KẾT CẤU NỘI DUNG
I.Lao động quản lý
1.1. Khái niệm, phân loại lao động quản lý
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
II. Phong cách quản lý
2.1. Khái niệm phong cách quản lý (khái niệm, các yếu tố quyết
định, phân loại)
2.2. Một số phong cách quản lý
2.2.1. Dựa vào quyền lực (độc đoán, dân chủ)
2.2.2. Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới (mệnh lệnh chuyên
chế, mệnh lệnh hiệp thương, ôn hoà, dân chủ
2.2.3. Dựa vào mức độ quan tâm đến con người và công việc
(nhu nhược, xã hội, thoả hiệp, độc đoán, dân chủ)
66 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Lao ®éng qu¶n lý vµ
phong c¸ch qu¶n lý
GV:NguyÔn Xu©n Phong
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
2KẾT CẤU NỘI DUNG
I.Lao động quản lý
1.1. Khái niệm, phân loại lao động quản lý
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
II. Phong cách quản lý
2.1. Khái niệm phong cách quản lý (khái niệm, các yếu tố quyết
định, phân loại)
2.2. Một số phong cách quản lý
2.2.1. Dựa vào quyền lực (độc đoán, dân chủ)
2.2.2. Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới (mệnh lệnh chuyên
chế, mệnh lệnh hiệp thương, ôn hoà, dân chủ
2.2.3. Dựa vào mức độ quan tâm đến con người và công việc
(nhu nhược, xã hội, thoả hiệp, độc đoán, dân chủ)
3I. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm LĐQL
Là hoạt động điều
hành, phối hợp, chỉ
đạo một tập hợp đông
người liên kết trong
một tổ chức xác định,
nhằm thực hiện mục
tiêu quản lý trong điều
kiện biến đổi của môi
trường.
4 Theo nghĩa rộng: LĐQL là lao động của tất
cả những người tham gia vào bộ máy quản
lý gồm:
Cán bộ quản lý
Chuyên gia
Nhân viên nghiệp vụ
Theo nghĩa hẹp: LĐQL là LĐ của những
người trực tiếp làm các chức năng quản lý
trong bộ máy quản lý (cán bộ có chức vụ
nhất định).
51.1.2. Phân loại lao động quản lý
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ:
Lao động của cán bộ quản lý: là lao động của
những người đứng đầu tổ chức có quyền ra quyết
định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về
QĐ.
Lao động của các chuyên gia: là lao động của
những người có chuyên môn sâu về các lĩnh vực
chuyên môn trong quản lý, có nhiệm vụ chuẩn bị
và đề xuất các phương án quyết định cho cán bộ
lãnh đạo.
Lao động của các nhân viên nghiệp vụ là lao động
của những người làm công tác sự vụ, chủ yếu phục
vụ thông tin và giúp việc cho cán bộ lãnh đạo và
chuyên gia.
6Căn cứ phạm vi bao quát của nhiệm vụ:
Lao động quản lý tổng hợp: chịu trách nhiệm toàn
diện về các mặt của tổ chức: lao động của cấp
trưởng trong một tổ chức.
Lao động quản lý chức năng: chịu trách nhiệm về
một hoặc một số lĩnh vực hoạt động trong tổ chức:
các cấp phó và các bộ phận quản lý chức năng.
Lao động tác nghiệp: là lao động của các nhân
viên quản lý thừa hành như nhân viên kiểm tra,
đánh giá...
7Căn cứ theo lĩnh vực chuyên môn:
Lao động quản lý kinh tế.
Lao động quản lý văn hoá.
Lao động quản lý xã hội.
Lao động quản lý an ninh, quốc
phòng.
81.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.2.1. Vai trò của lao động quản lý
Thảo luận về :
Vai trò của lao
động quản lý
Đặc điểm lao
động quản lý
91.2.1.Vai trò của lao động quản lý
Quyết định đối với năng xuất lao động xã
hội: ''một người lo bằng cả kho người
làm''.
