VAI TRÒ CỦA VIỆC NGHÊN CỨU LỊCH SỬ
TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
- Cung cấp một bức tranh tổng thể về quỏ trỡnh
phỏt triển của cỏc tư tưởng quản lý để hỡnh
thành khoa học quản lý
- Nhận thức đầy đủ về khoa học này, tiếp thu cú
chọn lọc cỏc cỏch tiếp cận, cỏc quan điểm
khỏc nhau về quản lý
- Tránh trùng lặp.
- Để vận dụng vào thực tiễn, chỉ đạo hoạt động
thực tiễn trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam
72 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ
TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
Nguyễn Xuân Phong
2KẾT CẤU CHƯƠNG 2
I. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ ĐẠI
1.1. Hy Lạp- La Mã cổ đại
1.2. Trung Quốc cổ đại
II. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI TRUNG CỔ
III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CẬN ĐẠI
IV. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ XHCN
3VAI TRÒ CỦA VIỆC NGHÊN CỨU LỊCH SỬ
TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
- Cung cấp một bức tranh tổng thể về quỏ trỡnh
phỏt triển của cỏc tư tưởng quản lý để hỡnh
thành khoa học quản lý
- Nhận thức đầy đủ về khoa học này, tiếp thu cú
chọn lọc cỏc cỏch tiếp cận, cỏc quan điểm
khỏc nhau về quản lý
- Tránh trùng lặp.
- Để vận dụng vào thực tiễn, chỉ đạo hoạt động
thực tiễn trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam
4I. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ ĐẠI
1.1. Hy Lạp, La Mó cổ đại
Vài nét về xã hội Hy Lạp- La Mã cổ đại:
- Đồ sắt phổ biến
- Sản xuất hàng hoá
- Thương mại phát triển
- Phõn hoỏ xó hội, phõn cụng lao động xó hội (chõn
tay, trớ úc)
- Quan điểm, tư tưởng phát triển
51.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
1.1.1. Xôcrát (469-399
TCN)
- Nhà quản lý là người
phải uyên thâm về
nhiều phương diện,
kể cả việc thực thi
công việc.
- Tính toàn năng của
quản lý.
61.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
1.1.2. Platôn (427-
347TCN)
- Quản lý của NN đối với
xã hội:
- Pháp lý
- Hành chính
- Tư pháp
- Ngoại giao
71.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
1.1.2. Platôn (427-
347TCN)
- Ông xây dựng nhà
nước lý tưởng:
- Quản lý nhà nước
này là những nhà triết
học, nhà thông thái;
- Bảo vệ nhà nước là
các chiến binh;
- Nuôi sống nhà nước
là dân tự do.
81.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
1.1.3. Arixtốt (384-322
TCN)
‐ Nhµ níc dïng quyÒn
lùc ®Ó quản lý xã hội.
- Nhà nước quản lý xã
hội thể hiện trên 3
ph¬ng diÖn:
‐ LËp ph¸p;
‐ Hµnh ph¸p;
‐ Ph©n xö.
91.2. Trung Quốc cổ đại
Tư tưởng quản lý xuất hiện thời Xuân Thu- Chiến
Quốc (770 – 403 - 221 TCN):
- Đồ sắt ra đời
- Nhà Chu thống trị thiên hạ theo mô hình thái
dương hệ
- Các nước chư hầu không chịu phục tùng Chu,
mang quân tôn tính lẫn nhau
- Xã hội nổi lên nhiều mâu thuẫn các nhà tư
tưởng đã xuất hiện để bảo vệ lợi ích giai cấp
mình
- Âm dương, ngũ hành, nho, pháp, mặc, đạo,
tung hoành, danh, tiểu thuyết, tạp gia.
10
SƠ ĐỒ LỊCH SỬ TRUNG QUỐC
Tam hoàng Ngũ đế Hạ Ân (Thương) Chu Tần Hán
- XXI - XVII -XII -221 - 206 220
Hán Tam quốc Tấn Nam Bắc Triều Tuỳ Đường
220 265 420 589 618 907
Ngũ đại thập quốc Tống Nguyên Mông Minh Thanh
907 960 1279 1368 1644 1911
11
a.Nho gia- quản lý xã hội bằng đạo đức
Khổng tử: thuyết “Nhân - Lễ - Chính danh”
- Nhân: ái nhân
- Lễ: hình thức của nhân
- Chính danh: con đường để đạt được điều
nhân
Mạnh tử: Thuyết tính thiện
Quan hệ vua - tôi
12
b. Pháp gia – Pháp trị
- Tuân Tử: Thuyết tính ác
- Quản Trọng, Thương Ưởng, Thận Đáo,
Thân Bất Hại.
