KẾT CẤU NỘI DUNG
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm và phân loại
1.2. Một số công cụ thường dùng trong hoạt động
quản lý
1.2.1. Công cụ pháp luật
1.2.2. Công cụ kế hoạch
1.2.3. Công cụ chính sách
1.3. Hoạch định và vận dụng các công cụ quản lý
1.4. Đổi mới và nâng cao năng lực vận hành hệ
thống công cụ quản lý ở nước ta hiện nay
76 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 8: Công cụ và cơ cấu tổ chức quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CÔNG CỤ VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
GV: NGUYỄN XUÂN PHONG
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN\
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
2KẾT CẤU NỘI DUNG
I. CÔNG CỤ QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm và phân loại
1.2. Một số công cụ thường dùng trong hoạt động
quản lý
1.2.1. Công cụ pháp luật
1.2.2. Công cụ kế hoạch
1.2.3. Công cụ chính sách
1.3. Hoạch định và vận dụng các công cụ quản lý
1.4. Đổi mới và nâng cao năng lực vận hành hệ
thống công cụ quản lý ở nước ta hiện nay
3II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ (CCTCQL)
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CCTCQL
2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG CCTCQL
2.2.1. Cơ cấu trực tuyến
2.2.2. Cơ cấu chức năng
2.2.3. Cơ cấu trực tuyến - tham mưu
2.2.4. Cơ cấu trực tuyến - chức năng
2.2.5. Cơ cấu chương trình - mục tiêu
2.2.6. Cơ cấu ma trận
2.3. XÂY DỰNG CCTCQL VÀ GIAO QUYỀN
3.1. Các giai đoạn và phương pháp xây dựng
CCTCQL
3.2. Vấn đề giao quyền trong tổ chức
4I. CÁC CễNG CỤ QUẢN Lí
1.1. Khái niệm và phân loại
1.1.1. Khái niệm:
Công cụ QL là những phương tiện, cơ chế mà
chủ thể quản lý sử dụng nhằm định
hướng, dẫn dắt, khích lệ, điều hoà, phối
hợp hoạt động của các cá nhân, tập thể
trong việc thực hiện mục tiêu quản lý đã
đề ra
5Sơ đồ tác động bằng công cụ trong QL
xỏc định
Cụng
cụ QL
thực hiện
Chủ thể QL
Đối tượng QL
Mục tiêu QL
61.1.2. Đặc điểm của công cụ quản lý
Có tính hệ thống nhằm thống nhất tính đa
dạng, nhiều mặt của đối tượng.
Có tính lịch sử-cụ thể: Bao giờ cũng gắn với
một hệ thống quản lý cụ thể, giải quyết nhiệm
vụ cụ thể.
Luôn biến đổi phù hợp với sự biến đổi của
đối tượng
Có xu hướng ngày càng được hoàn thiện
hơn do sự phát triển khoa học-công nghệ
7Phân loại
Theo lĩnh vực quản lý:
Công cụ quản lý kinh tế: tiền tệ, tài chính, tín dụng,
thương mại, đầu tư
Công cụ quản lý xã hội: Công cụ quản lý văn hoá,
quản lý y tế, giáo dục
Theo tính chất công cụ quản lý:
Công cụ pháp lý: luật, pháp lệnh, chiến lược, kế
họach, chính sách.
Công cụ kinh tế, kỹ thuật : hạch toán kinh tế, toán
tin, thống kê, xác suất...
8Theo phạm vi quản lý:
Công cụ quản lý vĩ mô: công cụ, chính sách
quản lý của nhà nước về kinh tế, xã hội; về
các ngành... trong cả nước.
Công cụ quản lý vi mô: công cụ quản lý
trong nội bộ tổ chức cơ sở như kế họach, nội
qui, quy chế; chế độ, chính sách
9Theo thời gian quản lý:
Công cụ quản lý dài hạn.
Công cụ quản lý ngắn hạn.