Khơi dậy, kết hợp mọi tiềm năng, trí tuệ,
tính sáng tạo trong lao động của các cá
nhân hiệu quả cao
10
Định hướng, điều khiển, giám sát đảm bảo
mọi hoạt động của tổ chức nhịp nhàng, ăn
khớp: “giống như vai trò của nhạc trưởng
trong dàn nhạc” (Mác)
Là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu lao
động xã hội, là một nghề thực sự trong cơ
chế thị trường
11
1.2.2. Đặc điểm của lao động quản lý
Là dạng lao động mang tính gián tiếp
Là lao động trí óc, phối hợp các dạng lao
động xã hội trực tiếp làm ra sản phẩm
Thực chất là chức năng của lao động tập thể
được phân công riêng cho một nhóm người
Ngày càng quan trọng trong việc tìm ra các
phương án hoạt động của tổ chức
12
Là lao động điều khiển, gắn với quyền lực
Người quản lý dùng quyền lực hành chính,
quyền lực kinh tế, quyền lực tinh thần để
điều khiển cấp dưới thực hiện các công việc
Quyền lực này là do tổ chức giao phó
(CBQL do tuyển cử) hoặc cấp trên uỷ quyền
(CBQL do bổ nhiệm)
13
Là dạng lao động phức tạp
Đối tượng là con người rất đa dạng, phức
tạp
Mục tiêu, yêu cầu, Hệ thống quản lý phức
tạp, luôn biến đổi
Đòi hỏi có kiến thức toàn diện, nhiều lĩnh
vực và trở thành kỹ năng, kỹ xảo và nghệ
thuật ứng xử với con người
Đũi hỏi người quản lý phải có bản lĩnh,
quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm khi thời cơ chín mùi
14
Là lao động sáng tạo
Xử lý thông tin, ban hành và tổ chức thực
hiện quyết định, đòi hỏi sự sáng tạo
Đối tượng quản lý và môi trường luôn biến
đổi đòi hỏi lao động quản lý phải luôn sáng
tạo để thích nghi và phát triển
Sự sáng tạo có tính chất hướng đích, trong
khuôn khổ pháp luật và điều kiện vật chất
cho phép
15
Lao động quản lý xét đến cùng là họat động
gây ảnh hưởng đến con người
Phải bố trí, sử dụng, đãi ngộ, động viên
khích lệ, đối xử phù hợp để kích thích mọi
người làm việc tự giác, sáng tạo
Lao động vừa vừa dựa vào kiến thức khoa
học vừa bao hàm nghệ thuật ứng xử, khả
năng gây ảnh hưởng đến tâm lý, tình cảm
con người
16
Là lao động có tính chất cộng đồng
Chỉ xuất hiện khi có lao động hiệp tác của
nhiều người thực hiện mục tiêu chung
Là yếu tố bên trong của hệ thống, gắn liền
với một tổ chức thực hiện mục tiêu chung
Hiệu quả lao động phải được đánh giá bằng
hiệu quả của một hệ thống, tổ chức nhất
định
17
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
1.3.1. Yêu cầu đối với tổ chức khoa học lao
động quản lý
Phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phù hợp
với đối tượng
Phải căn cứ đặc điểm tâm sinh lý, truyền thống tập
quán của người quản lý và những điều kiện vật chất
- kỹ thuật hiện có.
Phải chú ý đến xu thế phát triển của tổ chức
18
1.3.2. Nội dung tổ chức khoa học LĐQL
5
Nội
dung
Phân chia công việc,
bố trí cán bộ
Điều hoà, phối hợp
các hoạt động QL
Tạo môi trường thuận lợi
cho lao động QL
Đào tạo lao động quản lý
Xây dựng nề nếp làm việc
khoa học, hợp lý
19
a. Phân chia công việc, bố trí cán bộ
- Tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Phân chia công việc không bỏ sót, không
trùng lặp
Quyền hạn gắn với trách nhiệm, tránh
không đủ thực quyền hoặc lộng quyền
Thực hiện mục tiêu với chi phí ít nhất, hiệu
quả cao nhất (bộ máy tinh gọn, trong sạch,
có năng lực).