- Hàn Phi Tử
Pháp - Thuật - Thế
13
c. Mặc gia- Kiêm ái trị
Mặc Tử (Mặc Địch)
Kiêm tương ái, giao tương lợi
14
d. Đạo gia – Vô vi trị
Lão Tử
Trang Tử
Quản lý mà không quản lý đấy mới là quản
lý
15
II. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI TRUNG CỔ
Chúa trời sáng tạo trời đất và muôn loài.
Nhà nước phong kiến quản lý xã hội
Đạo Ki tô quản lý về mặt tinh thần
Sản xuất kém phát triển và chủ yếu theo lối
tự cấp, tự túc
Tư tưởng về quản lý hầu như không được
bàn đến.
Khoa học làm nô lệ cho thần học
16
III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI
CẬN ĐẠI
- Chủ nghĩa tư bản ra đời, nền sản xuất phát
triển
- Yêu cầu đặt ra phải phát triển mạnh mẽ lý
thuyết quản lý
- Các học thuyết quản lý xuất hiện vô cùng
phong phú
17
III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CẬN ĐẠI
3.1. Thuyết quản lý theo khoa học (F.W.Taylor‐Mỹ)
3.2. Thuyết hành chính (Henry Fayol-Pháp)
3.3. Trường phái quan hệ con người:
- Mary Parker Follet (Mỹ)
- Elton Mayo (Úc)
3.4. Thuyết tổ chức trong QL (C.I. Barnard-Mỹ)
3.5.Thuyết hành vi trong QL (D.M. Gregor-Mỹ)
3.6. Thuyết văn hóa trong QL:
- Thuyết Z của W.Ouchi-Nhật
- Thomas J.Peters&Robert H.Waterman (Mỹ)
3.7. Thuyết QL tổng hợp và thích nghi của Peter
Drucker (Áo).
18
III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI
CẬN ĐẠI
3.1. Thuyết quản lý theo khoa học cña
Frederick Winslow Taylor (Mü)
- TriÕt lý qu¶n lý:
B¶n chÊt con ngêi lµ theo ®uæi lîi Ých
kinh tÕ
Thiªn tÝnh con ngêi muèn lµm viÖc
nhÑ nhµng, theo ý thÝch
Chủ muốn lợi nhuận cao, thợ muốn
lương cao
19
- Phương pháp quản lý
+ Cải tạo quá trình QL thành tự QL
+ Tiêu chuẩn, định mức hoá công
việc
+ Chuyên môn hoá lao động
+ Thưởng phạt hợp lý
20
Nhận xét:
- Ưu điểm:
Tư tưởng quản lý đáp ứng yêu cầu quản lý
xí nghiệp trong sự phát triển của đại công
nghiệp TBCN. Thúc đẩy việc tăng năng
suất
- Hạn chế:
Quan niệm phiến diện và máy móc về con
người (con người kinh tế, vị lợi).
21
3.2. Thuyết hành chính của
Henry Fayol
22
Nội dung tư tưởng quản lý
- Triết lý về QL:
Người lao động quyết định hiệu quả sản xuất
- Chức năng quản lý:
Ông là người đầu tiên xây dựng ra:
5 chức năng của QL:
Dự tớnh;
Tổ chức;
Diều khiển;
Phối hợp;
Kiểm tra.
14 nguyên tắc trong quản lý hành chính.
16 nguyên tắc trong quản lý xí nghiệp.
23
14 nguyên tắc trong quản lý hành
chính:
1. Chuyên môn hoá công việc.
2. Gắn quyền hạn với trách nhiệm.
3. Đề cao kỷ luật lao động.
4. Tạo sự thống nhất trong việc điều hành.
5. Tạo sự nhất trí trong bộ phận lãnh đạo.
6. Tạo sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân với lợi
ích chung.
