao thông đông đúc Tai nạn trên đường, ô nhiễm tiếng ồn
Công nghiệp hóa, an toàn cư trú Chấn thương, tai nạn, tiếng ồn
Rủi ro tự nhiên: cháy, động đất, lũ, sập công trình
...
Làm gia tăng các bệnh truyền nhiễm, chấn thương
tinh thần
Nguồn: Chu & Simpson 2012
5.1.2 Các yếu tố môi trường và sức khỏe
Phơi nhiễm là sự tiếp xúc giữa một tác nhân hóa học, lý học hay
sinh học và biên giới bên ngoài của một sinh vật.
Phơi nhiễm có thể coi là quá trình hai giai đoạn trong đó chất ô
nhiễm xâm nhập vào cơ thể thông qua tiếp xúc và hấp thụ.
- Tiếp xúc xảy ra khi một chất hoặc hỗn hợp các chất được hấp thụ
qua da hoặc đi vào cơ thể bằng mũi, miệng hoặc các cơ quan mở
khác.
- Hấp thụ là quá trình một chất được đưa vào cơ thể từ hệ hô hấp,
đường tiêu hóa hoặc qua da.
Đường phơi nhiễm: các con đường mà qua đó chất ô nhiễm di
chuyển từ nguồn ô nhiễm đến người tiếp nhận.
5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm
7
8
1/25/2021
5
Tiếp xúc trực tiếp với da
Hô hấp
Tiêu hóa
3 con đường phơi nhiễm cơ bản ở người
5.1.3 Phơi nhiễm và đường phơi nhiễm
Các con đường phơi nhiễm
9
10
1/25/2021
6
Nồng độ: Các chất ô nhiễm thường được đo bằng nồng độ,
biểu diễn bằng đơn vị là khối lượng trên khối lượng, hoặc
khối lượng trên thể tích (vd. g/m3, ppm, ppb)
5.1.4 Nồng độ
5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm
Phơi nhiễm (exposure): nồng độ hoặc số lượng của một tác nhân cụ
thể đến được một sinh vật đích, một hệ thống hoặc một quần thể ở
một tần số cụ thể trong một khoảng thời gian xác định.
Đơn vị tính: (g/m3)(giờ), v.v.
Phơi nhiễm = nồng độ * thời gian
11
12
1/25/2021
7
Hồ sơ phơi nhiễm (exposure profile): ví dụ sau đây có cùng
phơi nhiễm, nhưng khác nhau về hồ sơ phơi nhiễm
(1,25 mg/m3)(8 h) = 10 (mg/m3).(h)
(40 mg/m3)(0,25 h) =10 (mg/m3).(h)
5.1.5 Phơi nhiễm và hồ sơ phơi nhiễm
5.1.6 Phơi nhiễm cấp tính, dưới mãn tính và mãn tính
Phơi nhiễm cấp tính: xảy ra trong thời gian ngắn và khi chúng xảy ra
ở mức độ cao, ngộ độc hoặc các phản ứng cấp tính khác có thể xảy
ra
Phơi nhiễm mãn tính: xảy ra trong nhiều tháng, nhiều năm hoặc
nhiều thập kỷ. Phơi nhiễm mãn tính ở mức độ thấp có thể biểu hiện
kết quả sức khỏe không bình thường.
Phơi nhiễm dưới mãn tính: xảy ra trên thang thời gian trung gian,
thường là vài tuần hoặc vài tháng, cũng có thể là theo từng đợt và tái
phát.
13
14
1/25/2021
8
5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều
hiệu quả sinh học
Liều là tổng số lượng của một tác nhân được đưa vào, ăn uống vào
hoặc được hấp thụ bởi một sinh vật, một hệ thống hoặc một (bộ phận)
dân số.
Liều = nồng độ * thời gian phơi nhiễm *
tốc độ chất ô nhiễm đến ranh giới thích hợp
15
16
1/25/2021
9
Các con đường phơi nhiễm
Liều xâm nhập (potential dose): là lượng chất gây ô nhiễm mà
con người hít vào / uống vào / tiếp xúc với da
Liều áp dụng (applied dose) là lượng chất gây ô nhiễm tại hàng
rào hấp thụ (ví dụ: đường hô hấp / đường ruột / da) có thể được
cơ thể hấp thụ.
5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều
hiệu quả sinh học
17
18
1/25/2021
10
Liều nội tại / liều hấp thụ (internal/ absorbed dose) là lượng chất
gây ô nhiễm vượt qua hàng rào hấp thụ (phổi / đường ruột) và
vào máu, hoặc lượng chất gây ô nhiễm có thể tương tác với các
cơ quan và mô để gây ra tác dụng sinh học.
Liều nội tại (theo đường tiếp xúc qua da) là lượng chất gây ô
nhiễm được hấp thụ và có sẵn để tương tác với các thụ thể sinh
học (ví dụ: các cơ quan, mô).
Liều hiệu quả sinh học (Biologically effective dose) là lượng chất
gây ô nhiễm tương tác với mô / cơ quan đích bên trong.
5.1.7 Liều, liều xâm nhập, liều áp dụng, liều nội tại, liều
hiệu quả sinh học
5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
PHƠI NHIỄM
19
20
1/25/2021
11
Đánh giá phơi nhiễm: Nhận dạng và đánh giá cộng đồng tiếp
xúc với một tác nhân độc hại, mô tả thành phần và kích thước
của nó, cũng như loại, cường độ, tần suất, đường phơi nhiễm
và thời gian phơi nhiễm.
5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHƠI
NHIỄM
1. Tính toán hoặc mô hình hóa
2. Đo mức phơi nhiễm môi trường
3. Đo mức phơi nhiễm cá nhân
4. Đánh giá phơi nhiễm tổng hợp và tích lũy
5. Đo chất đánh dấu (biomarker)
5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHƠI
NHIỄM
21
22
1/25/2021
12
5.2.1 Tính toán hoặc mô hình hóa
sử dụng các phương pháp đánh giá
phơi nhiễm gián tiếp, trong đó không đo
trực tiếp về mức phơi nhiễm quan tâm
hoặc sử dụng dữ liệu một phần.
Kịch bản phơi nhiễm là một phương
pháp khác trong đó ước tính phơi nhiễm
của các cá nhân từ các kiểu hoạt động.
5.2.2 Đo mức phơi nhiễm môi trường
- Là phương pháp đánh giá phơi nhiễm trực tiếp
- có thể dùng ở mức độ khu vực hay cá nhân
23
24
1/25/2021
13
5.2.3 Đo mức phơi nhiễm cá nhân
Các phương pháp đánh giá phơi
nhiễm trực tiếp có thể áp dụng ở mức
độ khu vực / cá nhân, bằng cách trang
bị cho một cá nhân một máy đo để đo
mức phơi nhiễm trong các hoạt động
hàng ngày, chính xác như được thực
hiện tại nơi làm việc.
5.2.4 Đánh giá phơi nhiễm tổng hợp và tích lũy
Khi đánh giá phơi nhiễm tổng hợp, các nhà khoa học xem xét đồng
thời
- tất cả các con đường phơi nhiễm
- tất cả các con đường mà hợp chất đang quan tâm có thể phát tán
từ nguồn ô nhiễm đến đối tượng tiếp nhận
có thể liên quan đến việc tiếp xúc với một hợp chất.
Phơi nhiễm tích lũy là sự tích lũy phơi nhiễm với các hợp chất nguy
hại tiềm tàng khác nhau.
25
26
1/25/2021
14
5.2.5 Đo chất đánh dấu (biomarker)
Vật liệu sinh học (khí thở ra, nước tiểu, máu, v.v.) được lấy mẫu và
phân tích chất gây ô nhiễm đang quan tâm/ chất chuyển hóa / phản
ứng sinh học được biết là phản ánh phơi nhiễm.
5.3 NHỮNG THÁCH THỨC TOÀN CẦU
VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE
CỘNG ĐỒNG TRONG THẾ KỶ 21 VÀ
XA HƠN
27
28
1/25/2021
15
Những thay đổi về kinh tế - xã hội, kỹ thuật và
nhân khẩu học
Những thay đổi về môi trường tự nhiên
- Bùng nổ dân số và tiêu thụ quá mức
- Dân số già và dịch vụ y tế
- Thất nghiệp trẻ và tự sát trẻ tuổi
- Mở rộng bất công và phân hóa xã hội
- Thay đổi công nghệ nhanh chóng (gây quá tải
thông tin, căng thẳng trong công việc và sức khỏe
tinh thần)
- Ảnh hưởng lối sống, cách sống
- Dịch chuyển thương mại toàn cầu và phát triển
không bền vững
- Cạn kiệt các nguồn năng lượng không tái tạo
- An ninh lương thực và an toàn thực phẩm
- Ô nhiễm và các hợp chất hóa học độc hại
- Chất lượng nước và an toàn nước
- Chất lượng không khí trong nhà và ngoài nhà
- Xói mòn đất và ô nhiễm đất
- Thay đổi khí hậu toàn cầu
- Suy giảm tầng ozone
- Chất thải độc hại và không độc hai
- Giao thông
- Nhà ở
- Đô thị hóa và siêu thành phố
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Bùng nô ̉dân số
Gia tăng số người:
2050 từ 7,1 tỷ đến 11,9 tỷ
(theo The UN population Projections)
Gia tăng về tiêu thụ
- Bùng nổ công nghệ
- Tiêu thụ quá mức
Thay đổi mạnh mẽ
đối với môi trường
Bùng nổ dân số và vấn đề môi trường - sức khỏe cộng đồng
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
29
30
1/25/2021
16
An ninh lương thực
- Là vấn đề quan trọng nhất khi bùng nổ dân số
- Các nước đang phát triển thiếu lương thực trầm trọng
- Một nửa dân số thế giới thiếu ăn hàng ngày
- 3,5 triệu người trong đó phần lớn là trẻ em chết đói mỗi năm
Nguồn: Báo cáo của freedom from hunger
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Suy thoái môi trường
Sản xuất nhiều
thực phẩm
Cần một diện tích lớn đất
(khai hoang và phá rừng)
- Xói mòn đất
- Xâm nhập mặn (đất, nước)
- Cạn kiệt tài nguyên tự nhiên
Trả giá đắt hơn cho
lương thực
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
31
32
1/25/2021
17
Bất bình đẳng, tiêu thụ quá mức và phát triển không bền vững
- Tiêu thụ quá mức gây những tác hại nghiêm trọng đến môi trường
- Mỹ chiếm 5% dân số thế giới, sử dụng 25% năng lượng thế giới và phát
thải 22% lượng CO2 và chiếm 25% tổng sản lượng thế giới
- Ấn Độ chiếm 16% dân số thế giới sử dụng 3% năng lượng thế giới và
phát thải 3% lượng CO2, chiếm 1% GNP thế giới
- Mức tiêu thụ khác nhau phản ánh sự bất công rất lớn trong phân phối
năng lượng, sử dụng nguồn lực và đặt thế giới vào những nguy cơ bất ổn
(chiến tranh, khủng bố...)
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Sự ô nhiễm
- Để sản xuất nhiều thực phẩm, nhiều hóa chất bảo vệ thực vật được tổng
hợp và sử dụng làm cho đất đai trở nên cằn cỗi hơn
- Ô nhiễm đất bởi các hóa chất mà con người đang sử dụng
- Ô nhiễm đại dương là vấn đề báo động: con người hàng ngày đang thải
vào đại dương khoảng nửa triệu các loại hóa chất trừ sâu, chất tẩy rửa,
dầu, chất thải phóng xạ, dung môi hữu cơ...
- Không khí đang ô nhiễm
33
34
1/25/2021
18
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa là một khái niệm “trong một thế giới mà các xã hội liên kết tạo
thành một mạng lưới quan hệ rộng khắp và quá trình toàn cầu hóa liên kết ngày
càng nhiều hơn rộng khắp hơn trong mối quan hệ xã hội, trong văn hóa, trong
các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày được giải quyết thông qua những chế
định thống nhất trong một mạng lưới
Toàn cầu hóa là gì?
- Kinh tế toàn cầu
- Sức mạnh thị trường
- Ngân hàng quốc tế
- Hợp tác xuyên quốc gia
Mặt tốt của toàn cầu hóa:
- Ngôi nhà toàn cầu
- Văn hóa toàn cầu
- Chia sẻ lợi ích quốc tế
trong lao động và thị
trường
Mặt xấu của toàn cầu hóa:
- Bãi bỏ quy định
- Tư hữu hóa kinh tế
- Giảm tầm quan trọng
của chính phủ
- Bảo vệ xã hội giảm
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Toàn cầu hóa đối
với nước nghèo
Áp lực xuất khẩu
Điều kiện sản xuất (môi trường)
- Bảo hộ lao động?
- An toàn nhà xưởng?
- Xử lý chất thải?
- Khai thác tài nguyên?
- Bảo vệ môi trường?
Sản xuất giá rẻ
Lao động giá rẻ
Điều kiện sống (sức khỏe)
- Thu nhập cá nhân?
- Điều kiện sinh hoạt cá nhân?
- Nhu cầu tinh thần?
- Bù đắp tổn hao thể xác?
- Tệ nạn xã hội?
- Bảo hiểm y tế?
Tiền và
công nghệ
từ các
nước giàu
35
36
1/25/2021
19
5.3 Những thách thức toàn cầu đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong thế kỷ 21 và xa hơn
Toàn cầu hóa đối
với nước giàu
- Tỷ lệ thất nghiệp tăng?
- Gia tăng công việc tạm thời?
- Phúc lợi xã hội giảm (y tế, giáo dục)?
- Bất bình đẳng?
- Chính sách xã hội mong manh?
- Tăng tiêu dùng xã hội?
5.4 KHUNG ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY
CƠ TRONG SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
37
38
1/25/2021
20
5.4 KHUNG ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY CƠ
TRONG SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
5.4.1 Quy mô toàn cầu
5.4.2 Quy mô khu vực
5.4.3 Quy mô địa phương
5.4.1 Quy mô toàn cầu
SKMT ở quy mô toàn cầu:
1. Áp lực dân số
- gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và toàn vẹn hệ sinh
thái
2. Biến đổi khí hậu
- có ảnh hưởng lớn đến cây trồng, chăn nuôi và đánh bắt cá. Con
người sẽ có nguy cơ đói
- có thể đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người
39
40
1/25/2021
21
3. Các quốc gia đang phát triển
- Gánh nặng bệnh tật
- Toàn cầu hóa và phát triển đô thị nhanh
chóng ảnh hưởng đến sức khỏe ở các
nước đang phát triển theo nhiều cách.
5.4.1 Quy mô toàn cầu
SKMT ở quy mô khu vực:
1. Ô nhiễm không khí
- đóng góp chính cho các điều kiện sức
khỏe bất lợi của con người.
2. Sản xuất năng lượng
- Những thay đổi lớn trong mô hình năng
lượng sẽ có những hậu quả lớn đối với
sức khỏe
5.4.2 Quy mô khu vực
41
42
1/25/2021
22
3. Sức khỏe cộng đồng
- Thiết kế của các khu phố, thị
trấn và thành phố có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe của mọi
người
- Các quyết định sử dụng và vận
chuyển đất có thể hỗ trợ / làm
suy yếu các yếu tố quyết định
sức khỏe như: hoạt động thể
chất thường xuyên, chất lượng
không khí, an toàn, v.v.
5.4.2 Quy mô khu vực
4. Nước và Sức khỏe
- Chúng ta đang đe dọa tài
nguyên nước cả về chất lượng
và số lượng
- do đó, đang đe dọa sức khỏe
của chính chúng ta và sức khỏe
của hành tinh này
5.4.2 Quy mô khu vực
43
44
1/25/2021
23
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Kiểm soát dịch hại và thuốc trừ sâu
- An toàn thực phẩm
- Tòa nhà tốt cho sức khỏe
- Sức khỏe và an toàn nơi làm việc
- Bức xạ
- Chấn thương
- Thảm họa môi trường
- Tiếp xúc với tự nhiên
- Trẻ em
5.4.3 Quy mô địa phương
5.5 CÁC CHÍNH SÁCH SỨC KHỎE MÔI
TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
45
46
1/25/2021
24
5.5 CÁC CHÍNH SÁCH SỨC KHỎE MÔI
TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
- Một số chính sách có mục tiêu rõ ràng là sức khỏe môi trường
- Một số chính sách không như vậy, nhưng có các hệ quả sâu sắc
về sức khỏe môi trường
Các chính sách có mục tiêu SKMT
rõ ràng
Các chính sách giúp cải thiện SKMT
Các tiêu chuẩn không khí sạch Phân vùng dân cư và thương mại
Các tiêu chuẩn chất lượng nước Luật xây dựng
Các tiêu chuẩn chất lượng nước uống Quy hoạch giao thông và xây dựng
Thu gom và thải bỏ chất thải rắn Sản xuất năng lượng
Vệ sinh nhà hàng quán ăn Lượng nước
Kiểm soát hóa chất độc hại Bảo tồn đất
Quy định về thuốc trừ sâu Thương mại quốc tế và thuế quan
Hỗ trợ giá cả hàng hóa nông nghiệp
Bảo tồn đất đai và giải trí
Ví dụ về các chính sách sức khỏe môi trường
47
48
1/25/2021
25
Các quy định mới đặt ra mức phơi nhiễm cho phép có tính
đến các dự báo về gánh nặng sức khỏe, chi phí tuân thủ và
tính khả thi của công nghệ
thay vì chỉ đơn giản là cấm tiếp xúc nguy hiểm như trong
các quy định truyền thống
5.5 CÁC CHÍNH SÁCH SỨC KHỎE MÔI
TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
Vào cuối thế kỷ 20, các nhà sản xuất, thay vì các cơ quan
quản lý của các chính phủ, phải chịu trách nhiệm chứng
minh sự an toàn của một hóa chất.