20
- Phương pháp phân chia công việc:
Phân cấp quản lý: phân chia công việc gắn
với hệ thống cương vị quản lý theo thứ bậc
từ trên xuống dưới
Uỷ quyền quản lý là tổ chức hay cá nhân uỷ
quyền cho một cá nhân hay tổ chức thực
hiện quyền hạn và trách nhiệm của mình
một công việc hoặc một thời gian nhất định
Tư vấn, tham mưu là phương thức phân
chia công việc phục vụ cho việc ra quyết
định (xử lý thông tin, đề ra phương án)
21
b. Điều hoà, phối hợp các hoạt động QL
- Mục đích nhằm khắc phục các xu hướng đi
chệch mục tiêu của các phân hệ, bộ phận và
các cán bộ QL
- Phương thức điều hoà, phối hợp:Thông qua
vai trò quản lý tổng hợp, lãnh đạo chung
của thủ trưởng các đầu mối theo mô hình:
A
B C
D Đ E G H K
22
Phương thức hiệp thương thoả thuận.
KN:Là phương thức kết hợp được nhiều
người đặc biệt các nhà khoa học theo xu
hướng quản lý dân chủ.
Hình thức phổ biến là các hội nghị, lấy ý
kiến đóng góp và tổ chức hiệp thương, hoà
giải giữa các bên.
Ưu điểm là giải quyết hài hoà các lợi íchcủa
các khâu quản lý, các bên hiệp thương tạo
động lực chung để thực hiện mục tiêu.
Nhược điểm là tốn nhiều thời gian dàn xếp
và đạt kết quả tạm thời.
23
Phương thức quản lý theo chương trình mục
tiêu:
Ưu: thuận tiện, đơn giản, dễ áp dụng
Nhược chỉ sử dụng cho mục tiêu đơn chiếc,
có thể xác định rõ phương án thực hiện
24
c. Xây dựng nề nếp làm việc
- Sắp xếp thời gian hợp lý: Cú kế hoạch làm
việc cá nhân và làm đúng kế hoạch
- Bố trí nơi làm việc khoa học, hợp lý như:
Phòng làm việc thuận tiện giao dịch, có
khụng gian, ánh sáng, nhiệt độ phù hợp
Màu sắc, kích cỡ bàn ghế thoải mái
Tài liệu sắp xếp ngăn nắp, tiện dụng
Áp dụng kỹ thuật hiện đại và trang thiết bị
cần thiết để giảm nhẹ sức lao động
P.pháp làm việc tiên tiến, hiện đại
25
d. Tạo môi trường thuận lợi cho lao động QL
Môi trường vật chất:
Điều kiện làm việc thuận lợi
Cơ hội thăng tiến
Chế độ lương bổng thoả đáng
Môi trường tinh thần:
Cú uy tín, dư luận ủng hộ
Dân chủ, bình đẳng
Chuẩn mực đạo đức...
26
e. Đào tạo lao động quản lý
- Đào tạo qua trường lớp
+ Ưu: chủ động về nội dung, thời gian
+ Nhược: thiếu kinh nghiệm và kỹ năng thực hành
- Đào tạo qua thực tiễn( Vd Nhật )
+ Ưu: dày dạn kinh nghiệm và vững vàng trong
công tác
+ Nhược: thiếu kiến thức lý luận và tốn nhiều
thời gian
- Đào tạo lại và bồi dưỡng kiến thức
+ Ưu: phù hợp với cán bộ đương chức, giảm chi phí
+ Nhược: Đòi hỏi khâu tổ chức phải mềm dẻo, linh hoạt
chương trình đa dạng, giáo viên giỏi
27
II. PHONG CÁCH QUẢN LÝ
2.1. KHÁI NIỆM PHONG CÁCH QUẢN LÝ.
2.1.1. Khái niệm
Phong cách là cách cư
xử, cách sinh hoạt, làm
việc, xử sự, hoạt động
tạo nên nét riêng đặc
trưng của một cá nhân
nào đó
28
Phong cách quản lý là
những cung cách làm
việc, xử sự của nhà
quản lý thể hiện chủ
yếu ở:
Mức độ quan tâm đến
công việc của tổ chức
Thái độ ứng xử với
đồng sự và cấp dưới
Cách thức sử dụng
quyền lực để đạt mục
tiêu quản lý.
29
2.1.2 Các yếu tố tạo nên phong cách quản lý
Phẩm chất và khả năng bẩm sinh như sự nhanh
nhẹn, tính năng động, khả năng giao tiếp, tính quyết
đoán... do di truyền và môi trường gia đình
Tri thức và kỹ năng lĩnh hội được: kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ, nghệ thuật ứng xử, khả năng giải
quyết cụng việc... do quá trình đào tạo hoặc kinh
nghiệm của bản thân
Bối cảnh tổ chức: đó là yêu cầu giải quyết hai loại lợi
ích tập thể và cá nhân trong tổ chức
30
2.1.3. Phân loại phong cách quản lý
Tuỳ những căn cứ khác nhau có các cách phân
loại khác nhau
- Dựa vào quyền lực có 3 phong cách:
Phong cách chuyên quyền độc đoán: sử dụng
quyền lực ở mức cao nhất
Phong cách dân chủ: sử dụng quyền lực
đúng mức trong phạm vi cho phép
Phong cách thả lỏng: sử dụng quyền lực ít
nhất
31
Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới Linkert
(Mỹ) đưa ra 4 loại phong cách
Phong cách mệnh lệnh chuyên chế (quyền lực tập
trung vào cấp quản lý cao nhất, cấp dưới không có
bất kỳ quyền tham gia ý kiến nào)
Phong cách mệnh lệnh ôn hoà (quyền lực tập
trung vào cấp quản lý cao nhất, song cấp trên
cũng trao một bộ phận quyền lực cho cấp dưới)
Phong cách hiệp thương (người quản lý tương đối
tin cậy nhân viên cấp dưới nhưng quyền quyết
định những vấn đề quan trọng vẫn nằm trong tay
cấp trên)
Phong cách dân chủ (cấp trên hoàn toàn tín nhiệm
cấp dưới về mọi vấn đề)
32
Dựa vào mức độ quan tâm đến công việc và con
người trong quản lý Blake và Mouton (Mỹ) đưa ra
5 loại phong cách
Phong cách nhu nhược (1.1): quan tâm đến con
người và công việc ở mức thấp nhất
Phong cách xã hội (9.1): Quan tâm con người cao
nhất nhưng quan tâm đến công việc thấp nhất
Phong cách thoả hiệp (5.5): quan tâm đến con
người và công việc ở mức trung bình
Phong cách độc đoán (1.9) quan tâm đến con
người ở mức thấp nhất nhưng quan tâm công việc
ở mức cao nhất
Phong cách dân chủ (9.9) quan tâm đến con người
và công việc ở mức cao nhất
33
Ô bàn cờ quản lý Robert R. Blake và Jane S. Mouton
Mức độ quan tâm con người
9.1 9.9
5.5
1.1 1.9
Mức độ quan tâm công việc
34
2.2. Một số phong cách quản lý
2.1.1. Dựa vào sử dụng quyền lực
Phong cách QL chuyên quyền, độc đoán
Phong cách QL dân chủ
Phong cách QL thả lỏng
35
a. Phong cách QL độc đoán,
chuyên quyền Khái niệm
là phong cách quản lý mà
người quản lý thường sử
dụng quyền lực một cách
tối đa để gây ảnh hưởng
tới cấp dưới thậm chí bắt
buộc cấp dưới phải tuân
theo ý muốn chủ quan
của mình khi ra các quyết
định.
