Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn vật nuôi - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn
• ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL • NHU CẦU DINH DƯỠNG • NGUỒN THỨC ĂN • KHẨU PHẦN ĂN • CHẾ ĐỘ ĂN • Cấu tạo đường tiêu hoá • Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Đặc thù của các quá trình tiêu hoá
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn vật nuôi - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN
Tiết 1
Chương 2
NỘI DUNG
• ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL
• NHU CẦU DINH DƯỠNG
• NGUỒN THỨC ĂN
• KHẨU PHẦN ĂN
• CHẾ ĐỘ ĂN
• Cấu tạo đường tiêu hoá
• Hệ vi sinh vật dạ cỏ
• Đặc thù của các quá trình tiêu hoá
ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL
Cấu tạo đường tiêu hóa
Ruột già
Ruột non
Tuyến nước
bọt
Dạ tổ ong
Dạ cỏ
Dạ múi khế
Dạ lá sách
Nhai lại làm giảm kích thước các mẩu thức ăn tạo thuận lợi cho việc tấn
công xơ của vi sinh vật và enzym của chúng.
Miệng
Chức năng: lấy thức ăn, tiết nước bọt và
nhai lại:
Dung dịch đệm trong nước bọt (cacbonat và phốt phát) trung hoà các
AXBBH tạo thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật tiêu hoá xơ nhờ
duy trì độ axít trung tính trong dạ cỏ
Nước bọt đóng vai trò quan trọng trong việc làm mềm, tạo miếng thức ăn
và cung cấp các yếu tố cần thiết cho VSV dạ cỏ (N, khoáng.
Cấu tạo đường tiêu hóa
Ảnh hưởng của loại hình thức ăn đến lượng nước bọt
Cấu tạo đường tiêu hóa
7Dạ dày kép
Cấu tạo đường tiêu hóa
Sự phát triển của dạ dày kép
Cấu tạo đường tiêu hóa
Dạ cỏ và dạ tổ ong
Dạ tổ
ong
Dạ cỏ
Dạ lá sách
Dạ múi khế
Cấu tạo đường tiêu hóa
Thùng để lên men (130 đến 180
lít) ở phần trước của ống tiêu hoá.
Giữ lại các mẩu thức ăn có sợi dài
kích thích nhai lại và tiết nước bọt
VSV lên men thức ăn sinh ra
AXBBH và sinh khối VSV giàu protéin
Hấp thụ AXBBH để sử dụng như
một nguồn năng lượng trong cơ thể
và nguyên liệu tổng hợp lactoza,
protein và chất béo
10
Dạ lá sách
Chức năng: hấp thụ nước, natri, phốt pho và AXBBH
Cấu tạo đường tiêu hóa
Tiết axít clohydric và nhiều enzym tiêu hoá tiêu hoá
- protéin thoát qua
- protéin VSV sinh ra trong dạ cỏ (0,5-2,5kg/ ngày)
Chức năng: tiêu hoá bằng dịch vị
Dạ múi khế
Cấu tạo đường tiêu hóa
Tiết các enzym tiêu hoá qua thành ruột và tuyến tuỵ để tiêu
hoá các hydrát cácbon, protéin và lipít
Hấp thụ nước, khoáng và các sản phẩm tiêu hoá ở ruột
(glucose, axít amin và axít béo)
Chức năng: tiêu hoá và hấp thu:
Ruột non
Cấu tạo đường tiêu hóa
Ruột già
VSV trong manh tràng lên men các sản
phẩm đưa từ trên xuống (tương tựu dạ cỏ)
Hấp thu AXBBH và nước
Tạo phân (xác VSV không được tiêu hoá
mà thải ra ngoài qua phân)
Chức năng:
Đặc điểm đường tiêu hóa
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
• Các nhóm VSV dạ cỏ
• Môi trường dạ cỏ cần cho VSV
• Hoạt động của VSV dạ cỏ
• Vai trò của VSV dạ cỏ đối với vật chủ
15
Vi khuẩn (Bacteria)
- Số lượng: 109-1010 tế bào/g chất chứa
dạ cỏ
- Hoạt động:
+ Phân giải xơ (xenluloza và
hemixenluloza)
+ Phân giải tinh bột và đường
+ Sử dụng các axit hữu cơ
+ Phân giải và tổng hợp protein
+ Tổng hợp vitamin nhóm B và
vitamin K
+ Sinh mêtan
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Các nhóm VSV dạ cỏ
Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (1):
• VK phân giải xeluloza và hemixenluloza
Bacteroides, Ruminococcus, Butyrivibrio
• VK phân giải pectin
Butyrivibrio, Bacteroides, Lacnospira, Succinivibrio,
Treponema, Strptococcus Bovis
• VK phân giải tinh bột
Bacteroides, Strp..bovis, Succinamonas, Bacteroides
• VK phân giải urê
Succinivibrio, Selenamonas, Bacteroides, Ruminococcus,
Buyryvibrio, Treponem
• VK sinh mêtan
Methanobrevibacter, Methanobacterium, Methanomicobium
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
• VK sử dụng đường
Treponema, Lactobacillus, Streptococcus
• VK sử dụng axit
Megasphera, Selenamonas
• VK phân giải protein
Bacteroides, Butrivibrio, Streptococcus
• VK sinh amôniac
Bacteroides, Megaspera, Selenomonas
• VK phân giải mỡ
Anaerovigrio, Butrivibrio, Treponema, Eubacterium,
Fusocillus, Micrococcus
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (2):
Động vật nguyên sinh (Protozoa)
• Số lưượng: 105-106 tế bào/g chất chứa
• Hoạt động:
+ Tiêu hoá tinh bột và đưường.