Liên minh Châu Âu REACH (Đăng ký, Đánh giá, Cấp
phép và Hạn chế các chất hóa học)
5.5 CÁC CHÍNH SÁCH SỨC KHỎE MÔI
TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
49
50
1/25/2021
26
Vào cuối thế kỷ 21, các quy định sẽ tiến đến việc kết hợp
giữa hành động chính trị và bằng chứng khoa học.
5.5 CÁC CHÍNH SÁCH SỨC KHỎE MÔI
TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SỨC KHỎE
MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
51
52
1/25/2021
27
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
Khung thể chế
- lập pháp
- hành pháp
- tư pháp
Các cơ quan lập pháp
- Quốc hội
- Các Bộ: Bộ Y tế, Bộ TNMT, Bộ NN&PTNT, Bộ Công thương,
Bộ Xây dựng, Bộ KHĐT, Bộ GTVT, Bộ LĐTBXH
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
53
54
1/25/2021
28
Các cơ quan tư pháp
- Tòa án là một phần của hệ thống quản lý sức khỏe môi trường.
Công dân / công nhân có quyền khởi kiện ra tòa để giải
quyết sự không tuân thủ của bất kỳ thực thể nào dẫn đến thiệt
hại môi trường và / hoặc mất sức khỏe.
- Cơ quan tùy ý
Tòa án trao quyền cho các cơ quan hành chính trong việc giải
thích luật mơ hồ.
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
Các cơ quan hành pháp
Bao gồm một loạt các cơ quan ở cấp quốc gia / địa phương, đóng
vai trò quan trọng trong việc thực thi chính sách
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
55
56
1/25/2021
29
Các cơ quan hành pháp
“Bộ Y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về y tế, bao gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; an toàn thực
phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình; ”
“Bộ Y tế thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: Chỉ
đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia,
các dự án, công trình quan trọng quốc gia sau khi được phê duyệt”
(Nghị định 63/2012/NĐ-CP Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế, Điều 1, 2, khoản 4)
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
Các cơ quan hành pháp
“Y tế dự phòng bao gồm các lĩnh vực sau:
- Vệ sinh môi trường và sức khỏe
- Bệnh nghề nghiệp và chấn thương
- Vệ sinh lao động”
(Nghị định 63/2012/NĐ-CP Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế, Điều 2, khoản 5)
5.6 HỆ THỐNG QUẢN LÝ SKMT Ở VIỆT NAM
57
58
1/25/2021
30
Cơ quan Trách nhiệm liên quan đến SKMT
Bộ y tế
Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường quốc gia
Nghiên cứu sức khỏe nghề nghiệp và
môi trường, dịch vụ và truyền thông
Cục Y tế dự phòng Kiểm soát dịch
Cục Quản lý môi trường y tế
(VIHEMA)
Bảo vệ môi trường tại các cơ sở y tế,
sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
Cục An toàn thực phẩm (VFA) An toàn thực phẩm, chất lượng nước
uống
Các cơ quan hành pháp và trách nhiệm về sức khỏe môi trường
Cơ quan Trách nhiệm liên quan đến SKMT
Bộ Tài nguyên Môi trường Quản lý chất thải
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
Bộ Công thương
Cục Hóa chất (VINACHEMIA) An toàn thực phẩm, an toàn sản phẩm
tiêu dùng, sử dụng năng lượng
An toàn hóa chất
Bộ Khoa học Công nghệ Quản lý bức xạ
Bộ Xây dựng
Vụ Quy hoạch - Kiến trúc Quy hoạch xây dựng
Các cơ quan hành pháp và trách nhiệm về sức khỏe môi trường
59
60
1/25/2021
31
Cơ quan Trách nhiệm liên quan đến SKMT
Bộ Nông nghiệp PTNT Cung cấp thực phẩm
NAFIQAD (Cục quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản)
Chất lượng nông sản, lâm sản
Cục Bảo vệ thực vật Chăm sóc sức khỏe cây trồng
Cục Thú y Chăm sóc sức khỏe động vật
Cục Kiểm Lâm