36
Đặc điểm:
Nhà quản lý (NQL) thâu tóm hầu hết quyền
lực ít phân chia quyền lực cho cấp dưới
NQL ít quan tâm đến ý kiến cấp dưới và dư
luận khi các quyết định.
NQL thường đơn phương ra lệnh và chờ
đợi sự phục tùng mệnh lệnh của cấp dưới
NQL thường sử dụng biện pháp khiển
trách, đe doạ, trừng phạt nhiều hơn là khen
ngợi, động viên, khích lệ cấp dưới
37
Ưu điểm
Phù hợp với những tình huống quản lý cấp bách,
khẩn trương cần sớm có quyết định
Phù hợp với những tổ chức phức tạp có một số cá
nhân thiếu tính xây dựng hoặc thiếu năng lực
Hạn chế
Thường làm cho cấp dưới bị động và lệ thuộc
Không phát huy được sáng tạo của tập thể
Thường gây không khí căng thẳng, ức chế trong tổ
chức
Hiệu quả thường không bền vì có thể tiềm ẩn
những xung đột
38
b. Phong cách QL dân chủ
Khái niệm:
Là phong cách chỉ sử
dụng quyền lực ở giới
hạn và thẩm quyền
của mình, tôn trọng ý
kiến của cấp dưới và
các thông tin phản hồi
trong việc xây dựng
các quyết định QL
39
Đặc điểm:
NQL thường khuyến khích cấp dưới tham gia
bàn bạc, thảo luận trước khi các quyết định
quản lý
NQL rất quan tâm đến dư luận và thông tin
phản hồi khi ra các quyết định
NQL thường dùng biện pháp khen thưởng,
khích lệ động viên nhiều hơn là dùng hình
phạt
40
Ưu điểm
Tạo được không khí hoà thuận, đoàn kết
trong tổ chức
Phát huy trí tuệ của tập thể trong việc xây
dựng quyết định đúng đắn
Hiệu quả quản lý cao và bền vững
Hạn chế
Tốn nhiều thời gian và công sức
Không phù hợp với những tình huống quản
lý cấp bách, khẩn trương cần phải có quyết
định ngay
41
c. Phong c¸ch QL th¶ láng
Khái niệm
Là phong cách quản
lý mà nhà quản lý
cho phép cấp dưới
toàn quyền độc lập
trong hoạt động,
đặt nhiều niềm tin
vào cấp dưới mà
thiếu sự giám sát,
kiểm tra.
42
Đặc điểm:
NQL giao phó toàn quyền cho cấp
dưới ra quyết định và thực hiện mục
tiêu của tổ chức
NQL chủ yếu khích lệ cấp dưới nhận
nhiệm vụ thậm chí đùn đẩy trách
nhiệm cho cấp dưới
43
Ưu điểm
Thích hợp với những tổ chức có các nhà
quản lý cấp thấp năng động, sáng tạo có
trách nhiệm cao
Thích hợp với những tổ chức có các thành
viên tự quản tốt và tính tự giác cao
Hạn chế
Nếu cấp dưới kém năng lực, lộng quyền dễ
dẫn tới rối loạn tổ chức
Có thể làm cho tổ chức trì trệ, kém hiệu quả
44
2.2.2. Các phong cách quản lý dựa vào mức độ
tham gia quản lý của cấp dưới của Rensits
Likert (Mỹ)
a. Phong cách mệnh lệnh chuyên chế
Khái niệm là phong cách quản lý mà quyền lực
tập trung vào cấp quản lý cao nhất, cấp dưới
không có bất kỳ quyền tham gia ý kiến nào.