+ Xé rách màng màng tế bào thực vật.
+ Tích luỹ polysaccarit.
+ Bảo tồn mạch nối đôi của các axit béo
không no.
+ Sử dụng protein của VK
+ Sử dụng vitamin từ thức ăn hay do vi
khuẩn tạo nên.
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Các nhóm VSV dạ cỏ
Nấm (Fungi)
• Thuộc nấm yếm khí
• Số lượng: trên 100 tế bào chất chứa dạ cỏ
• Hoạt động:
Nấm là vi sinh vật đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá
thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong:
- Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật
- Tiết men tiêu hoá xơ
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Các nhóm VSV dạ cỏ
20
• Dinh dưỡng (năng lượng, N, khoáng,)
• Nhiệt độ (39,5 °C)
• Yếm khí
• Độ ẩm (80 – 85%)
• pH 6 – 7
VSV đòi hỏi dinh dưỡng cũng như các điều kiện nhất định về
môi trường:
Nếu thiếu các yếu tố trên xẩy ra “rối loạn vi sinh vật” => rối loạn tiêu hoá
hoặc chuyển hoá và/hoặc vi sinh vật có hại phát triển
Môi trường dạ cỏ cần cho VSV
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Dinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạ cỏ
• VK dạ cỏ có thể sử dụng
amoniac để tổng hợp protein
• Amoniac trong dạ cỏ được hấp
thu rất nhanh
• Amoniac cần có ở mức tối
thích cùng với gluxit được phân
giải (để cung cấp đồng thời N
và năng lượng)
• VSV dạ cỏ có nhu cầu về
khoáng (S, P)
• VSV dạ cỏ cần một số axit amin
(mạch nhánh) như là những yếu
tố sinh trưởng cần thiết.
N
Gluxit & Lipit
Năng lượng
Vi sinh
vật
dạ cỏ
NPN Protein
Protein
Khoáng
Khoáng
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Cung cấp gluxít có thể lên men và protein dễ
phân giải cần phải:
Đủ cho tổng hợp và hoạt động của VSV
động vật chủ thu được nhiều năng lượng và protein.
Cân bằng – theo quy luật chung về yếu tố hạn chế – mức năng
lượng hoặc protein thiếu sẽ quyết định hiệu quả sử dụng.
Đồng thời – các vi khuẩn cần đồng thời năng lượng và N vì
chúng không có khả năng dự trữ.
Liên tục– hoạt động vi khuẩn ở mức cao, đều đặn và thường
xuyên Phân bố thức ăn dần dần theo từng bữa nhỏ.
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Phối hợp thức ăn để cung cấp đồng thời N và NL cho VSV dạ cỏ
Thức ăn giàu N Thức ăn giàu gluxit
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Ảnh hưởng của ph dạ cỏ đến hoạt lực của
các nhóm VSV dạ cỏHoạt lực
VSV
VSV
phân giải xơ
VSV phân
giải tinh bột
5 6 7 pH
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Thay đổi pH dạ cỏ phụ thuộc vào tần suất cung cấp thức ăn tinh
pH
6
Cho ăn nhiều lần/ngày
Cho ăn 2 lần/ngày
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Tóm tắt hoạt động của VSV dạ cỏ
CHC tiêu hóa
VSV
ChÊt trung gian
Sinh khối
VSV(Axetat, Propionat
Butyrat)
ATP
Đường phân
CO2
Methane
NH3
S
2-
Lên men
Tổng hợp
ABBH
Duy trì
Glucoza
ADP
NH3
Na, K, P, etc
S
-
(A)
(B)
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Mêtan
THỨC ĂN
Gluxit
Protein
(N)
Khoáng:
S, P, Co, Cu, ...
Các chất lên
men trung gian
Tổng hợp
VSV
Tế bào VSV
Axit béo bay hơi:
acetic, propionic & butyric
ATP
NhiệtNhiệt
Amoniac
Hấp thu Ruột
Lipit
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Vai trò của vi sinh vật dạ cỏ đối với vật chủ
1. Cung cấp năng lượng
Các axit béo bay hơi (axetic, propionic, butiric và một lượng nhỏ izobytyric,
valeric, izovaleric) cung cấp khoảng 70-80% tổng số nhu cầu năng lượng.
2. Cung cấp protein
Các hợp chất chứa nitơ (kể cả NPN) được VSV sử dụng để tổng hợp nên sinh
khối protein có chất lượng cao và được tiêu hoá hấp thu ở ruột non.
3. Chuyển hoá lipit
- Phân giải triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn
- No hoá và đồng phân hoá các axit béo không no.
- Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ.
4. Cung cấp vitamin: nhóm B và K
5. Giải độc: Nhờ VSV dạ cỏ GSNL có thể ăn được một số thức ăn độc với GSDDĐ
Hệ vi sinh vật dạ cỏ
CÁC QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ TĐC
• Sự nhai lại
• Tổng hợp VSV dạ cỏ
• Động thái phân giải thức ăn trong dạ cỏ
• Tiêu hoá gluxit
• Tiêu hoá protein
• Tiêu hoá lipit
• Chuyển hoá các chất dinh dưỡng
30
Thức ăn trâu bò ăn vào thường dưới
dạng các mẩu thức ăn với kích cỡ
quá to nên VSV dạ cỏ khó có thể
lên men hoàn toàn
Ợ lên để nhai lại nhiều lần cho cho đến khi các mẩu
thức ăn đủ nhỏ
Nhai lại 6-8 tiếng và tiết 160 đến 180 lít nước bọt/ngày
Sự nhai lại
Tổng hợp protein VSV dạ cỏ:
VSV lên men AXBBH NL
Sinh khối VSV axít amin
• Thiếu N – tăng sinh và hoạt động của VSV không tốt
• Thừa N => nhiễm độc amoniac vô sinh, ngộ độc nitơ
thức ăn, ...
Tổng hợp protein VSV dạ cỏ
• Động thái phân giải thức ăn tinh
• Động thái phân giải thức ăn thô
Động thái phân giải thức ăn ở dạ cỏ
Động thái phân giải thức ăn tinh/protein
b (a+b)
c
a
P = a + b (1 - e-ct)
i
-20
0
20
40
60
80
100
20 40 60 80 100
Thời gian (h)
Tỷ
lệ
p
h
ân
g
iả
i(
%
)
Động thái phân giải thức ăn thô
B (A+B)
c
A
L
a
P = a + b (1 - e-ct)
i
Vách tế bào
(NDF)
Chất chứa TB
-20
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
Thời gian (h)
Tỷ
lệ
p
h
ân
g
iả
i (
%
)
NSC
kh«ng ph©n gi¶i
Gluxit phi cấu trúc (NSC) Gluxit vách tế bào (CW)
DẠ CỎ ABBH
Sinh khèi VSV
Lên men DẠ CỎLên men
Polysaccarit
VSV
CW
kh«ng ph©n gi¶i
Ruột non Ruột non
Ruột già Ruột già
ABBH
Sinh khèi VSV
(vËt chñ kh«ng sö dông ®ưîc)
Lên men Lên men
Glucoza
Tiêu hoá
Phân
NSC
kh«ng tiªu
CW
kh«ng tiªu
Tiêu hóa gluxit (carbohydrates)
Xenluloza
Tinh bột
Đường
Pectin Hemixenluloza
Hexoza
Đường phân
Pentoza
Chu trình pentoza
Pyruvat
Focmat
Axetyl CoA
Acrylat
Succinat
Metan Acetat Butyrat Propionat
Co2+H2
Lên men gluxit ở dạ cỏ
Acetic acid (C2)
C6 H12O6 + 2H2O 2 CH3COOH + 2CO2+ 4H2
Propionic acid (C3)
C6 H12O6 + 2H2 2 CH3CH2COOH +2H2O
Butyric acid (C4)
C6 H12O6 CH3 CH2 CH2 COOH + 2CO2 + 2 H2
4H2 + CO2 CH4 + 2H2O
Lên men đường sinh axit béo bay hơi
Thay đổi tỷ lệ các ABBH phụ thuộc vào cấu
trúc khẩu phần
• Đường lên men nhanh
chóng và gần như hoàn
toàn
• Tinh bột lên men khá
nhanh, nhưng một phần có
thể thoát qua dạ cỏ (sẽ được
tiêu hoá trong ruột non nhờ
enzym)
• Xơ lên men chậm, bình quân 70-80% được lên men
(biến đổi tuỳ theo mức độ trùng hợp cuả xenluloza và
lignin hoá)
Tốc độ lên men các loại gluxít
Đường
Tinh
bột
Xơ
Cỏ: được nhai thành từng đoạn dài,
thấm nhiều nước bọt, lên men chậm
giải phóng dần dần axít béo bay hơi
– được trung hoà tốt và dễ dàng hấp
thụ dần
Thức ăn tinh: lên men quá dễ ăn vào
nhanh và tiết ít nước bọt sản xuất
nhanh và nhiều axít béo bay hơi tích
tụ gây ra sự giảm mạnh pH dạ cỏ
Tốc độ lên men của các loại thức ăn
41
Protein thức ăn NPN
Protein
kh«ng ph©n gi¶i
Protein
phân giải
Protein
VSV
NH3 Urea
DẠ CỎ
RUỘT NON Axit amin
Tiêu hoá
Protein NH3 Urea
kh«ng tiªu ho¸
Protein Protein
kh«ng tiªu VSV
RUỘT GIÀ
Phân
Tiêu hóa protein
•Thuỷ phân triaxylglycerol và
galactolipit của thức ăn
• Làm no hoá và đồng phân hoá các axit
béo không no.
•Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ
Lipit thức ăn (LCFA)
Dạ cỏ
Ruột non
Ruột già
Lipit VSV
Lipit hấp thu
Sinh khối VSV
Phân
LCFA
không tiêu
LCFA
không tiêu
Chuyển hóa lipit
• NHU CẦU:
Nước
VCK thu nhận
Năng lượng
Protein
Khoáng
Vitamin
NHU CẦU DUY TRÌ:
• Bò nghỉ ngơi, khối lượng cơ thể
không thay đổi
• Các nhu cầu tối thiểu để duy trì
các cơ quan ở tình trạng vận hành
• Duy trì sự sống cho bò
NHU CẦU SẢN XUẤT:
• Tăng trọng
• Mang thai
• Sản xuất sữa
• Lao tác
Nếu cung cấp không đủ dinh dưỡng,
con vật huy động dinh dưỡng dự trữ
gầy đi
NHU CẦU DINH DƯỠNG
Nhu cầu nước
Gia sóc cÇn ®ưîc cung cÊp nưíc
thưêng xuyªn ®Ó ®¸p øng c¸c chøc n¨ng
sinh lý cña c¬ thÓ.
Nhu cÇu nưíc cña c¬ thÓ con vËt phô
thuéc vµo b¶n chÊt thøc ¨n, ®iÒu kiÖn
nhiÖt ®é, ®é Èm cña m«i trưêng vµ t×nh
tr¹ng sinh lý cña c¬ thÓ.
Nếu nước ngon, đầy đủ thường xuyên
về số lượng, bò có thể tự điều chỉnh được
mức uống phù hợp.
49
Tổng các nhu cầu nước
(nước trong thức ăn + nước tự nhiên)
(số lít / bò sữa có trọng lượng hơi là 635 kg / ngày)
Duy trì 27 41
ở 4 – 5°C ở 26 – 27°C
nhiệt độ môi trường
Chửa 37 58
Năng suất sữa
9 l sữa/ngày 45 67
18 l sữa/ngày
27 l sữa/ngày
36 l sữa/ngày
45 l sữa/ngày
65 94
85 120
100 147
120 173
hoặc bình quân : 4 – 5 lít / kg chất khô hoặc
3 lít / lít sữa (+ nhu cầu duy trì)
Nhu cầu nước
Yêu cầu về chất lượng nước
Sạch – Không có thức ăn thừa, nhiễm phân hoặc
nước tiểu, không có sự phát triển của tảo
Lành – Không có kí sinh, thuốc trừ sâu, nitrat, không
nhiễm nhiều sắt và các kim loại nặng
Ngon – Thoáng khí, ít khoáng, độ pH trung tính, không mùi
không vị khó chịu, nhiệt độ bình thường
Nhu cầu nước
Lượng thu nhận VCK
Lượng thu nhận VCK phụ thuộc:
- Nhu cầu dinh dưỡng: Gia súc thu nhận thức ăn theo nhu cầu của
cơ thể.
- Giới hạn của đường tiêu hoá: Gia súc chỉ thu nhận được khối
lượng thức ăn mà đường tiêu hoá cho phép.
- Chất lượng của thức ăn: Thức ăn dễ tiêu ăn được nhiều
- Giới hạn thời gian: Gia súc chỉ thu nhận được thức ăn trong
thời gian có thức ăn; mặt khác, gia súc cần thời gian nhai lại,
lao tác (nếu có) và nghỉ ngơi trong ngày.
- Các yếu tố khác: Trạng thái sinh lý, sức khoẻ, kinh nghiệm với
thức ăn, độ ngon miệng của thức ăn, tác động của các gia súc
khác trong đàn, v.v...
Gia súc, khẩu phần và mối quan hệ của chúng
NHU CẦU
(duy trì và sản xuất)
GIA SÚC KHẨU PHẦN
Lượng thu nhận
Khả năng ăn
vào
Mức độ dễ
ăn vào
GiÁ TRỊ DiNH DƯỠNG
(năng lượng, protéin,
khoáng, vitamin)
PHẦN
ĐÓNG GÓP
NĂNG SUẤT
54
Khả năng ăn vào
Khả năng ăn
vào
• là lượng VCK thức ăn mà bò có thể ăn tự do
• phụ thuộc vào dung tích của dạ cỏ (tuỳ thuộc vào thể
trọng và trạng thái sinh lý của bò)
dạ cỏ quy định số lượng
chất khô ăn vào
số lượng thức ăn
(cỏ) trong dạ cỏ
dạ cỏ đầy ngừng ăn vào
dạ dày rỗng bò lại ăn tiếp
Dạ cỏ rỗng nhanh hay chậm tuỳ thuộc khả năng tiêu hoá của khẩu phần
• rơm giàu xenluloza và nghèo đạm tiêu hoá trong dạ cỏ diễn ra chậm bò
thu nhận ít thức ăn
• cây cỏ non tiêu hoá nhanh bò ăn được nhiều hơn
phân giải thức ăn
(cỏ) trong dạ cỏ
Khả năng ăn vào
Thấp nhất vào lúc đẻ, tăng gần 50 % vào tháng
thứ ba và thứ tư vắt sữa để đạt được năng
suất cao nhất (bò cao sản)
Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng: nhiệt độ cao và độ ẩm làm giảm
sút khả năng ăn vào
Tại sao ?
Bò phải chống lại nhiệt độ cao từ bên ngoài
tăng nhanh nhịp thở
Bò phải hạn chế nhiệt sản sinh do lên men trong
dạ cỏ giảm lượng thức ăn ăn vào
Khả năng ăn vào
Thời gian của chu kỳ sữa
Khả năng thu nhận thức ăn thay đổi trong
chu kỳ tiết sữa
Mức độ dễ
ăn vào
•tương ứng với lượng chất khô mà một con
bò «bình thường» ăn tự do
• phụ thuộc tính chất của cỏ
• phụ thuộc vào mức ngon của thức ăn và
khả năng tiêu hoá của chúng
Cỏ ở vùng nhiệt đới chứa nhiều các chất cấu trúc thành tế bào
(xenluloza và hemixenluloza, lignin) => hạn chế lượng thu nhận
thức ăn => năng suất sản xuất bị hạn chế
Mức độ dễ ăn vào của thức ăn
Lượng thu nhận phụ thuộc chất lượng thức ăn
Ví dụ, với cỏ xanh trung binh (20% VCK) bò 500kg có thể thu
nhận 500 x 2/100 x 100/20 = 50 kg.
ChÊt lưîng cá Lưîng thu nhËn VCK
(% thÓ träng)
RÊt tèt 3,0
Tèt 2,5
Trung b×nh 2,0
XÊu 1,5
RÊt xÊu 1,0
59
Yếu tố ảnh hưởng đến lượng thu nhận thức ăn thô ở
GSNL
• Thức ăn
• Gia súc
• Mức hoà tan (A)
• Mức lên men (B)
• Tốc độ lên men (c)
• Pha dừng (L)
• Tốc độ giảm độ lớn TA
• Tốc độ thoát khỏi dạ cỏ
• Dung tích dạ cỏ
• Thành phần KP,
• v.v.
Nhu cầu năng lượng
Dựa vào các tiêu chuẩn ăn để tính. VD: Theo
- Nhu cầu duy trì: :
UFL/ngày = 1,4 + 0,6W/100
Hiệu chỉnh:
Tăng 10% cho bò nuôi nhốt không hoàn toàn.
Tăng 5% cho bò nuôi nhốt hoàn toàn.
Tăng từ 20 đến 60% cho bò chăn thả
- Nhu cầu sinh trưởng:
UFL/ngày = W0,75 (0,0732 + 0,0218 G1,4 )
- Nhu cầu mang thai:
Tăng 20, 35 và 55 % so với nhu cầu duy trì tương ứng cho các
tháng chửa thứ 7, 8 và 9.
- Nhu cầu tiết sữa:
0,44 UFL/kg sữa tiêu chuẩn (4% mỡ), hay
0,44x(0,4+0,15x% mỡ thực tế)/kg sữa thực tế
(INRA, 1989)
Nhu cầu protein
- Nhu cầu duy trì
PDI (g/ngày) = 3,25W0,75
PDI (g/ngày) = 95 + 0,5W
- Nhu cầu tăng trọng
280 g PDI/kg tăng trọng.
- Nhu cầu mang thai
19,5, 33 và 51g PDI/ngày/10 kg khối lượng bê sơ sinh
tương ứng cho các tháng chửa thứ 7, 8 và 9
- Nhu cầu tiết sữa
48 g PDI/ kg sữa tiêu chuẩn
hay
48 x (0,4+0,15x% mỡ thực tế) g PDI/kg sữa thực tế
- Nhu cầu lao tác
0,1 UFL/100kg thể trọng/giờ lao tác
Nhu cầu Ca và P (INRA, 1978)
Nhu cầu duy trì:
Ca (g/ngày) = 6W/100
P (g/ngày) = 5W/100
Nhu cầu sản xuất
- Nhu cầu sinh trưởng:
3,2g Ca và 1,8g P/kg tăng trọng
- Nhu cầu mang thai:
Tính cho 10 kg khối lượng bê sơ sinh cho tháng chửa thứ 7,
8 và 9:
Ca: 2,25, 4,0 và 25 g/ngày
P: 0,75, 1,4 và 2,13 g/ngày
- Nhu cầu tiết sữa:
4,2 g Ca và 1,7g P/kg sữa tiêu chuẩn
• Ở vùng nhiệt đới, bò thường cần bổ sung vitamin A và E (đối
với bò chăn thả tự do) và vitamin D (đối với bò nuôi nhốt)
• Các vitamin B và K được tổng hợp trong các dạ dày trước và
đáp ứng đủ nhu cầu (trừ gia súc rất cao sản)
• Các nhu cầu về vitamin A và E được đáp ứng với cỏ xanh đầy
đủ
Nhu cầu vitamin
Thiếu vitamin A – lông «dựng», loạn thị,
hiệu quả sinh sản kém, dễ mắc bệnh.
Thiếu vitamin E – tác động đến chất lượng
sữa (sữa và bơ dễ bị hôi khét)
• THỨC ĂN XANH
• THỨC ĂN Ủ XANH
• CỎ KHÔ
• CỦ QUẢ
• PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG
• PHỤ PHẨM CHẾ BIẾN
• THỨC ĂN BỔ SUNG
NGUỒN THỨC ĂN
Thức ăn xanh
• Cỏ xanh là thức ăn chiến lược của trâu bò là khẩu
phần cơ sở cho ăn được càng nhiều càng tốt
• Bò ăn tự do khoảng10% thể trọng
Thức ăn hoà thảo
Ngon và giàu năng lượng giải phóng năng lượng dần dần từ
3 loại gluxít:
- đường từ thân cây
- tinh bột từ hạt
- xenluloza từ thân cây và các lõi (ít hoá gỗ)
Thức ăn xanh
Trichanthera gigantea
Thức ăn xanh họ đậu
• Thường sử dụng như là thức ăn bổ sung protein
• Có thể chứa chất kháng dinh dưỡng.
Leucaena leucocephala
Thức ăn xanh
Trồng cỏ
• Tính toán diện tích trồng cỏ =>
– Căn cứ vào nhu cầu về thức ăn thô xanh của bò: khoảng 10%
thể trọng theo VCT hay 2% thể trọng theo VCK
– Căn cứ vào năng suất của cỏ: phụ thuộc giống cỏ, đất trồng và
trình độ thâm canh
– Khả năng của các nguồn thức ăn thay thế
• Chọn giống cỏ trồng =>
– Căn cứ đặc điểm thổ nhưỡng và khí hậu thời tiết
– Đặc điểm của các giống cỏ có thể tìm được
– Kinh nghiệm trồng cỏ ở địa phương
Thức ăn xanh
Ví dụ về tính toán diện tích trồng cỏ
Tính diện tích cỏ cần trồng để nuôi 10 bò sữa HF
- Giả sử bò có khối lượng bình quân là 500 kg/con
- Cỏ định trồng là cỏ voi, ước tính năng suất 180
tấn/ha/năm
Cách tính:
- Nhu cầu: 500kg/con x 10% x10 con x365 ngày/năm
= 182 500 kg/năm
- Diện tích cỏ voi cần trồng = 182 500//180 000 = 1 ha
Thức ăn xanh
Thức ăn ủ xanh/chua
Bảo quản, dự trữ thức ăn
Khử độc (lá sắn, cao lương)
Mục đích ủ xanh?
0
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản lượng cỏ
Nhu cầu
TA thừa
Ủ chua
Phụ phẩm xanh
Thức ăn ủ xanh
Thức ăn nào có thể ủ xanh?
• Cá tư¬i:
– Cá voi
– Cá tù nhiªn
• Th©n l¸ c©y ng«:
– Sau thu b¾p non
– Cây ng« gieo dµy
• Phụ phẩm khác:
– Ngọn lá mía
– Thân lá l¹c
– Ngän l¸ s¾n
Thức ăn ủ xanh
Chuẩn bị nguyên liệu ủ
• Nguyên liệu ủ
– Số lượng thức ăn dự định ủ
– Tình trạng thức ăn
• Xanh, non (nhiều nước) Phơi
héo
• Già, khô: trộn thêm cỏ non
– Chặt, thái nhỏ 2-4cm
• Các chất bổ sung:
– Cám (Bột ngô, sắn): 2-3%
– Rỉ mật: 2-3%
– Muối: 0,5%
• Ủ c©y ng« cã b¾p xanh kh«ng cÇn thªm rØ mËt vµ
c¸m
Thức ăn ủ xanh
Ủ chua bằng túi nylon
Bước 1: Chuẩn bị túi ủ
• Cắt túi ủ: 2,5-3,5m dài ???
• Kiểm tra túi ủ (thủng? )
• Buộc chặt đầu dưới của túi
Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ
• Chặt, thái nhỏ (2-4 cm)
• Chuẩn bị các chất bổ sung (theo
số lượng thức ăn ủ)
Thức ăn ủ xanh
Bước 3: Cho nguyên liệu đã
được thái vào túi nylon theo
từng lớp dày khoảng 20cm rồi
nén
Bước 4: Tưới rỉ mật và rắc
các chất bổ sung (cám, bột
sắn) lên mỗi lớp rồi nén
chặt cho đến khi đầy
Thức ăn ủ xanh
Ủ chua bằng túi nylon
Bước 5: Rải một lớp rơm khô
lên trên thức ăn ủ chua rồi dùng
dây cao su buộc chặt miệng túi
Bước 6: Để nơi râm mát,
tránh nước mưa và chuột cắn
làm hỏng túi và thức ăn ủ chua
Thức ăn ủ xanh
Ủ chua bằng túi nylon
Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ
Thức ăn ủ có chất lượng tốt: Mùi chua nhẹ, màu vàng sáng
Thức ăn kém chất lượng: Mùi lạ, màu đen hoặc bị mốc
Thức ăn ủ xanh
Lấy thức ăn ủ chua