Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - Chương 4: Ô nhiễm môi trường

Đại cương về ô nhiễm môi trường • Ô nhiêm môi trường (environmental pollution): sự thay đôi thanh phân và tnh chât cua môi trường, co hai cho cac hoat đông sông binh thường cua con người và sinh vât. “Ô nhiêm môi trương la sự biên đôi cua cac thanh phân môi trương không phù hơp vơi quy chuẩn kỹ thuật môi trương va tiêu chuẩn môi trương, gây anh hương xâu đên con ngươi, sinh vật” (Luât BVMT 2014). • Cac chât/tac nhân ô nhiêm (environmental pollutants): sự co măt cua chung gây ra sự ô nhiêm môi trường. • Nguôn gây ô nhiêm môi trường (pollution sources): – tự nhiên (cac qua trinh tự nhiên như chay rừng, mưa, lụt, bão, ) – nhân tao (chât thải từ hoat đông sông va sản xuât cua con người)

pdf67 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - Chương 4: Ô nhiễm môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 4.1. Đại cương về ô nhiễm môi trường 4.2. Ô nhiễm nước 4.3. Ô nhiễm không khí 4.4. Ô nhiễm đất 4.5. Ô nhiễm tiếng ồn 4.6. Ô nhiễm phóng xạ Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 1 4.1. Đại cương về ô nhiễm môi trường • Ô nhiễm môi trường (environmental pollution): sự thay đổi thành phần va ̀ tính chất của môi trường, có hại cho các hoạt động sống bình thường của con người va ̀ sinh vật. “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phu ̀ hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật” (Luật BVMT 2014). • Các chất/tác nhân ô nhiễm (environmental pollutants): sự có mặt của chúng gây ra sự ô nhiễm môi trường. • Nguồn gây ô nhiễm môi trường (pollution sources): – tự nhiên (các quá trình tự nhiên như cháy rừng, mưa, lụt, bão, ) – nhân tạo (chất thải từ hoạt động sống và sản xuất của con người). Nguồn nhân tạo quan trọng hơn! Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 2 4.1. Đại cương về ô nhiễm môi trường • Quy mô va ̀ mức độ ÔNMT ngày càng trầm trọng từ thời kỳ công nghiệp, do: – Tập trung cao độ dân cư, nha ̀ máy (đô thị hóa - công nghiệp hóa), – Khai thác, chế biến và sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên, nhiên liệu – Tạo ra các sản phẩm hoàn toàn mới chưa có trong thiên nhiên. • Đa ̃ có nhiều thảm họa môi trường xảy ra trong thế kỷ XX-XXI: – Sự cố Minamata (Nhật) năm 1956 – nhiều người chết do nhiễm độc thủy ngân từ nước thải nhà máy sản xuất vinyl clorua thải ra vịnh. – Sự cố Seveso (Ý) năm 1976 – nổ bình phản ứng tổng hợp triclorophenol gây ô nhiễm dioxin làm hàng ngàn người bị nhiễm độc. – Thảm họa Bhopal (Ấn Độ) năm 1984 – rò rỉ 41 tấn metylisocyanate ra ngoài, gây nhiễm độc cho 100.000 người, trong đó 2000 người chết. – Các thảm họa hạt nhân Checnobyl (1987), Fukushima (2011) • Kiểm soát ô nhiễm môi trường (environmental pollution control): các biện pháp ngăn ngừa, xử lý chất thải hay làm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 3 4.1. Đại cương về ô nhiễm môi trường Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 4 Các dạng ô nhiễm môi trường Theo mức độ ÔN: -Ô nhiễm nhẹ - Ô nhiễm vừa - Ô nhiễm nặng - Ô nhiễm nghiêm trọng Theo đối tượng bị ÔN: - Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm nước - Ô nhiễm đất Theo bản chất tác nhân ÔN: - Ô nhiễm vật lý - Ô nhiễm hóa học - Ô nhiễm sinh học Ô nhiễm môi trường Theo bản chất nguồn ÔN: - Ô nhiễm tự nhiên - Ô nhiễm nhân tạo 4.2. Ô nhiễm nước 4.2.1. Khái niệm, nguồn, tác nhân ÔN nước (1). Khái niệm • Sự thay đổi thành phần va ̀ tính chất của nước, có hại cho hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật, do sự có mặt của các tác nhân quá ngưỡng cho phép. • Các dạng ô nhiễm nước: Theo bản chất tác nhân: ô nhiễm chất vô cơ, ô nhiễm chất hữu cơ, ô nhiễm vi sinh vật, . Theo đối tượng bị ô nhiễm: ô nhiễm nước mặt, ô nhiễm biển, ô nhiễm nước ngầm Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 5 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 6 (2). Nguồn ô nhiễm nước • Theo bản chất – Nguồn tự nhiên – xâm nhập mặn, nhiễm phèn, thối rửa xác SV, – Nguồn nhân tạo – nước thải sinh hoạt, công nghiệp • Theo đặc điểm quản lý nguồn – Nguồn điểm (point sources) – xác định được vị trí, lưu lượng, đặc điểm (vd: cống thải) – Nguồn không điểm (non-point sources) hay phân tán – không xác định được chính xác vị trí, lưu lượng, đặc điểm (vd: nước chảy tràn đô thị, đồng ruộng) • Các loại nước thải (wastewater) là những nguồn gây ô nhiễm nước quan trọng nhất. 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 7 (3). Tác nhân gây ô nhiễm nước (i). Các tác nhân vật lý: nhiệt, màu sắc, mùi vị, các hạt chất rắn, (ii). Các tác nhân hóa học: – Các chất hữu cơ (dễ bị phân hủy sinh học; bền vững ) – Các chất vô cơ (muối amôni, nitrit, nitrat, phosphat,) – Các kim loại nặng (Pb, Cu, Hg, As,...) – Các chất phóng xạ. – Các khí hòa tan (H2S, NH3,...) (iii). Các tác nhân sinh học: các sinh vật gây bệnh 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 8 4.2.2. Một số thông số đánh gia ́ ô nhiễm nước • Chất lượng nước hay mức độ ô nhiễm nước đánh giá qua các thông số; một thông số có thể đặc trưng cho 1 tác nhân hay cho 1 nhóm tác nhân ô nhiễm • Có thể chia 3 nhóm thông số (tương tự các tác nhân ÔN): – Các thông số vật ly ́: nhiệt độ, độ màu, độ dẫn điện, chất rắn lơ lửng (SS)... – Các thông số hoá học: pH, oxy hoa ̀ tan (DO), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD), dầu mỡ, clorua, sunphat, amôni, nitrit, nitrat, tổng nitơ, photphat, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các chất tẩy rửa,... – Các thông số vi sinh: tổng coliform, coliform nguồn gốc phân, E.Coli, 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 9 Thông số Ký hiệu Đặc trưng cho Đơn vị thường dùng pH Cường độ acid-base Độ dẫn điện EC Nồng độ các ion mS/cm Độ đục Tur Hàm lượng các hạt keo, lơ lửng NTU Chất rắn lơ lửng SS Hàm lượng các hạt lơ lửng mg/L Oxy hòa tan DO Nồng độ O2 hòa tan mg/L Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 Nồng độ các chất hữu cơ bị PHSH mg/L Nhu cầu oxy hóa học COD Nồng độ tổng các chất hữu cơ mg/L Tổng nitơ TN Tổng nồng độ các dạng hợp chất N mg-N/L Tổng phốt pho TP Tổng nồng độ các dạng hợp chất P mg-P/L Kim loại M (ví dụ: Pb) M (Pb) Nồng độ kim loại mg/L Escherichia coli E.Coli Mật độ vi khuẩn gây bệnh MPN/100 mL Bảng 4.1. Một số thông số chất lượng nước/đánh giá ô nhiễm nước thường gặp 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 10 • Chất rắn lơ lửng (SS): là nồng độ các chất không tan trong nước; được xác định bằng cách lọc mẫu nước qua giấy lọc tiêu chuẩn; cặn thu được trên giấy lọc sau khi sấy ở nhiệt độ 1050C đến khi khối lượng không đổi đem cân xác định khối lượng. Đơn vị: mg/L. • Oxy hòa tan (DO): lượng khí O2 tan trong nước. Đơn vị: mg/L • Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD): là lượng oxy cần thiết để ôxy hoa ́ các chất hữu cơ trong nước bởi vi sinh vật hiếu khí trong một khoảng thời gian xác đinh; đặc trưng cho lượng chất hữu cơ dễ bị phân huy ̉ bởi các vi sinh vật. Thực tế người ta xác định BOD5 tương ứng với 5 ngày đầu. Đơn vị: mg O2/L hay mg/L. • Nhu cầu oxy hoa ́ học (COD): là lượng oxy tương đương cần thiết để ôxy hoa ́ bằng hóa học các chất hữu cơ có trong nước. Đại lượng này đặc trưng cho tất cả các chất hữu cơ có trong nước. Đơn vị: mgO2/L hay mg/L. 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 11 Bảng 4.2. Ví dụ các tác nhân gây bệnh trong nước Tác nhân Bệnh Tác nhân Bệnh Vi khuẩn Escherichia coli Salmonella typhi Salmonella paratyphi Vibrio cholera Viêm dạ dày, ruột Thương hàn Phó thương hàn Dịch tả Protozoa Giardia lamblia Cryptosporidum parvum Entamoeba histolytica Tiêu chảy Tiêu chảy Lỵ amip Virus Rotavirus Poliovirus Hepatitis A virus Tiêu chảy Bại liệt Viêm gan A Giun sán (Helthmins) Taenia solium Necator americanus Ascaris lumbricoides Schistosoma mansoni Sán xơ mít Giun móc Giun đũa Phù chân 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 12 4.2.3. Các tác động của ô nhiễm nước • Đối với các hệ sinh thái nước: suy giảm oxy hòa tan, gây nhiễm độc nước,..  chết sinh vật trong nước, suy giảm đa dạng sinh học, - Hiện tượng phú dưỡng (Eutrophication) • Đối với con người – giảm nguồn nước sạch, trực tiếp tác động đến sức khỏe (qua ăn uống) hay gián tiếp (qua trung gian truyền bệnh), • Đối với các hoạt động phát triển: giảm năng suất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, tăng chi phí sản xuất công nghiệp, suy giảm các dịch vụ du lịch, 4.2. Ô nhiễm nước • Sự suy giảm oxy hòa tan làm chết cá Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 13 4.2. Ô nhiễm nước Hình 4.1. Sự phú dưỡng: thủy triều đỏ, xuất hiện tảo độc Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 14 4.2. Ô nhiễm nước • Ô nhiễm nước ảnh hưởng sức khỏe con người Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 15 viet-nam-vuot-muc-kiem-soat.html (2014) 4.2. Ô nhiễm nước 4.2.4. Kiểm soát ô nhiễm nước (1). Công cụ pháp luật: • Các luật, văn bản dưới luật,... • Quy chuẩn/Tiêu chuẩn chất lượng nước quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước, nước thải. (2). Công cụ tài chính: • thuế môi trường • phí xả thải • xử phạt vi phạm gây ô nhiễm nước • khuyến khích, ưu đãi cho vay tài chính,.. Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải tra ̉cho sự ô nhiễm” (nguyên tắc 3P: Polluter Pay Principle). Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 16 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 17 (3). Công cụ quy hoạch: • quy hoạch các nguồn thải, • quy hoạch sử dụng nước,... (4). Công cụ ky ̃ thuật: • Các giải pháp giảm phát sinh chất thải (thay đổi công nghệ, nguyên liệu, sản xuất sạch hơn...) • Các giải pháp giảm chất thải sau phát sinh (xử ly ́ nước thải, tái sử dụng chất thải,...) • Các giải pháp cải thiện khả năng tiếp nhận thải của nơi nhận thải (thông khí dòng chảy,...) • Các giải pháp sinh thái (sử dụng các hệ động thực vật tự nhiên đồng hóa chất thải) 4.2. Ô nhiễm nước 4.2.5. Ô nhiễm nước và kiểm soát ÔN nước ở Việt Nam • Những vấn đề nổi bật: – ô nhiễm nước mặt ở hầu hết đô thị, nông thôn – ô nhiễm nước ngầm – ô nhiễm nước biển ven bờ (sự cố Formosa) • Nguyên nhân: – gia tăng mạnh nguồn ô nhiễm (nước thải sinh hoạt, công nghiệp) – tỷ lệ nước thải được xử lý thấp (ví dụ NT khu công nghiệp) – chức năng quản lý, giám sát còn buông lỏng – nhận thức doanh nghiệp, người dân chưa cao • Kiểm soát ô nhiễm: – Hệ thống pháp luật đã khá đầy đủ (ví dụ: hệ thống TCVN, QCVN về chất lượng nước), tuy nhiên thực thi chưa hiệu quả – Các giải pháp kỹ thuật (phòng ngừa, xử lý) còn hạn chế Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 18 • Đọc thêm: Báo cáo Môi trường Quốc gia 2012 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 19 Một số tiêu chuẩn kiểm soát ô nhiễm nước ở Việt Nam • Các tiêu chuẩn đối với nguồn nước: QCVN 08-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CLN mặt. QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CLN dưới đất QCVN 10-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về CLN biển • Các tiêu chuẩn đối với nước thải: QCVN 14:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về NT sinh hoạt QCVN 40:2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về NT công nghiệp Các QCVN khác đối với các NT công nghiệp cụ thê ̉(01:2008-NT chế biến cao su; 11:2008 – NT chế biến thủy sản; 12:2008 – NT Công nghiệp giấy; 13:2008 – Công nghiệp dệt may,) *Trước 2006: chỉ có tiêu chuẩn quốc gia (TCVN); từ 2006 thêm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) *Có thể tải về các QCVN từ website Khoa Môi trường, mục Thư viện 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 20 Hình 4.2. Hàm lượng COD tại các sông trên địa bàn Hà Nội năm 2006 - 2010 (Nguồn: Báo cáo Môi trường Quốc gia 2012) 4.2. Ô nhiễm nước Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 21 Hình 4.3. Diễn biến giá trị BOD5 trên sông Sài Gòn năm 2007 – 2011 (Nguồn: Báo cáo Môi trường Quốc gia 2012) 4.3. Ô nhiễm không khí 4.3.1. Khái niệm, nguồn và tác nhân ô nhiễm không khí (1). Khái niệm • Không khí tự nhiên (78% N2, 21% O2) – thích hợp cho sự sống • Không khí bị ô nhiễm: có mặt một số tác nhân gây tác hại đến sức khoẻ con người, các hệ sinh thái, các vật liệu... • Nhiều vụ ô nhiễm không khí gây thiệt hại nghiêm trọng: – Sương khói London (Anh) năm 1952, hơn 4000 người chết – Sương khói Los Angeles (Mỹ) năm 1954, đóng cửa trường học gần 1 tháng – Rỏ rỉ khí độc ở Bhopal (Ấn Độ) năm 1984, hơn 2000 người chết – Sương khói Harbin (Trung Quốc) năm 2013, đóng cửa sân bay và trường học trong 3 ngày • Ô nhiễm không khí liên quan các vấn đề môi trường toàn cầu: biến đổi khí hậu, suy thoái tầng ozon, mưa acid,... Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 22 4.3. Ô nhiễm không khí (2). Các nguồn gây ô nhiễm không khí • Nguồn tự nhiên: bão cát, núi lửa phun, cháy rừng, xác sinh vật thối rữa ... • Nguồn nhân tạo: – Công nghiệp: khói nhà máy nhiệt điện, hoá chất, luyện kim,- nồng độ chất ÔN cao và tập trung. – Giao thông vận tải: khí xa ̉ từ xe ô tô, xe máy, máy bay,...- phân tán rộng – Sinh hoạt: bếp đun, lò sưởi, đốt rác, - quy mô nho ̉ nhưng tác động cục bộ trực tiếp trong mỗi gia đình nên có thể để lại hậu quả lớn về lâu dài Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 23 4.3. Ô nhiễm không khí (3). Các tác nhân ô nhiễm không khí (air pollutants) • Có thể tồn tại dưới các dạng: – dạng hạt lơ lửng: bụi, mồ hóng, muội than, sương,... – dạng khí: SO2, NO2, CO, O3, hydrocarbon,.... • Phân biệt: – Tác nhân ô nhiễm sơ cấp (primary pollutants): trực tiếp sinh ra từ nguồn thải (ví dụ: SO2, CO,...) – Tác nhân ô nhiễm thứ cấp (secondary pollutants): tạo thành từ các chất ÔN sơ cấp (ví dụ: SO3, PAN,...) • Các tác nhân ô nhiễm không khí được quan tâm nhiều: – CO (carbon monoxide) – NOx (nitrogen oxides, các oxit của nitơ) – SO2 (sulfur dioxide, lưu huỳnh dioxit) – Các hydrocarbon – Bụi (particulate matters, gồm bụi tổng, PM10, PM2.5) – O3 (Ozon) – Pb Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 24 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 25 • Một số thông số chất lượng không khí Thông số Ký hiệu Đặc trưng cho Đơn vị đo Bụi tổng TSP Tổng nồng độ các hạt bụi mg/m3 hay mg/m3 Bụi mịn PM10 Nồng độ bụi có đường kính  10 mm mg/m 3 hay mg/m3 Bụi mịn PM2.5 Nồng độ bụi có đường kính  2.5 mm mg/m 3 hay mg/m3 Lưu huỳnh đioxit SO2 Nồng độ khí SO2 mg/m 3 hay ppm Carbon monoxit CO Nồng độ khí CO mg/m3 hay ppm Các oxit của nitơ NOx Tổng nồng độ các khí NO, NO2,... mg/m 3 hay ppm Ozon O3 Nồng độ khí O3 mg/m 3 hay ppm *Chú thích: ppm = part per million (phần triệu) 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 26 Hình 4.4. Các nguồn ô nhiễm không khí Canada (2002) Xem báo cáo của WHO ngày 7/5/2014 trên website khoa 4.3. Ô nhiễm không khí 4.3.2. Sự phát tán của chất ô nhiễm trong môi trường không khí • Chất ÔN từ nguồn thải sẽ phát tán đi xa trong không khí • Quá trình phát tán chất ÔN phụ thuộc: điều kiện khí tượng (hướng, tốc độ gió; nhiệt độ, độ ẩm không khí); địa hình, thành phần khí thải,... Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 27 Hình 4.5. Quá trình phát tán chất ô nhiễm không khí 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 28 • Nhiệt độ không khí ảnh hưởng sự phân bố chất ÔN ở gần mặt đất. – Thường càng lên cao Tokk càng giảm – Trong một số trường hợp ngược lại, khi lên cao Tokk lại tăng- gọi là sự "nghịch đảo nhiệt" (thermal inversion) – Nghịch đảo nhiệt cản trở sự phát tán, gây nồng độ đậm đặc nơi gần mặt đất Hình 4.6. Hiện tượng nghịch đảo nhiệt 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 29 • Mô hình phát tán ô nhiễm: Các phương trình toán học mô tả sự phát tán của chất ô nhiễm trong không khí; cho phép đánh giá sự ô nhiễm, dự báo ô nhiễm và từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm thích hợp. CC) z C ( z ) y C ( y ) x C ( x z C w y C v x C u t C 21zyx                             C: nồng độ chất ÔN ở thời gian t và tọa độ (x,y,z) u, v, w: thành phần tốc độ gió theo hướng x, y, z x,y, z: các hệ số khuếch tán theo hướng x, y, z 1: hệ số liên quan sự thâm nhập chất ÔN 2: hệ số liên quan sự chuyển hóa chất ÔN 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 30 Khí quyển không ổn định Khí quyển ổn định Điều kiện nghịch đảo nhiệt Hình 4.7. Mô hình vệt khói trong các điều kiện khí quyển khác nhau 4.3. Ô nhiễm không khí 4.3.3. Các tác động của ô nhiễm không khí 4.3.3.1. Ảnh hưởng đến sức khoe ̉ con người • Phần lớn chất ÔNKK gây tác hại đối với sức khoe ̉ con người, mạn tính hay cấp tính, có thể gây ra tử vong: – CO gây ngạt thở có thể dẫn đến tử vong; – SO2 gây ra kích ứng đường hô hấp, viêm loét phế quản va ̀ phổi; – Bụi chì gây ra tổn hại gan, thận, hệ thần kinh – Bụi hạt nhỏ (< 2,5 mm) gây hủy hoại phổi, ung thư phổi,... • Điển hình: vụ ngộ độc sương khói ở London (SO2 tan trong sương) năm 1952 gây tử vong > 4000 người Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 31 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 32 Ví dụ: Tác động của CO đối với sức khỏe con người • Trong cơ thể, CO cạnh tranh với O2 kết hợp với Hemoglobin: HbO2 + CO → HbCO + O2 (ái lực của CO gấp 200-300 lần O2) • Tùy theo nồng độ CO trong không khí, mức độ ảnh hưởng sức khỏe khác nhau. Nồng độ CO, ppm % HbO2 chuyển thành HbCO Ảnh hưởng lên người 10 2 Nhận thức và thị giác giảm 100 15 Đau đầu, hoa mắt, uể oải 250 32 Mất khả năng nhận thức 750 60 Tử vong sau vài giờ 1000 66 Tử vong tức thời Bảng 4.3. Tác động sức khỏe của khí CO ở các nồng độ khác nhau 4.3. Ô nhiễm không khí 4.3.3.2. Ảnh hưởng đến động thực vật va ̀ các công trình xây dựng • Khi ́ SO2 va ̀ Cl2 có hại với thực vật nhất. – SO2 ở nồng độ cao làm rụng lá và gây chết đối với thực vật; ở nồng độ thấp nhưng với thời gian kéo dài làm lá vàng úa và rụng. – Nhiều loài hoa và cây ăn quả đặc biệt nhạy cảm đối với Cl2 ngay cả nồng độ tương đối thấp. • Mưa acid ảnh hưởng đến các hệ sinh thái thủy vực (ao, hồ); đất; rừng. pH thấp  các sinh vật suy yếu hoặc chết. Ví dụ ở Thụy Điển tổn thất 4,5 triệu m3 gỗ mỗi năm do mưa acid. • Mưa acid làm hư hỏng các công trình xây dựng, các tượng đài, các di tích lịch sử va ̀ văn hoa ́,... bằng kim loại, đa ́ vôi, bê tông,... Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 33 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trường - GV: Phạm Khắc Liệu 4 - 34 Hình 4.8. Tượng ban đầu và sau thời gian bị mưa acid 4.3. Ô nhiễm không khí Bài giảng Cơ sở Khoa học Môi trườn
Tài liệu liên quan