45
Đặc điểm:
Cấp trên thiếu tín nhiệm cấp dưới, tất cả các
quyết sách đều tự quyết định
Cấp trên thường dùng biện pháp đe doạ, trừng
phạt mà ít khi khen thưởng động viên
Mệnh lệnh mang tính áp đặt một chiều từ trên
xuống do đó cấp dưới thường có sự phục tùng
miễn cưỡng thậm chí có sự chống đối ngầm
(''khẩu phục mà tâm không phục'')
Thường dẫn đến bầu không khí trong tổ chức
căng thẳng (cấp dưới có tâm lý lo sợ, thiếu sự hiệp
tác (vì không cần bàn bạc thảo luận )
46
b. Phong cách mệnh lệnh ôn hoà
Khái niệm là phong cách quản lý mà quyền lực
tập trung vào cấp quản lý cao nhất, song cấp trên
cũng trao một phần quyền lực cho cấp dưới.
Đặc điểm:
Nhà quản lý có thái độ ôn hoà, nhũn nhặn hơn
với cấp dưới, thỉnh thoảng có thể nghe ý kiến của
cấp dưới.
Sử dụng biện pháp khen thưởng và trừng phạt vô
hình hay hữu hình để huy động cấp dưới làm việc
do đó cấp dưới dường như khồng có trách nhiệm
cao với tổ chức
47
Phần lớn thông tin vẫn là một chiều từ trên xuống,
cấp trên chỉ tiếp thu những thông tin mà mình
muốn nghe, có sự hiểu biết nhất định đối với cấp
dưới nhưng phần lớn quyền lực vẫn tập trung vào
cấp trên.
Mục tiêu của tổ chức được truyền đạt bằng mệnh
lệnh từ trên xuống
Nội bộ tổ chức ít được giao lưu, bày tỏ ý kiến nên
ít có sự hiểu biết, hợp tác nhìn bề ngoài có vẻ chấp
nhận mệnh lệnh nhưng bên trong vẫn có sự chống
đối.
48
c. Phong cách quản lý hiệp thương
Khái niệm là phong cách quản lý mà người quản
lý tương đối tin cậy nhân viên cấp dưới nhưng
quyền quyết định những vấn đề quan trọng vẫn
nằm trong tay cấp trên.
Đặc điểm:
Trong công việc, cấp trên có thể nói chuyện, bàn
bạc, thu nạp ý kiến của cấp dưới.
Cấp trên thường sử dụng biện pháp khen thưởng
và đôi khi dùng cả trừng phạt để huy động tính
tích cực của cấp dưới
Cấp trên có tinh thần trách nhiệm cao với mục
tiêu của tổ chức, thận trọng lắng nghe những
thông tin tương phản, có sự hiểu biết tương đối
với nhân viên cấp dưới
49
Thông tin thường là 2 chiều nội bộ tổ chức thường
có trao đổi, sự hiểu biết, tin cậy và hiệp tác với
nhau
Cấp trên và cấp dưới có sự hiệp thương với nhau
mục tiêu, kế hoạch được hình thành sau khi có sự
hiệp thương rồi mới thành mệnh lệnh truyền cho
cấp dưới do đó cấp dưới thường tự giác chấp nhận
mệnh lệnh tuy cũng cơ đôi khi chống đối sau lưng
Chức năng điều khiển được thả lỏng ở mức thích
hợp để cấp trên và cấp dưới đều có thể gánh vác
trách nhiệm của mình
50
d. Phong cách dân chủ
Khái niệm là phong cách quản lý mà cấp
trên hoàn toàn tín nhiệm cấp dưới về mọi
vấn đề.
Đặc điểm:
Trong công việc, cấp trên cho phép cấp
dưới tự bo bàn bạc trao đổi ý kiến, cấp trên
cố gắng lắng nghe và thu nạp ý kiến của
cấp dưới trong việc xây dựng quyết sách,
mục tiêu, đánh giá kết quả công việc...
