NHẬT BẢN
Diện tích: 377.837 km²
Dân số:
Thủ đô: Tokyo
Các đảo chính: Hokkaido, Honshu, Shikoku, Kyushu
Sông chính: Shinano
Hồ chính: Biwa
Núi cao nhất: Núi Phú Sĩ (3.776m)
Khí hậu: Ôn hòa, có 4 mùa
Ngôn ngữ chính: Tiếng Nhật
Tôn giáo chính: Đạo Phật và Thần Đạo
Tiền tệ: Đồng Yên (1000 Yên Nhật = 206.000VNĐ)
50 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý kinh tế-xã hội - Nguyễn Thành Ý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học phần
ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
Người thực hiện
Nguyễn Thành Ý
Trường CĐSP Kiên Giang
NHẬT BẢN
Diện tích: 377.837 km²
Dân số:
Thủ đô: Tokyo
Các đảo chính: Hokkaido, Honshu, Shikoku, Kyushu
Sông chính: Shinano
Hồ chính: Biwa
Núi cao nhất: Núi Phú Sĩ (3.776m)
Khí hậu: Ôn hòa, có 4 mùa
Ngôn ngữ chính: Tiếng Nhật
Tôn giáo chính: Đạo Phật và Thần Đạo
Tiền tệ: Đồng Yên (1000 Yên Nhật = 206.000VNĐ)
ĐỊA LÝ NHẬT BẢN
TỰ NHIÊN
KINH TẾ
XÃ HỘI
NHẬT BẢN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Vị trí
• Là quốc gia nằm trên TBD, ở phía Đông
Bắc châu Á, trải ra thành 1 vòng cung
• Gồm 4 hòn đảo lớn: Hokkaido, Honshu,
Shikoku, Kyushu và khoảng hơn 1000 đảo
nhỏ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Đảo Hokkaido
Đảo Honshu
Đảo Shikoku
Đảo Kyushu
• Đường bờ biển dài
29.750 km, bị chia cắt
mạnh nhiều vũng
vịnh
• Nằm trên đường giao
thông quốc tế cách
Hoa Kỳ 9.000km
Vị trí địa lí thuận lợi
cho Nhật phát triển
giao thương với các
nước và đánh cá
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Địa hình
• Đồi núi chiếm hơn 80% diện tích
• Đồng bằng tương đối ít chỉ khoảng 18%
• Nằm ở khu vực vỏ Trái Đất không ổn định
• Nằm trong “Vành đai núi lửa Thái Bình
Dương” nên thường xuyên chịu ảnh hưởng
của sóng thần, động đất, núi lửa
Ảnh hưởng đến cuộc sống, kinh tế
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Núi Phú Sĩ Vành đai núi lửa TBD
Động đất Sóng thần
Sông ngòi Nhật Bản nhỏ, ngắn, dốc chủ yếu ở
miền núi Có giá trị thủy điện lớn
• Sông dài nhất Nhật Bản là sông Shinano 367Km
• Ngoài ra sông có diện tích lưu vực rộng nhất là
sông Tone chảy qua đồng bằng Kanto
Hồ ở Nhật Bản
• Hồ lớn nhất Nhật Bản là hồ Biwa ở tỉnh Shiga,
diện tích của hồ là 670km².
• Hồ sâu nhất Nhật Bản là hồ Tazane của tỉnh
Akita, chiều sâu là 423m.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Sông Shinano Sông Tone
Biwa – hồ nước ngọt
Khí hậu Nhật Bản
• Do nằm ở vĩ độ 30 – 450B, có 2 dòng nước nóng
lạnh (Kôvôsivô và Oiasivô) đi sát bờ biển nên khí
hậu mang tính gió mùa ẩm gồm các loại khí hậu
nhiệt đới và ôn đới
• Lượng mưa cao: 1000 – 3000 mm
• Khí hậu Nhật Bản được phân theo 4 mùa Xuân –
Hạ - Thu – Đông rõ rệt
• Nhiệt độ TB mùa đông ở M.Bắc -100C, M.Nam
180C. Về mùa hè từ 17 – 270C
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khoáng sản
• Là nước nghèo tài nguyên khoáng sản
• Nền công nghiệp của Nhật phát triển chủ
yếu là do nguồn nguyên, nhiên liệu nhập từ
nước ngoài
Nhật là quốc gia có diện tích rừng bao phủ
lớn nhất các nước Châu Á (64% diện tích được
bao phủ bởi rừng)
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Dân cư
Dân số NB hiện tại là: người
Nhật là nước có MĐDS cao: .....người/km²
Tuổi thọ của người Nhật cao nhất thế giới ... tuổi
Là quốc gia có dân số già
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Sự phân bố dân cư của Nhật không đều
• Ở Nhật, những vùng đồng bằng lớn như Tokyo,
Osaka, Nagoya có đông dân cư sinh sống. Ở những
đô thị lớn như thế này, dân số đông trở thành tình
trạng quá độ nên vấn đề môi trường, kẹt xe đang là
những vấn nạn.