7. Khen thưởng nhằm tạo động lực.
24
8. Phải tập trung quyền lực.
9. Tạo trật tự thứ bậc các khâu trong bộ
máy lãnh đạo.
10. ổn định biểu đồ tổ chức.
11. Đối xử với nhân viên phải có lý có tình.
12. Tạo sự ổn định trong việc hưởng dụng.
13. Phát huy tính sáng tạo.
14. Nâng cao tinh thần tập thể.
25
16 nguyên tắc trong quản lý xí
nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch chu đáo và thực hiện nghiêm túc
2. Việc triển khai kế hoạch phải phù hợp với mục tiêu, lợi
ích, yêu cầu của xí nghiệp
3. Bộ phận quản lý, điều hành phải thống nhất với năng
lực và nhiệt tình.
4. Kết hợp hài hoà các hoạt động trong xí nghiệp
5. Các quyết định đưa ra phải rõ ràng, dứt khoát và chuẩn
xác
6. Tổ chức tuyển chọn nhân viên tốt, bố trí vào nơi phù
hợp với khả năng của họ
7. Nhiệm vụ phải được xác định rõ ràng.
26
8. Khuyến khích tinh thần sáng tạo, trách nhiệm
9. Đáp ứng thoả đáng cho các cá nhân đã hoàn thành
tốt công việc.
10. Các vi phạm phải bị xử lý.
11. Duy trì kỷ luật trong xí nghiệp.
12. Đề cao lợi ích chung hơn lợi ích cá nhân.
13. Mệnh lệnh đưa ra phải thống nhất.
14. Kiểm tra, giám sát trang thiết bị lẫn con người
15. Kiểm tra mọi hoạt động ở mọi khâu.
16. Chống tệ quan liêu, mệnh lệnh, giấy tờ
27
- Phương pháp quản lý: có tình - có lý, đối xử tốt với
người lao động, có các thoả thuận lao động
- Chủ thể quản lý: phải có tài, đức, sức khoẻ và năng
lực QL, được đào tạo chính quy, có hệ thống từ giáo
dục phổ thông
Nhận xét:
- Ưu: đúng góp phần quan trọng vào KHQL (chức
năng, nguyên tắc quản lý). Chỳ ý tình cảm, quan hệ
tốt trong quản lý
- Nhược: nguyờn tắc quản lý có nhiều điểm trùng lặp,
thiếu nhất quán.
28
3.3. Trường phái quan hệ con người
3.3.1. Marry Parker Follet (Mỹ)
29
Néi dung t tëng qu¶n lý:
- Triết lý quản lý:
+ Con người không chỉ có nhu cầu vật chất mà còn có
nhu cầu tinh thần
+ Quản lý phải xem là một nghệ thuật khiến cho công
việc của bạn được hoàn thành bởi người khác.
30
- Phương pháp quản lý quan trọng là
phương pháp tâm lý:
Đề cao sự hợp tác, thống nhất giữa người quản lý và
người bị quản lý để nâng cao năng suất lao động.
Mệnh lệnh là yêu cầu khách quan trong quản lý
nhưng cần cú nghệ thuật ra lệnh để người nhận sẵn
lũng phục tựng
31
- Chủ thể quản lý:
+ Có trình độ chuyên môn cao, đức tính kiên
trì, trình độ thuyết phục, ứng xử khéo léo.
+ Phải biết thống nhất những lợi ích khác
biệt của cấp dưới để tạo ra động lực chung
cho cả hệ thống
32
Nhận xét:
- Ưu:
Tiếp cận nhân bản, toàn diện về đối tượng quản
lý. QL tính đến tâm lý cá nhân.
Làm phong phú hơn khoa học quản lý bằng
những nội dung mới.
- Hạn chế:
Mới chỉ tạo ra sự khởi đầu của một học thuyết.
Còn mang màu sắc ảo tưởng.
33
3.3.2. Elton Mayo (1880-1949 -Úc)
- Triết lý quản lý
+ Con người không chỉ có nhu cầu kinh tế mà còn có
nhu cầu tâm lý, tình cảm, tinh thần.
34
+ Qua nghiên cứu thực nghiệm và đi đến kết luận:
Các yếu tố tình cảm chi phối mạnh mẽ hành vi và kết
quả hoạt động của con người
Quan hệ tốt đẹp cũng thúc đẩy công nhân tăng năng
xuất không kém gì lợi ích kinh tế
Trong công việc dù cố ý hay vô tình người công
nhân đều tự xây dựng nhóm (tổ chức không chính
thức) có luật lệ, nghĩa vụ, lề thói và lễ nghi. Do đó,
người quản lý phải hiểu biết về các nhóm.
Khiếm khuyết của xã hội công nghiệp là kiến thức
chuyên môn kỹ thuật vượt quá xa quan hệ sản xuất
cũ.
35
- Phương pháp quản lý tâm lý bằng việc tạo lập và
duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên
trong tổ chức, giữa người quản lý và người lao động
là nhân tố quan trọng nhất để nâng cao năng xuất lao
động.
- Đào tạo cán bộ quản lý phải trang bị cả kiến thức
chuyên môn kỹ thuật lẫn kiến thức xã hội trong đó
sự hiểu biết về nhóm xã hội, về tâm lý sẽ giúp
nâng cao hiệu quả quản lý.
36
NhËn xÐt:
‐ ¦u:
Më ra m«n häc ''quan hÖ con ngêi'' ®¸nh dÊu
bíc ngoÆt trong KHQL.
Coi träng vai trß cña ngêi lao ®éng trong s¶n
xuÊt víi tÊt c¶ c¸c quan hÖ x· héi cña hä.
-H¹n chÕ:
§Ò cao ph¬ng ph¸p thùc nghiÖm bá qua lý
thuyÕt;
Thùc nghiÖm míi chØ trong khu«n khæ nhµ m¸y
vµ phôc vô lîi Ých cña ban qu¶n trÞ
C«ng nh©n lµ yÕu ®uèi, thô ®éng, dÔ bÞ l«i kÐo vµ
hä nh nh÷ng ''con bß s÷a'' ®èi víi ban qu¶n trÞ.
37
3.4. Thuyết tổ chức trong quản lý của Chester
Irwing Barnard (Mỹ)
Tiểu sử:
- Sớm làm quen với triết học và âm nhạc.
- Được tặng 7 bằng tiến sĩ danh dự
- Giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính phủ
Mỹ đương thời: trợ lý bộ trưởng bộ tài chính, uỷ
viên ban an ninh quốc gia, chủ tịch quĩ Rockefeller-
- Tác phẩm tiêu biểu “Tổ chức và quản lý”, “Chức
năng của người quản lý”.
38
Triết lý quản lý:
Sự hợp tác trong tổ chức không chỉ vì lợi ích kinh
tế, quan trọng hơn là sự thoả mãn trong công việc,
danh dự và danh tiếng.
Cơ sở của hoạt động hợp tác là những giá trị đạo
đức.
39
- Phương pháp quản lý
+ Chú ý yếu tố kinh tế, kỹ thuật, chuyên môn và coi trọng
yếu tố tinh thần, đạo đức
+ Giải quyết mâu thuẫn đạo đức trong tổ chức là đặt lợi
ích toàn thể của tổ chức lên trên lợi ích cá nhân
- Nhận xét:
- Ưu:
Dựa trên chủ nghĩa nhân đạo, mong muốn thúc đẩy sự phát
triển toàn diện của con người,
Học thuyết mang tính cách mạng
- Hạn chế:
Quá nhấn mạnh yếu tố tổ chức, tập thể nên không phù hợp chế
độ tư bản đương thời với tư hữu TLSX
40
3.5. Thuyết hành vi trong QL(thuyết X, Y)
(Douglas Mc. Gregor (Mỹ)
Tiểu sử:
- Giáo sư tâm lý học ở đại học Harvard
- Cố vấn của nhiều công ty
- Nhà khoa học quản lý nổi tiếng của Mỹ chuyên
nghiên cứu về hành vi con người trong một tổ chức.
- Tác phẩm tiêu biểu: nhân tố con người trong xí
nghiệp, nghề giám đốc, triết học về quản lý...
41
Nội dung tư tưởng quản lý:
- Triết lý quản lý
+Thuyết X: bản tính con người là lười biếng, thiếu chí
tiến thủ, không dám gánh vác trách nhiệm, không
quan tâm đến nhu cầu của tổ chức,không thích đổi
mới, cam chịu người khác lãnh đạo.