51
Cấp trên hiểu biết và thông cảm cấp dưới , nội bộ
tổ chức có sự giao lưu, tin tưởng, hiệp tác lẫn nhau
do đó mọi người đều có tinh thần trách nhiệm thật
sự đối với mục tiêu của tổ chức.
Mục tiêu của tổ chức được xây dựng theo tiêu
chuẩn cao với sự tham gia của tập thể do đó được
cấp dưới chấp nhận và tích cực thực hiện hầu như
không có sự chống đối mục tiêu tổ chức.
Chức năng điều khiển lan toả rộng rãi, biến quá
trình quản lý thành tự quản, thậm chí quản lý ở
cấp dưới đôi khi còn nghiêm khắc hơn cấp trên
52
Nhận xét:
Theo Linkert, các doanh nghiệp đạt hiệu quả sản
xuất cao đêu thực hiện phong cách lãnh đạo thứ 4
(phong cách quản lý có sự tham gia của cấp dưới)
Ngược lại các doanh nghiệp kém hiệu quả đều
thực hiện phong cách 1 (mệnh lệnh, chuyên chế).
Nhà quản lý tốt phải thực sự để cho cấp dưới
tham gia vào quá trình quản lý để phát huy đầy
đủ trí tuệ và tiềm lực của họ.
53
2.2.3. Phong cách quản lý dựa vào mức độ
quan tâm đến con người và công việc (của
Blake và Mouton)
54
Ô bàn cờ quản lý Robert R. Blake và Jane S. Mouton
Mức độ quan
tâm con người
9.1 9.9
5.5
1.1 1.9
Mức độ quan tâm công việc
55
a. Phong cách nhu nhược (1.1)
Khái niệm: Là phong cách quản lý quan
tâm đến con người và công việc ở mức thấp
nhất
Đặc điểm:
Nhà quản lý ít đầu tư vào công việc và hầu
như không quan tâm đến con người
Chỉ lo giữ được chức vụ mà không muốn
cống hiến hữu ích cho đồng sự và tổ chức
56
Không muốn thay đổi môi trường, không
quan tâm tới sự yêu quí, đánh giá tốt của
người khác về mình
Tán thành việc khích lệ cấp dưới nhưng
không vượt quá chế độ qui định
Trước những xung đột thì giữ thái độ trung
lập và tìm cách đứng ngoài cuộc
Hiệu quả công việc chỉ có thể duy trì ở mức
thấp nhất
57
b. Phong cách có khuynh hướng xã hội (1:9)
Khái niệm: Là phong cách quản lý quan tâm đến
công việc ít nhất và quan tâm đến con người ở
mức cao nhất
Đặc điểm:
Đặt việc chiếm được tình cảm tốt đẹp của đồng sự
và cấp dưới lên hàng đầu còn hiệu quả sản xuất
thì không quan trọng
Mong nhận được sự ủng hộ, ưu ái của mọi người
để bảo vệ an toàn cho mình do đó cố gắng thoả
mãn yêu cầu cấp dưới và tránh đối đầu với họ
58
Khi có xung đột họ tìm cách vỗ về
người có khúc mắc, tìm cách làm hài
lòng tất cả mọi người (mị dân)
Khi thực hiện công việc họ ưu tiên nghĩ
đến thái độ và kiến giải của người khác
Phong cách này hiệu quả công việc
không cao kể cả ngắn hạn và dài hạn
59
c. Phong cách thoả hiệp (5:5)
Khái niệm là phong cách quản lý quan
tâm đến con người và công việc ở mức
trung bình
Đặc điểm:
Luôn đảm bảo sự nhất trí với đại đa số
mà không bao giờ vượt lên phía trước
Mong giữ được chức vụ của mình bằng
cách theo đa số
60
Dùng phương pháp khích lệ và cảm
thông để cầu khẩn và thuyết phục
người khác bằng lòng làm việc cho họ
Thiếu tính sáng tạo trong công việc chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân và ý
kiến của người khác
Xét về lâu dài hiệu quả công việc sẽ b