Theo nội dung và quá trình quản lý:
Công cụ kế hoạch và kế toán: sử dụng
chung trong mọi hoạt động quản lý kinh tế-
xã hội ở mọi cấp và mọi khâu trong QL
Công cụ quản lý đặc thù ngành và lĩnh vực:
sử dụng phù hợp với ngành hoặc lĩnh vực
10
1.2. Một số công cụ thường dùng trong quản lý
1.2.1. Công cụ pháp luật
– Khái niệm:
Là tổng thể những văn bản pháp luật liên
quan đến sự tồn tại và vận hành của hệ
thống quản lý, do NN ban hành, đồng
thời đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh
cưỡng chế của NN.
11
– Đặc điểm
Thể hiện quyền uy khách quan kết hợp
quyền uy của NN (sự cưỡng chế chỉ
dùng răn đe hay trừng phạt khi vi
phạm pháp luật )
Mang tính phổ quát và công bằng (mọi
người bình đẳng trước pháp luật)
Tự do trong khuôn khổ (làm những gỡ
phỏp luật khụng cấm)
12
– Vai trò:
Điều tiết, định hướng sự vận động
của hệ thống QL
Xác lập trật tự và đảm bảo môi
trường thuận lợi cho sự phát triển
của hệ thống QL
Bảo đảm lợi ích thông qua việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ được
xác định theo pháp luật
13
1.2.2. Công cụ kế hoạch
– Khái niệm: bao gồm những quyết định của chủ
thể QL về mục tiêu, biện pháp và các điều kiện
đảm bảo thực hiện mục tiêu của hệ thống trong
một thời gian nhất định.
– Vai trò:
Định hướng và lựa chọn cách thức phù hợp để
đạt mục tiêu
Tạo ra tầm nhìn chiến lược cho các nhà quản lý
trong việc phát hiện vấn đề và xử lý tình huống
trong QL
14
– Yêu cầu đối với công cụ kế hoạch
Coi trọng các hoạt động tiền kế hoạch
như thăm dò, khảo sát, dự báo trước
khi lập kế hoạch.
Bảo đảm tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn
Mềm dẻo, linh hoạt, phù hợp sự biến
đổi của môi trường
15
1.2.3. Công cụ chính sách
– Khái niệm: bao gồm những sách lược và
kế hoạch cụ thể, căn cứ vào đường lối
chiến lược và tình hình thực tế để thực
hiện những mục đích
– Vai trò
Định hướng sự vận động và phát triển
của hệ thống
Điều tiết, kích thích hệ thống nhằm đạt
hiệu quả cao.
16
Chính sách tiền tệ: Là tổng thể các chủ
trương, biện pháp của chủ thể QL dùng để
chi phối, điều tiết quá trình cung ứng tiền tệ
đảm bảo giữ ổn định giá trị đồng tiền, góp
phần thực hiện mục tiêu của hệ thống
Chính sách tài chính: là tổng thể các quan
điểm, biện pháp, cách thức tác động vào
quá trình hình thành, phát triển, huy động,
quản lý và sử dụng các nguồn vốn, tài sản
của hệ thống quản lý nhằm đạt mục tiêu đề
ra
17
1.3. Hoạch định và vận hành các công cụ quản lý
1.3.1. Hoạch định các công cụ quản lý
– Các yếu tố tác động:
Yếu tố khách quan: Sự biến đổi của đối tượng quản lý,
sự phát triển của khoa học - công nghệ; sự thay đổi
của môi trường kinh tế, chính trị, văn hoá trong và
ngoaì nước...
Yếu tố chủ quan: Mong muốn đạt được các mục tiêu
quản lý; nhận thức qui luật khách quan, trình độ,
năng lực của các nhà hoạch định công cụ
Yếu tố bên trong hệ thống : con người, điều kiện cơ sở
vật chất, các giá trị văn hoá tinh thần...của hệ thống
(tiềm lực).
18
Các yếu tố bên ngoài hệ thống môi trường pháp
lý, môi trường kinh tế xã hội...
Yếu tố vật chất: hệ thống máy móc công nghệ, cơ
sở vật chất, vốn , nguồn lực con người...
Yếu tố tinh thần: thể chế chính trị, lý tưởng, luật
pháp, dân trí, đời sống văn hoá tinh thần của con
người trong tổ chức.