+Thuyết Y: trong môi trường thích hợp con người có
thể chủ động gánh vác trách nhiệm. Đa số các thành
viên trong tổ chức đều có khả năng suy nghĩ và năng
lực sáng tạo.
+ Nhiệm vụ của quản lý là thống nhất giữa yêu cầu
của tổ chức và nhu cầu cá nhân.
42
- Phương pháp quản lý
+ Theo thuyết X: dùng ngoại lực (thưởng phạt, mệnh
lệnh và cưỡng chế) là chính, phân công hợp lý, qui
định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi, xác lập hệ
thống chỉ huy hữu hiệu.
+ Theo thuyết Y: tạo ra một tổ chức có môi trường
thích hợp cho phép và khuyến khích cá nhân có
những thu hoạch nội tại (nâng cao tri thức, kỹ năng,
được tự chủ, được tôn trọng...) để thoả mãn nhu cầu
bậc cao.
43
Nhận xét:
- Ưu:
Đóng góp đáng kể vệc áp dụng tâm lý học vào quản
lý;
Xây dựng một lý thuyết toàn diện về quản lý (thuyết X
và thuyết Y)
- Hạn chế:
Không thấy mức độ gay gắt của các xung đột lợi ích
trong quản lý
44
3.6. Thuyết văn hoá trong quản lý
- Bối cảnh:
+ Những năm 1970 khủng hoảng dầu mỏ => đổi mới
công nghệ và quản lý
+ Nhật sau chiến tranh TG 2 trở thành cường quốc
kinh tế nhờ ''mô hình quản lý Nhật Bản'‘ (có yếu tố
văn hoá )
+ Những người phát hiện ra vai trò văn hoá trong quản
lý là T.J Peters; R.H.Waterman (Mỹ) và W.Ouchi
(Nhật)
45
3.6.1. Thuyết Z của William Ouchi (Nhật)
Tiểu sử:
Ouchi là người Nhật, giáo sư đại học
California của Mỹ nhưng thường về Nhật để
nghiên cứu các công ty giỏi
Tìm ra sự khác nhau đến mức tương phản
giữa doanh nghiệp Nhật (Kiểu J) và doanh
nghiệp Phương Tây (Kiểu A)
46
Nội dung tư tưởng quản lý
Triết lý quản lý:
Người lao động có cuộc sống sung túc và
thoã mãn trong môi trường văn hoá của tổ
chức, đây chính là chìa khoá cho việc tăng
năng suất lao động
47
Doanh nghiÖp NhËt (KiÓu
J-Japan)
Doanh nghiÖp ph¬ng
T©y (KiÓu A-American)
Công nhân làm viÖc lµm
suèt ®êi
§¸nh gi¸ vµ ®Ò b¹t chËm
Kh«ng chuyªn m«n ho¸
nghề nghiệp
Thực hiện kiểm tra toàn
diện
Ra quyÕt ®Þnh tËp thÓ
TËp thÓ chịu trách nhiệm
Bảo đảm quyÒn lîi toµn
diện
Công nhân lµm việc không
ổn định
§¸nh gi¸ vµ ®Ò b¹t nhanh
Chuyªn m«n ho¸ nghề
nghiệp
KiÓm tra cục bộ và cuối
cùng
QuyÕt ®Þnh mang tínhc¸
nh©n
Chịu tr¸ch nhiÖm c¸ nh©n
Đạt quyÒn lîi cục bộ và giíi
h¹n
48
- Văn hoá doanh nghiệp
Là tập hợp biểu tượng, nghi lễ... tạo sự nhất trí,
hợp tác giữa một nhóm người để đạt mục tiêu
- Phương pháp quản lý:
Tạo dựng môi trường văn hoá trong hệ thống sản
xuất, quản lý.