• Ngược lại, những vùng nông thôn hay vùng đồi
núi, gần núi, các đảo xa xôi rất ít người sinh sống.
Đặc biệt ở vùng đồi núi vùng Đông Bắc hay vùng
Chugoku, Shigoku giảm hóa dân số (người sinh
sống trở nên ít đi) đang là một vấn đề.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Con người Nhật Bản
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Văn hóa & phong tục
tập quán
• Người Nhật rất coi trọng
sự chào hỏi, cho dù là ở bất
cứ đâu, bất cứ hoàn cảnh
hay đối với bất cứ ai họ
cũng đều tỏ rõ mình là
người lịch sự và tôn trọng
lễ nghi. Đây là một tập
quán tốt đẹp của người
Nhật.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
- Cũng giống như tất cả các
nước trên thế giới, Nhật bản
cũng có Quốc phục, đó chính
là KIMONO. Tùy theo độ
tuổi, giới tính và địa vị mà
màu sắc của Kimono được
kiểm soát rất nghiêm ngặt.
Nhưng về cơ bản thì đó phải
là những màu có gốc sáng,
dịu nhẹ, tươi mới mà không
quá sặc sỡ.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Giáo dục:
- Tỉ lệ mù chữ gần như
bằng không.
- Tỉ lệ học sinh học theo
lên đại học, cao đẳng và
trung cấp đạt 74,1%, con
số ngang bằng Mỹ và
vượt trội một số nước
Châu Âu.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Tôn giáo:
-Hai tôn giáo hàng đầu
Nhật Bản là Thần đạo và
Phật giáo, ngoài ra còn có
Thiền và Thiên chúa giáo.
+ Người Nhật cho
rằng Thần đạo sẽ chăm lo
cho cuộc sống hiện tại.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Tôn giáo:
+ Họ cho rằng Phật
giáo thì quan tâm đến
cuộc sống ở kiếp sau.
+ Thiền là một trong
những các khái niệm mà
họ cho là một tính cách
của họ.
+ Thiên chúa giáo
chiếm chỉ 1%
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Ngôn ngữ:
- Tiếng Nhật là một ngôn
ngữ phát triển cao, tương tự
các ngôn ngữ Châu Âu về
mặt ngữ pháp và tiếng
Trung Quốc về mặt chữ viết.
- Chữ viết: Người Nhật giản
lược chữ Trung Quốc để
dùng làm ngôn ngữ của
mình.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Ẩm thực:
- Phù hợp với từng mùa, chiếm phần lớn trong
khẩu phần ăn là hải sản (cá là chủ yếu) và rong biển,
ngoài ra còn có thịt lợn, bò và thú rừng. Lương thực
chính là gạo và thức uống là mạt trà.
- Người Nhật chú trọng bửa cơm đầu năm và đây
là đặc trưng của người Nhật, năm 2013 UNESCO
bữa cơm ngày đầu năm mới của người Nhật là Di
sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Lễ hội:
- Các lễ hội là những sự kiện xã hội quan trọng ở
Nhật Bản.
- Nhật Bản có rất nhiều lễ hội khác nhau như: Lễ
Hội Năm Mới, Lễ Hội Tanabata, Ngày Hội Bé
Trai, Lễ Phật Đảng,...
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Lễ hội:
+ Lễ hội năm mới
kéo dài từ mùng 1 đến
mùng 7 tháng Giêng.
Các hoạt động: trang
trí nhà cửa; viếng
thăm đền miếu, thăm
bạn bè, họ hàng; viết
thư pháp; đọc thơ,..
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Lễ hội:
+ Lễ Phật Đảng được
diễn ra vào ngày 15 tháng
4 âm lịch, tổ chức tại các
chùa chiền trên toàn nước
Nhật.