Yếu tố truyền thống dân tộc, tập quán, văn hoá
19
Yêu cầu đối với hệ thống công cụ quản lý:
Có căn cứ khoa học: được luận chứng về mặt
khoa học, được kiểm nghiệm về thực tiễn.
Có tính khả thi và hiệu quả: phù hợp, sát hợp với
thực tế KT-XH của đất nước, của ngành, lĩnh
vực.
Bảo đảm tính ổn định tương đối của hệ thống
công cụ , có xu hướng phát triển và hoàn thiện
Phù hợp với khả năng, trình độ của cán bộ quản
lý
20
1.3.2. Vận hành các công cụ quản lý
- Các yếu tố tác động:
Môi trường pháp lý: pháp luật đồng bộ, nghiêm
minh là môi trường tốt cho vận hành công cụ
quản lý và ngược lại.
Trình độ dân trí: khả năng am hiểu chủ trương,
chính sách, pháp luật và công cụ quản lý của
người dân
Năng lực sử dụng công cụ quản lý của cán bộ
quản lý là yếu tố quyết định vận hành công cụ
quản lý.
21
–Yêu cầu đối với vận hành hệ thống
công cụ QL
Bảo đảm tính nhất quán giữa
các công cụ quản lý ở các khâu,
các cấp, các ngành quản lý tránh
tình trạng rối lọan
Bảo đảm sự đồng bộ, thống
nhất tác động cùng chiều giữa
các công cụ quản lý.
22
Bảo đảm kết hợp tập trung thống nhất
với tính chủ động sáng tạo, tránh tình
trạng tập trung cao độ ở cấp trung
ương.
Bảo đảm yêu cầu kịp thời, đúng thời
điểm.
Bố trí đúng cán bộ có đủ năng lực vận
hành công cụ quản lý.
23
1.4. Đổi mới và nâng cao năng lực vận hành hệ thống
công cụ quản lý ở nước ta hiện nay
Yêu cầu khách quan
– Đối tượng quản lý luôn vận động và biến đổi->
vận hành công cụ quản lý biến đổi cho phù hợp
– Thực trạng vận hành công cụ quản lý ở nước ta
có nhiều mặt không phù hợp dẫn đến cản trở
hoạt động quản lý đòi hỏi phải đổi mới, hoàn
thiện.
Môi trường quản lý luôn biến đổi (ngành nghề
mới, lĩnh vực mới, cơ chế thị trường, hội nhập
quốc tế)-> đổi mới vận hành công cụ quản lý
24
– Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, giáo dục,
kiểm tra, thanh tra việc vận dụng và thực thi
các công cụ, chính sách quản lý, bảo đảm vận
hành thông suốt, có hiệu quả
– Nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất các
cán bộ hoạch định và vận hành công cụ quản
lý bằng cách:
Tuyển chọn kỹ lưỡng
Đào tạo bồi dưỡng cơ bản, có hệ thống
Bố trí sử dụng hợp lý
Đãi ngộ thoả đáng
25
Phương hướng đổi mới và nâng cao năng lực vận hành hệ
thống công cụ quản lý
– Đổi mới, hoàn thiện qui trình xây dựng, tạo lập hệ
thống công cụ quản lý KT-XH nhằm nâng cao hiệu
lực pháp lý và phù hợp với cơ chế thị trường có sự
quản lý của NN
– Rà soát, phân tích, đánh giá lại hệ thống công cụ
quản lý hiện hành để mạnh dạn xoá bỏ những công
cụ không phù hợp nhất là công cụ các chính sách,
các chế độ mang tính hành chính, tập trung bao
cấp.
– Tập trung xây dựng và hoạch định hệ thống công
cụ quản lý kinh tế- xã hội chủ yếu: pháp luật, kế
hoạch, chính sách kinh tế (tài chính-tiền tệ, giá cả-
thị trường, đầu tư, kinh tế đối ngoại,...), chính sách
xã hội (xoá đói, giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục...)
26
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
2.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
2.1.1. Kh¸i niÖm CCTC QL
Lµ mét chØnh thÓ gåm c¸c
bé phËn cã chøc n¨ng kh¸c
nhau nhng cã mèi liªn hÖ
phô thuéc lÉn nhau, ®îc bè
trÝ thµnh tõng cÊp, tõng
kh©u, thùc hiÖn chøc n¨ng
qu¶n lý nhÊt ®Þnh nh»m ®¹t
môc tiªu.
27
Mét sè kh¸i niÖm liªn quan
- Kh©u QL lµ mét c¬ quan QL ®éc lËp thùc
hiÖn mét sè chøc n¨ng QL nhÊt ®Þnh vµ
chÞu sù l·nh ®¹o cña mét cÊp QL
- CÊp QL Lµ sù phèi hîp cña mét nhãm
ngêi trong ph¹m vi nhÊt ®Þnh cña tæ chøc,
g¾n liÒn víi chøc n¨ng, nhiÖm vô, quyÒn
h¹n trong tæ chøc
- TÇm qu¶n lý lµ sè cÊp qu¶n lý mµ nhµ
qu¶n lý trùc tiÕp QL
28
Tầm QL hẹp
Ưu: dễ kiểm tra, kiểm soát, nhà QL không bị quá
tải trong công việc, dễ chọn nhà quản lý
Nhược: chi phí tốn kém; khoảng cách giữa NQL
với các thành viên xa nên thông tin thường chậm
và có khi sai lệch
Tầm QL rộng
Ưu: bộ máy ít khâu trung gian; nhà quản lý gần
gũi với các thành viên nên thông tin ít sai lệch
Nhược: nhà quản lý cấp cao dễ bị quá tải trong
công việc, khó chọn nhà quản lý phù hợp yêu cầu
mô hình này
29
2.1.2. Đặc điểm CCTC QL:
Bao giờ cũng gắn liền với hoạt động của
con người, thể hiện sự phân công lao
động chuyên môn hoá
Gồm nhiều bộ phận có tính độc lập tương
đối nhưng đều nhằm thực hiện mục tiêu
chung
30
Mỗi CCTCQL có 2 quan hệ
Quan hệ ngang gồm nhiều khâu
QL
Quan hệ dọc gồm các cấp quản lý
CCTC càng hoàn thiện càng có
tác động tích cực đến việc đạt
hiệu quả QL
31
2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến CCTCQL
a. Yếu tố khách quan
Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng (thiết chế
chính trị, tổ chức và nhà nước)
Mức độ dân chủ hoá các quá trình KT-XH
Trình độ của XH và của đối tượng QL
Trình độ của LLSX, của KH-CN, trỡnh độ
phân công lao động XH
Trình độ phát triển của các quan hệ sở hữu (tài
sản, trí tuệ)
32
b. YÕu tè chñ quan:
TÝnh chÊt, ®Æc ®iÓm ngµnh, lÜnh
vùc QL
Tr×nh ®é trang bÞ cña lao ®éng QL
C¸c yÕu tè cña b¶n th©n ho¹t ®éng
QL (c¬ chÕ, c«ng cô QL)
Tr×nh ®é vµ n¨ng lùc c¸n bé QL
Tr×nh ®é ®èi tîng QL
33
2.1.4. yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức QL
Tính tối ưu : Số cấp quản lý hợp lý, linh họat và
phù hợp với thực tế
Tính cụ thể, rõ ràng : Xác định phạm vi, nhiệm
vụ QL, phân công hợp lý
Tính ổn định : tránh thay đổi liên tục và đảo lộn
hoàn toàn song không bảo thủ;
Tính linh hoạt : bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ về
nhiệm vụ và hoạt động ; giảm bớt các quan hệ
trung gian
Tính kinh tế : Bảo đảm thiết thực, hiệu quả cao
nhất
34
2.2.CÁC L0ẠI CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN Lí
Cơ cấu trực tuyến
Cơ cấu chức năng
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu trực tuyến-tham mưu
Cơ cấu chương trình - mục tiêu
Cơ cấu ma trận
35
2.2.1.Cơ cấu trực tuyến
– Khái niệm: Là mô hình tổ
chức quản lý trong đó mỗi
người cấp dưới chỉ nhận sự
điều hành và chịu trách
nhiệm trước một người lãnh
đạo cấp trên trực tiếp
36
Sơ đồ cơ cấu trực tuyến:
NQL A
NQL C4NQL C3NQL C2NQL C1
NQL B2NQL B1
37
Đặc điểm:
Quan hệ lãnh đạo cấp trên và cấp dưới
theo nguyên tắc trực tiếp
Nhõn viờn chỉ nhận lệnh và chịu trách
nhiệm trước người phụ trách trực tiếp
Phù hợp với chế độ một thủ trưởng
Người QL chịu trách nhiệm về hoạt động
và kết quả của người dưới quyền
38
Ưu điểm
Hiệu lực chỉ huy mạnh mẽ, kịp thời vì thông tin
nhanh, ít sai lệch
Quyền lực, quyền hạn được qui định rõ ràng
Tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt
Phù hợp với các đơn vị có qui mô vừa và nhỏ
Nhược điểm
Người QL phải ôm đồm, có kiến thức toàn diện
Hạn chế trong khai thác khả năng của các chuyên
gia
Chất lượng hiệu quả các quyết định QL có thể
không phù hợp thực tế, không tối ưu
39
2.2.2. Cơ cấu chức năng
Khái niệm: Là mô hình cơ cấu tổ chức
QL trong đó từng chức năng được tách
riêng do một bộ phận hay một cơ quan
đảm nhiệm và cơ quan chức năng trực
tiếp điều khiển các bộ phận thực hiện ở
cấp dưới.
40
Sơ đồ cơ cấu chức năng:
NQL A
BPCN A2BPCN A1
NQL B3NQL B2NQL B1
41
Đặc điểm:
Thủ trưởng uỷ quyền cho bộ phận chức
năng ra quyết định và trực tiếp giải quyết
các công việc có liên quan
Cấp cơ sở và người thực hiện chịu sự chi
phối đồng thời của thủ trưởng trực tiếp
và thủ trưởng bộ phận chức năng
42
Ưu điểm
Chuyên môn hoá chức năng QL
Thu hút các chuyên gia có chuyên môn sâu
Nhà QL tranh thủ được nhiều ý kiến và có thời
gian tập trung vào các vấn đề mang tầm chiến
lược và nâng cao chất lượng các quyết định QL
43
Nhược điểm
Cấp dưới chịu sự chỉ đạo của nhiều đầu
mối, đôi khi mệnh lệnh trái ngược, không
thực hiện được
Có thể gây chia rẽ, bè phái mất đoàn kết nội
bộ
Có thể làm suy yếu vai trò thủ trưởng nếu
cấp dưới lộng quyền
44
2.2.3.Cơ cấu trực tuyến-tham mưu
Khái niệm:
Là cơ cấu tổ chức QL trực tuyến có bổ
sung thêm bộ phận tham mưu tư vấn
hoặc chuyên viên giúp việc trực tiếp
cho thủ trưởng (trợ lý, thư ký) nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả các
quyết định QL.
45
Sơ đồ cơ cấu trực tuyến-tham mưu:
Nhà QL A
Tham
mưu A
Tham
mưu B2
Nhà QL B2Nhà QL B1Tham
mưu B1
46
Đặc điểm:
Nhà QL ra quyết định và chịu trách
nhiệm về việc thực hiện của người thừa
hành trực tiếp
Bộ phận tham mưu có nhiệm vụ chuẩn
bị các dự án, quyết định và theo dõi
việc thực hiện
47
Ưu điểm
Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý
Giảm tải công việc cho các nhà quản lý
Thủ trưởng tranh thủ được ý kiến của cán
bộ tham mưu nâng cao chất lượng các
quyết định QL
Nhược điểm
Bộ phận tham mưu phải có năng lực phân
tích, tổng hợp và dự báo tốt
Phù hợp quy mô QL vừa, nhỏ, hệ thống QL
trình độ chưa cao
48
2.2.4. C¬ cÊu trùc tuyÕn-chøc n¨ng
Kh¸i niÖm:
Lµ c¬ cÊu tæ chøc QL trong ®ã cã
c¸c bé phËn chøc n¨ng ®îc
chuyªn m«n ho¸ ®i s©u nghiªn cøu
®Ó tham mu, t vÊn cho thñ
trëng ra quyÕt ®Þnh
49
Sơ đồ CCTC QL trực tuyến - chức năng:
Nhà QL A
Khâu chức
Năng A1
Khâu chức
Năng A2
Nhà QL B2Nhà QL B1
50
Đặc điểm:
Quyền quyết định là lãnh đạo các cấp
Bộ phận chức năng chỉ tham mưu, tư vấn
chứ không ra quyết định
Ưu điểm
Phát huy ưu điểm của nhiều cơ cấu tổ chức
QL (trực tuyến, chức năng, trực tuyến-tham
mưu)
Thích hợp với các quy mô tổ chức lớn, phức
tạp trong QL hiện đại
51
Nhược điểm
Bộ máy quản lý cồng kềnh
Người QL phải có khả năng
liên kết, phối hợp các bộ phận
theo tuyến và bộ phận chức
năng tham mưu
52
2.2.5. Cơ cấu chương trình - mục tiêu
Khái niệm: Là mô hình cơ cấu tổ chức
QL trong đó có một tổ chức QL thống
nhất về chương trình, mục tiêu
53
Sơ đồ cơ cấu chương trình- mục tiêu:
Cơ quan X2
Ngành,
Địa phương B
Nhà QL
chương trình
Ngành,
Địa phương A
Cơ quan X1
Nhà QL
chung
54
Đặc điểm:
Thủ trưởng trực tiếp QL ban chủ nhiệm
chương trình - mục tiêu đồng thời QL
trực tiếp ngành, địa phương
Ban chủ nhiệm có nhiệm vụ:
Điều hoà, phối hợp các thành viên
Điều phối các nguồn dự trữ
Giải quyết các quan hệ lợi ích...
55
Ưu điểm
Phối hợp hoạt động của ngành, địa phương tham gia
chương trình - mục tiêu mà không cần thành lập bộ
máy QL mới
Cơ quan QL chương trình gọn nhẹ.
Khi chương trình hoàn thành, ban CN giải thể,
ngành, địa phương vẫn hoạt động bình thường
Nhược điểm
Ban CN phải có trình độ xây dựng chương trình
nhanh, hiệu quả
Người QL chung phải nắm bắt thông tin nhanh
nhạy, điều hành phối hợp hoạt động tốt
56
2.2.6. Cơ cấu ma trận
Khái niệm:
Là cơ cấu tổ chức QL hiện đại, có
hiệu quả, được xây dựng bằng cách
kết hợp cơ cấu trực tuyến và cơ
cấu chương trình-mục tiêu
57
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ma trận:
NHÀ QUẢN LÝ CHUNG A
B1 B2
G2G1
C3C1 C4C2
58
B1, B2 là bộ phận quản lý theo chức năng
thực hiện chương trình
C1,2,3,4 là chủ nhiệm các nhánh đề tài hoặc
trưởng các bộ phận của chương trình
G1,2 là các nhóm thực hiện
59
Đặc điểm:
Phự hợp với chương trình, dự án
Các bộ phận vừa làm nhiệm vụ của mình trong
cơ cấu chính thức vừa thực hiện mục tiêu của cơ
cấu không chính thức
Việc nghiên cứu, khảo sát, thiết kế... xây dựng
theo cơ cấu trực tuyến (theo chiều dọc)
Việc QL các chương trình được tổ chức theo cơ
cấu chương trình-mục tiêu (theo chiều ngang)
60
Ưu điểm
Giảm bớt công việc của người QL cấp trên
linh hoạt sử dụng các nguồn lực khi thực
hiện một số chương trình trong tổ chức
Tăng cường trách nhiệm cá nhân của người
lãnh đạo đối với chương trình
Tận dụng tối đa trí tuệ, chất xám của các
nhà khoa học, chuyên gia, nhà QL
Tạo sự liên kết đa phương, đa chiều
61
Nhược điểm:
Yêu cầu rất cao đối với người QL:
có trình độ cao về lý thuyết (thường là
những chuyên gia hay nhà khoa học đầu
ngành)
có tài năng và kinh nghiệm chỉ đạo thực
tiễn, trực tiếp triển khai hay đưa những
thành tựu khoa học vào cuộc sống
62
2.3. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN Lí
VÀ GIAO QUYỀN TRONG TỔ CHỨC
2.3.1. Các giai đoạn và phương phỏp xây
dựng cơ cấu tổ chức QL
2.3.1.1. Các giai đoạn
a. Giai đoạn phân tích
Chú ý
Xác định rõ mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
hệ thống
Kiểm tra chi tiết cơ cấu hiện hành
Xác định phương pháp
63
a.Các giai đoạn
a1Giai đoạn phân tích
a2.Giai đoạn thiết kế
a3.Giai đoạn tổ chức
tạo ra cơ cấu mới
64
Những vấn đề cần phân tích:
Số lượng các cấp, các khâu và số lượng các
bộ phận trong từng cấp, từng khâu
Các bộ phận nghiệp vụ với chức năng, trách
nhiệm và quyền hạn nhất định
Số lượng và thành phần nghề nghiệp của
cỏn bộ, nhân viên của từng cấp, từng bộ
phận
Tính chất các mối liên hệ giữa các bộ phận
và giữa các cá nhân riêng biệt
65
b. Giai ®o¹n thiÕt kÕ
ChuÈn bÞ vµ tÝnh to¸n c¸c th«ng sè :
Sè lîng c¸c bé phËn
Sè lîng c¸n bé, viªn chøc
Khèi lîng c«ng viÖc cña nh÷ng ngêi QL
c. Giai ®o¹n tæ chøc t¹o ra c¬ cÊu míi
X¸c ®Þnh chÝnh x¸c quyÒn h¹n, tr¸ch nhiÖm
cña tõng bé phËn, tõng nh©n viªn
Dù ®o¸n kh¶ n¨ng biÕn ®éng trong viÖc
ph©n bæ chøc n¨ng, tr¸ch nhiÖm vµ quyÒn
h¹n cña hä
66
2.3.1.2. Phương phỏp xây dựng CCTC QL
a. Phương phỏp ngoại suy
Tìm những mô hình mẫu, các chuẩn mực đã có để
xây dựng
b. Phương phỏp giám định
Dựa vào các chuyên gia để lựa chọn các quyết định
hợp lý nhất về CCTC quản lý
67
c. Phương phỏp hỡnh thành CCTCQL dựa
trên cơ sở quá trình công nghệ
Sử dụng thành tựu của công nghệ hiện đại nhất là
công nghệ thông tin để phân tích, đánh giá, lựa
chọn CCTC theo trình tự :
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, chức năng
Xác định tiêu chuẩn các công việc và các thao tác
cho mỗi chức năng QL
tính toán hao phí lao động cho việc thực hiện các
công việc QL theo chức năng
Phân định các cấp QL, phân định chức năng và
nhiệm vụ giữa các đơn vị bộ phận
68
2.3.2. Vấn đề giao quyền trong tổ chức
2.3.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của giao quyền
(uỷ quyền)
a. Khái niệm
- Giao quyền là cấp quản lý cấp cao phân chia
quyền lực cho cấp dưới của mình tạm thời hoặc
lâu dài để thực hiện những quyền hạn của tổ
chức phù hợp với chức năng nhiệm vụ
- Quyền hạn là giới hạn quyền lực trong tổ chức, là
tính độc lập tương đối của các cấp quản lý trong
việc ra các quyết định.
- Việc sử dụng quyền hạn có 2 xu hướng:
69
Độc quyền: Đó là việc tập trung quyền lực vào
tay một hoặc một số người trong tổ chức mà
không phân chia cho cấp dưới
Phân quyền là quyền lực được phân chia cho
cấp dưới ở những mức độ khác nhau phù hợp
điều kiện cụ thể và chức năng của tổ chức.
- Phân quyền là cơ sở của việc giao quyền.
- Mức độ phân quyền càng lớn thì số lượng các
quyết định của cấp dưới càng nhiều và mức độ
dân chủ trong tổ chức càng cao
70
b. Sự cần thiết của giao quyền
Nhà QL cấp cao có quá nhiều công việc có