49
Nhận xét:
- Ưu:
Đề cập đến vai trò văn hoá trong phát triển
nhanh và bền vững của sản xuất, kinh doanh
- Nhược:
Không thích hợp với các tổ chức vũ trang như
quân đội, an ninh
50
3.6.2. Thomas J. Peters và Robert H. Waterman
(Mỹ)
Tiểu sử :
Đều là những chuyên viên cao cấp của công ty tư
vấn về quản lý và nhà khoa học nổi tiếng với Tác
phẩm '‘Đi tìm sự xuất sắc'' về các công ty giỏi là
cuốn bán chạy nhất ở Mỹ trong 10 năm 1979-1988
51
3.6.2. Thomas J.Peters và Robert H. Waterman
(Mỹ)
- Triết lý quản lý:
Nền văn hoá của công ty bao gồm triết lý kinh doanh,
phong tục, thói quen... có vai trò quyết định sự phát
triển của nó
Nội dung tư tưởng quản lý:
Các ông nghiên cứu 62 công ty lớn của Mỹ thuộc
dạng thành đạt chọn ra 15 công ty thực sự kiểu mẫu
và rút ra lý luận sau:
52
† Coi trọng hành động hơn lý thuyết, sẵn sàng chấp
nhận thử nghiệm để đạt thành công.
† Thường xuyên lắng nghe ý kiến của công chúng,
khách hàng để nâng cao chất lượng phục
† Tôn trọng người lao động, khuyến khích tính tự
chủ và sự sáng tạo của nhân viên
† Coi trọng việc xây dựng và truyền bá triết lý kinh
doanh
† Hình thức quản lý đơn giản, biên chế quản lý gọn
nhẹ
53
- Nhận xét:
- Ưu:
Đề cao yếu tố văn hoá trong tổ chức coi đó là nguồn
vốn quan trọng để phát triển tổ chức nâng cao hiệu
quả quản lý;
Chỉ ra hạn chế của của tư duy và phong cách duy lý
trong quản lý
- Hạn chế:
Quá nhấn mạnh yếu tố văn hoá, do đó sẽ không
phù hợp cơ chế thị trường TBCN
54
2.7. Thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi của
Peter Drucker (áo)
Đã từng là phóng viên, nhà kinh tế, cố vấn quản
lý và được coi là ông hoàng của quản lý với 20
cuốn sách trong đó tiêu biểu là: thực hành quản
lý, quản lý trong thời đại bão táp.
55
2.7. Thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi của
Peter Drucker (áo)
Nội dung tư tưởng quản lý:
- Bản chất con người là luôn có năng lực sáng tạo
và thích nghi hoàn cảnh
- PPQL: sử dụng tổng hợp phương pháp quản lý:
hành chính, kinh tế, tâm lý
- Cán bộ QL: có PP khoa học, chủ động, tạo môi
trường tinh thần tốt cho tổ chức
56
Nhận xét:
Ưu:
Thể hiện sự kết hợp giữa trí tuệ, kỷ luật
và kiến thức;
Mang tính tổng hợp các thuyết quản lý
trước đó (Taylor, Gregor, Barnard,
Simon) và phù hợp với thời hiện đại
- Hạn chế:
Có yếu tố ảo tưởng trong XHTB
57
IV. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
4.1. C.Mác
4.2. V.I.Lênin
4.3. Hồ Chí Minh
58
IV. TƯ TƯởng quản lý xã hội
chủ nghĩa
- C.Mác tìm ra m, vạch trần bản chất bóc lột của
GCTS.
- GCVT và GCCV
Tư tưởng quản lý của các nhà kinh điển của chủ
nghĩa Mác- Lênin
Bối cảnh xã hội: Chủ nghĩa Mác LN xuất hiện
vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở Tây Âu dựa
trên những tiền đề sau:
59
IV. TƯ TƯởng quản lý xã hội chủ nghĩa
- Tiền đề kinh tế: PTSX TBCN đã thống trị ở Anh
và Pháp; ở Đức cũng đã diễn ra cách mạng công
nghiệp, trong PTSXTBCN: QHSX (tư hữu) > <
LLSX (tính chất xã hội hoá và trình độ ngày càng
cao)
- Tiền đề chính trị : Mâu thuẫn giữa GCVS > <
GCTS : Khởi nghĩa của công nhân Liông (Pháp)
năm 1831 và 1834; Khởi nghĩa của thợ dệt Xilêdi
(Đức) năm 1834; Phong trào Hiến chương ở Anh
cuối những năm 1830 đầu 1840
60
4.1. C.Mác (1818-1883)
Tiểu sử:
xuất thân trong một gia đình
người Đức
Hoàn thành luận án tiến sĩ triết
học năm 23 tuổi.
Là nhà cách mạng xuất sắc
Nhà chính trị học
Nhà triết học
Nhà kinh tế học.
61
Tư tưởng quản lý:
-Trong tính hiện thực của nó bản chất con
người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội
(Luận cương về Phơ Bách);
- Con người là chủ nhân và là sản phẩm của
lịch sử khơi dậy tính tích cực, chủ động
trong hoạt động thực tiễn
- Vai trò quản lý là cần thiết khách quan
giống như “vai trò của nhạc trưởng trong
dàn nhạc”
62
† Chức năng giám sát và điều khiển
trong quá trình quản lý sản xuất
làm cho kết quả lao động cao hơn
† Quản lý sản xuất dưới chế độ TB
vừa có chức năng liên kết phối hợp
trong sản xuất vừa có chức năng
thống trị g/c
63
- Phương pháp QL
+ Quan tâm lợi ích : con người trước hết cần
ăn, ở mặc sau đó mới làm chính trị, khoa
học và nghệ thuật
+ Tôn trọng, khơi dậy tính tích cực, chủ động
sáng tạo của con người trong công việc
+ Kiểm tra giám sát là quan trọng
64
- Cán bộ quản lý:
† Lao động, quản lý cũng trở thành
một nghề chuyên môn
† Lao động quản lý phải có những
tiêu chuẩn nhất định và phải được
đào tạo
65
4.2. V.I. Lênin(1870-1924)
Tiểu sử:
- sinh ra trong gia đình trí thức
nghèo, có tư tưởng tiến bộ;
- Là nhà CM, nhà triết học,
nhà khoa học, nhà lý luận và
nhà quản lý KT, quản lý XH
- lãnh tụ của g/c VS, người
sáng lập ra ĐCS LX và quốc
tế CS.
66
Tư tưởng quản lý:
‐ Triết lý QL:
+ Bản chất con người là sáng tạo và quan tâm
đến lợi ích
+ Nhiệm vụ quản lý XH là nhiệm vụ trung
tâm sau khi giành chính quyền.
+ Quản lý gắn với chính trị nhưng trước hết
và trên hết là quản lý kinh tế.
‐ Đưa ra một số nguyên tắc trong quản lý:
nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và
lãnh đạo kinh tế; nguyên tắc tập trung dân
chủ; nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
67
‐ PPQL: tôn trọng pháp luật, khơi dậy nhiệt
tình CM, khuyến khích và quan tâm lợi ích
thiết thân của cá nhân, áp dụng chế độ hạch
toán KT
‐ Về cán bộ QL: huy động được mọi người
nhất là công nhân và nông dân tham gia
quản lý
phải có những cán bộ giỏi ;
Phải học tập quản lý kể cả học tập những nhà
quản lý tư bản nổi tiếng
68
4.3. Hồ Chí Minh (1890-1969)
Tiểu sử:
sinh ra trong gia đình trí
thức nghèo, có tư tưởng
tiến bộ
sớm giác ngộ cách mạng.
Là nhà CM, nhà tư tưởng
kế thừa và phát triển sáng
tạo CNMLN vào VN
UNESCO công nhận là
danh nhân VH thế giới
69
Tư tưởng QL:
+ Bản chất con người: ''hiền dữ phải đâu là
tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên''
+ Nguyên tắc QL:
tự nguyện, tự giác thực hiện chứ không áp
đặt, ép buộc
kết hợp hài hoà các lợi ích
tập trung dân chủ
70
PPQL:
+ tuyên truyền, giáo dục là chính để
người dân tự đấu tranh giải phóng, tự
giác làm chủ
+ nhà nước QLXH bằng pháp luật mang
tính dân chủ, bình đẳng và phù hợp
+ xây dựng nhà nước pháp quyền
71
Xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức quản lý NN:
cán bộ, công chức là công bộc, đầy
tớ của ND
là gốc của mọi công việc phải có
đức có tài
72
Nhận xét:
- Ưu điểm: đề cập đến những tư tưởng
về QL khá sâu sắc với PP toàn diện
mang tính dân chủ, vì đ