DÂN CƯ – XÃ HỘI
Từ đống đổ nát của chiến tranh thế giới thứ 2,
vào năm 1986 kinh tế Nhật vượt Mỹ để trở thành
nước dẫn đầu thế giới.
- Hiện nay xếp theo quy mô nền kinh tế: Nhật
Bản đứng thứ 3 thế giới sau Mỹ và Trung Quốc.
- Những thể chế tài chính, nhà sản xuất thép,
những xưởng đóng tàu, các công ty điện tử tiêu
dùng lớn nhất,.... Tất cả đều nằm ở Nhật Bản.
KINH TẾ
Nông nghiệp:
− Giữ vai trò quan trọng là canh tác lúa nước, ngoài
ra còn có lúa mạch, các loại rau quả (củ cải, rau diếp,
cà chua, táo...).
− Chè cũng được trồng nhiều ở Nhật Bản.
− Hiện nay nông nghiệp Nhật Bản đang dần khởi sắc
và phát triển.
− Ngoài ra ở Nhật Bản còn trồng rau, đậu, cây ăn
quả (táo, cam, quýt) và một số cây công nghiệp.
►Tuy nhiên, ở Nhật gặp khó khăn trong nông
nghiệp do quỹ đất nông nghiệp ít: 4 triệu ha
KINH TẾ
Nông nghiệp:
Hiện nay sản xuất nông nghiệp giảm mạnh. Nhập
khẩu nông phẩm của Nhật Bản tiếp tục tăng do thoả
thuận trong tổ thức thương mại thế giới (WTO) và
Nhật Bản thuê đất của các nước khác trên thế giới
sản xuất sản phẩm nông nghiệp để chuyển về nước
hoặc xuất khẩu. Sản lượng lương thực trước đây 14
– 15 triệu tấn, nay đạt khoảng 9 triệu tấn (2004).
KINH TẾ
Ngư nghiệp:
- Là quốc gia khai thác thuỷ sản lâu đời nhất
thế giới, có thói quen ăn thuỷ sản từ thời khai quốc
nên Nhật Bản coi thuỷ sản là nguồn thực phẩm
chính của họ. Vì vậy, ngư nghiệp Nhật Bản đóng
vai trò quan trọng trong việc cung cấp, quản lý và
tái thiết nguồn lợi thuỷ sản, đảm bảo sự ổn
định bền vững nguồn thực phẩm trong nước
- Là thành viên của Uỷ ban Cá voi thế giới.
KINH TẾ
Công nghiệp:
− Công nghiệp phát triển với tốc độ cao, nhiều
ngành đứng hàng đầu thế giới, cơ cấu sản phẩm
thay đổi theo từng thời kỳ.
− Hình thành nhiều công ty lớn đóng vai trò đáng
kể vào sự tăng trưởng của nền kinh tế như:
Misubishi, Mitsui, Fuji, Tôsiba, Hitachi, Honda
− Công nghệ áp dụng ở các xí nghiệp lớn, công
nghệ cũng chuyển giao cho các xí nghiệp nhỏ và
trung bình.
KINH TẾ
Công nghiệp:
−Tổng giá trị sản lượng công nghiệp Nhật Bản đứng
thứ 2 trên thế giới sau Mỹ. Nhật Bản phát triển về sản
xuất máy công nghiệp, các thiết bị điện tử, tàu biển,
người máy, ô tô, thép, máy ảnh, vô tuyến truyền hình,
sản phẩm tơ tằm, máy ảnh, giấy in báo và tơ sợi tổng
hợp
−Phân bố: Các khu công nghiệp đều nằm ven biển và
đồng thời là các hải cảng tạo thành các dải công
nghiệp lớn: khu luyện thép Xiu Netlexu, khu làm giấy
Hocaiđô, khu hoá chất Kiuxiu, khu điện tử Kiuxiu.
KINH TẾ
Các ngành công nghiệp
KINH TẾ
1 • Công nghiệp chế biến dầu mỏ
2 • Công nghiệp điện tử
3 • Công nghiệp năng lượng
4 • Công nghiệp ô tô
5
• Công nghiệp sản xuất thép
Công nghiệp
+ Công nghiệp điện tử là ngành nổi tiếng. Hoa Kỳ là
nước phát minh nghiên cứu, còn Nhật Bản là nước áp
dụng vào thực tế sản xuất, cải tiến phù hợp với thị hiếu,
tâm lý người tiêu dùng. Ngành này chiếm 60% tỷ trọng
hàng điện tử trên toàn thế giới nay giảm xuống, vì có
nhiều thị trường mới nổi lên.
+ Công nghiệp ô tô là ngành lớn thứ 2 ở Nhật Bản.
Trước đây mỗi năm Nhật Bản xuất 13 – 14 triệu chiếc,
hiện nay giảm xuống do bị cạnh tranh. Các hãng xe hơi
của Nhật Bản bắt đầu chuyển đầu tư sang các nước đang
phát triển khác để sản xuất và xuất khẩu, năm 2004: 10
triệu chiếc
KINH TẾ
Các hãng xe ô tô lớn của Nhật
Công nghiệp
+ Công nghiệp chế biến dầu mỏ và tổng hợp hoá
dầu cũng như một số mặt hàng tiêu dùng khác (xe máy,
đồng hồ, máy ảnh, tủ lạnh) cũng rất nổi tiếng.
+ Công nghiệp năng lượng: sản lượng điện hơn
1.120tỷ KWh (2004) trong đó 25% là năng lượng
nguyên tử, 13% thuỷ điện, sản lượng than giảm, đạt dưới
6 triệu tấn (2004). Dầu mỏ mỗi năm nhập gần 200 triệu
tấn. Hiện nay Nhật Bản đang tăng cường phát triển các
ngành năng lượng mới như khí hoá lỏng, hoá than, pin
mặt trời
+ Công nghiệp sản xuất thép vẫn là thế mạnh của
Nhật Bản, đứng thứ 2 trên thế giới sau Trung Quốc. Sản
lượng đạt: 120 triệu tấn (2003), 113 triệu tấn (2005).
KINH TẾ
Nhật Bản - quốc gia đi đầu về phát triển điện mặt trời nổi
Giao thông vận tải:
- Tốc độ đô thị hoá tăng kéo theo sự gia tăng
nhu cầu về các dịch vụ hỗ trợ như giao thông, viễn
thông và những ngành dịch vụ công cộng. Ngành
giải trí và du lịch tăng trưởng mạnh mẽ.
- Hai ngành nổi bật nhất ở Nhật là ngành du
lịch và giải trí; ngành giáo thông vận tải.
KINH TẾ
Giao thông vận tải: Phát triển nhanh, phục vụ đắc
lực cho nền kinh tế và đời sống.
− Đường biển đóng vai trò quan trọng nhất, với nhiều
hải cảng lớn, nổi tiếng: Iôkôhama, Côbê, Akita,
Hirôsima đường sắt đóng vai trò quan trọng trong vận
chuyển hành khách và hàng hoá, với tổng chiều dài
25.167 Km.
− Các loại tàu siêu tốc có ý nghĩa lớn trong phát triển
giao thông ở Nhật Bản (đường Sinkansen).
− Đường bộ có mật độ cao 1,2 triệu Km. Nhật Bản đẩy
nhanh phát triển mạng lưới đường cao tốc (6.500Km).
− Vận tải hàng không ở Nhật Bản phát triển cả cung lẫn
cầu.
KINH TẾ
• Ngoại giao: Đã diễn ra nhiều chuyến thăm Nhật
bản của các vị lãnh đạo cao cấp của Đảng, nhà
nước và các đoàn thể của Việt Nam
• Kinh tế: Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn
hàng đầu Việt Nam. Là nước đầu tư lớn thứ ba
trong danh sách các nước và vùng lãnh thổ đầu tư
vào Việt Nam; là đối tác kinh tế triển vọng
Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản
• Việt Nam chính thức lập quan hệ ngoại giao
với Nhật Bản vào ngày 21 tháng 9 năm 1973.
• Năm 1992, Nhật Bản quyết định mở lại viện trợ
cho Việt Nam. Quan hệ giữa Việt Nam - Nhật
Bản phát triển nhanh chóng trên nhiều lĩnh
vực và đã bước sang giai đoạn mới về chất và đi
vào chiều sâu
Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản
• Trong khuôn khổ hợp tác, lãnh đạo hai bên đã
thông nhất xây dựng mối quan hệ hai nước theo
phương châm : “đối tác tin cậy, ổn định lâu dài”,
nhằm không ngừng đưa công cuộc phát triển của
mỗi nước lên tầm cao mới
• Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản đã phát triển toàn
diện, thể hiện rõ ở các mặt quan hệ ngoại giao, kinh
tế và văn hoá.
Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản