1.1. ĐỊNH NGHĨA HÀM SỐ, ĐỒ THỊ HÀM SỐ.
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA HÀM SỐ
1.1.1.1 ĐỊNH NGHĨA.
Hàm số là một ánh xạ f đi từ tập D R vào tập R. Người ta thường viết gọn một
hàm số:
Trong đó: x được gọi là biến số (đối số).
y f (x) :được gọi là giá trị của hàm số tại x.
D: được gọi là miền xác định của hàm số f (x).
(Tập tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa)
f (D) y R : x D; y f (x) R là miền giá trị của hàm số.
Nếu x x D
0 thì y0 f (x0) gọi là giá trị của hàm số tại x0 .
Ví dụ 1.1
a. Hàm số
có miền xác định D R \ 0.
b. Hàm số y 2x 2 3x 1 là hàm bậc hai, có miền xác định D R .
c. Hàm số y 1 x 2 có miền xác định
D x R :1 x 2 0 x R : 1 x 1.
d. Hàm số y f (x) x là hàm đồng nhất, thường ký hiệu: id(x).
e. Hàm số y f (x) E(x) là hàm số phần nguyên của x. (nghĩa là E(x) là
số nguyên lớn nhất không lớn hơn x. Chẳng hạn:
E(2,8) 3; E(0) 0; E(3) 3; E(2,4) 2.
Ví dụ 1.2 Cho hàm số y f (x) 4 x 2 ln(x 2 3x 2)
i. Tìm miền xác định của hàm số.
ii. Tìm giá trị của hàm số tại x 1; x 0 .
181 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích 1 - Phan Bá Trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
BÀI GIẢNG
GIẢI TÍCH 1
Dành cho sinh viên ngành Kinh tế, Kỹ thuật
Biên soạn: ThS. PHAN BÁ TRÌNH
Quảng Ngãi, Tháng 7 - 2021
2
LỜI NÓI ĐẦU
"Bài giảng Giải tích 1" có nội dung bao gồm các khái niệm nền tảng của
toán học như: Giới hạn cuả hàm số; Hàm số liên tục; Phép tính vi phân, tích
phân của hàm số một biến; Hàm số nhiều biến số; Ứng dụng phép tính vi phân
vào hình học. Đây là phần kiến thức toán học cần thiết cho sinh các ngành:
Kinh tế, Kỹ thuật,...của các trường Đại học.
Với mục đích và ý nghĩa trên, chúng tôi biên soạn và giới thiệu tài liệu:
"Bài giảng tích 1" nhằm giúp cho sinh viên, giáo viên giảng dạy và các bạn yêu
thích bộ môn Toán làm tài liệu học tập hoặc tham khảo.
Tài liệu này được chia làm 6 chương:
Chương 1: Giới hạn và tính liên tục
Chương 2: Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến số.
Chương 3: Nguyên hàm và tích phân bất định
Chương 4: Tích phân xác định.
Chương 5: Hàm số nhiều biến số
Chương 6: Ứng dụng phép tính vi phân vào hình học
Chương 1. Chúng tôi trình bày về hàm số một biến số thực; giới hạn của hàm
số và hàm số liên tục.
Chương 2. Chúng tôi trình bày về đạo hàm và vi phân của hàm số một biến;
Đạo hàm và vi phân cấp cao. Khai triển Taylor; Sử dụng quy tắc L'Hôpital để
tính giới hạn hàm số; Khảo sát hàm số, hàm số cho bởi phương trình tham số
và phương trình cho bởi hệ tọa độ cực.
Chương 3. Chúng tôi trình bày về nguyên hàm và tích phân bất định. Tích phân
bất định của các hàm số hữu tỉ; Tích phân của các hàm số lượng giác; Tích
phân của các hàm số vô tỉ.
Chương 4. Chúng tôi trình bày về Tích phân xác định; Các phương pháp tính
tích phân xác định; Ứng dụng của tích phân xác định. Tích phân suy rộng.
Chương 5. Chúng tôi trình bày về Định nghĩa hàm số nhiều biến; Đạo hàm và
vi phân; Cực trị hàm số nhiều biến số.
3
Chương 6. Chúng tôi trình bày về Ứng dụng phép tính vi phân vào hình học
phẳng; Tiếp tuyến của đường cong; Độ cong của đường cong phẳng; Đường
tròn chính khúc -Khúc tâm; Đường cong phụ thuộc tham số. Đường túc bế,
thân khai. Hàm vectơ; Độ cong trong không gian; Mặt trong không gian.
Sau mỗi chương chúng tôi có giới thiệu một hệ thống bài tập phù hợp
với nội dung kiến thức vừa trình bày, nhằm giúp cho sinh viên luyện tập, củng
cố và khắc sâu kiến thức.
Chúng tôi hy vọng rằng, đây là một tài liệu học tập bổ ích cho sinh viên,
là nguồn tư liệu phong phú cho quý Thầy, Cô giáo tham khảo, nghiên cứu.
Đây là lần viết đầu tiên, chắc chắn tài liệu này còn nhiều thiếu sót.
Chúng tôi hết sức chân thành cảm ơn sự góp ý, nhận xét của bạn đọc về mọi
phương diện để nội dung tài liệu ngày càng được tốt hơn.
ThS. Phan Bá Trình
4
MỤC LỤC
Lời nói đầu .............................................................................................................2
Mục lục...................................................................................................................4
Chương 1.Giới hạn và tính liên
Bài 1. Hàm số một biến số ....................................................................................6
Bài 2.Giới hạn hàm .............................................................................................17
Bài 3. Hàm số liên tục .........................................................................................25
Bài tập chương 1 .................................................................................................36
Chương 2. Đạo hàm và vi phân của hàm số một
Bài 1. Khái niệm đạo hàm ...................................................................................39
Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm .........................................................................45
Bài 3. Vi phân ......................................................................................................49
Bài 4. Các định lý cơ bản về hàm khả vi ............................................................54
Bài 5. Công thức Taylor ......................................................................................58
Bài 6. Một số ứng dụng của đạo hàm và vi phân ................................................63
Bài tập chương 2. .................................................................................................90
Chương 3. Nguyên hàm và tích phân bất định
Bài 1. Nguyên hàm và tích phân bất định ...........................................................93
Bài 2.Các phương pháp tính tích phân bất định ..................................................96
Bài tập chương 3 ...............................................................................................108
Chương 4. Tích phân xác định
Bài 1. Khái niệm về tích phân xác định ............................................................109
Bài 2.Phương pháp tính tích phân xác định ......................................................117
Bài 3.Ứng dụng của tính tích phân xác định .....................................................123
Bài 4.Tích phân suy rộng ..................................................................................131
Bài tập chương 4. ...............................................................................................139
Chương 5. Hàm số nhiều biến số
Bài 1. Định nghĩa hàm số nhiều biến số ...........................................................141
Bài 2. Giới hạn và sự liên tục hàm số nhiều biến số .........................................147
Bài 3. Đạo hàm riêng và vi phân toàn phần ......................................................151
Bài 4. Cực trị của hàm số nhiều biến số ............................................................163
Bài tập chương 5 ...............................................................................................169
5
Chương 6. Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học
Bài 1. Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học phẳng ............................171
Bài 2. Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học không gian ....................177
Tài liệu tham khảo .............................................................................................181
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
6
Chương 1.
GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC
Bài 1:
HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ THỰC
1.1. ĐỊNH NGHĨA HÀM SỐ, ĐỒ THỊ HÀM SỐ.
1.1.1 ĐỊNH NGHĨA HÀM SỐ
1.1.1.1 ĐỊNH NGHĨA.
Hàm số là một ánh xạ f đi từ tập RD vào tập R. Người ta thường viết gọn một
hàm số:
)(
:
xfyx
RDf
Trong đó: x được gọi là biến số (đối số).
:)(xfy được gọi là giá trị của hàm số tại x.
D: được gọi là miền xác định của hàm số ).(xf
(Tập tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa)
RxfyDxRyDf )(;:)( là miền giá trị của hàm số.
Nếu Dxx 0 thì )( 00 xfy gọi là giá trị của hàm số tại 0x .
Ví dụ 1.1
a. Hàm số
x
y
1
có miền xác định 0\RD .
b. Hàm số 132 2 xxy là hàm bậc hai, có miền xác định RD .
c. Hàm số 21 xy có miền xác định
11:01: 2 xRxxRxD .
d. Hàm số xxfy )( là hàm đồng nhất, thường ký hiệu: id(x).
e. Hàm số )()( xExfy là hàm số phần nguyên của x. (nghĩa là E(x) là
số nguyên lớn nhất không lớn hơn x. Chẳng hạn:
2......E(2,4) 3;E(3) 0;E(0) ;3)8,2( E
Ví dụ 1.2 Cho hàm số )23ln(4)( 22 xxxxfy
i. Tìm miền xác định của hàm số.
ii. Tìm giá trị của hàm số tại 0 x;1 x .
Giải. i. Hàm số xác định khi và chỉ khi:
12
2)(x )1(
22
023
04
2
2
x
x
x
xx
x
.
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
7
Vậy miền xác định của hàm số đã cho là tập: 1 ;2D .
ii. Tại 1x , ta có 6ln32)1(3)1(ln)1(4)1( 22 fy .
Tại 0x , ta có 2ln220.30ln04)0( 22 fy .
1.1.1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHO HÀM SỐ
(1) Phương pháp giải tích: Cho hàm số bởi biểu thức giải tích
a. Cho bởi một biểu thức
Ví dụ 1.3 i. 132)( 2 xxxfy
ii. xxxfy cos.2sin)(
b. Cho bởi nhiều biểu thức
Ví dụ 1.4 i.
0 xkhi ; 32
0 xkhi ; 1
)(
2
x
x
xfy
ii.
0 xkhi ; 1
0 xkhi ; 0
0 xkhi ; 1
)(xfy
Đây là hàm dấu của x (Hình 1.1).
Ký hiệu: sign x. Đọc là: signum x.
(2) Phương pháp cho theo bảng: Phương pháp giải tích thường được dùng
trong những nghiên cứu lý thuyết, nhưng nhiều khi nó không tiện lợi trong thực
hành vì phải tính đủ mọi phép toán khi tính giá trị của hàm số. Để tránh điều đó,
người ta thường dùng phương pháp cho theo bảng như sau. Cho một dãy các giá
trị tương ứng của x và một dãy các giá trị tương ứng của y.
Ví dụ 1.5 Cho hàm số f(x) theo bảng giá trị sau:
x 1 2 3 4 ........
f(x) 1 4 9 16 ........
(3) Phương pháp đồ thị. Đồ thị của hàm số cho ta có một hình ảnh hình học
nhận biết dễ dàng nhiều tính chất của hàm số đó. Vì thế, trong kinh tế và kỹ thuật
người ta cho hàm số bằng cách cho đồ thị của nó.
Nhược điểm của phương pháp cho theo bảng và phương pháp cho hàm số bằng
đồ thị là thiếu chính xác.
1.1.1.3 PHÉP TOÁN TRÊN CÁC HÀM SỐ.
Cho hàm số )(xfy có miền xác định là 1D và )(xgg có miền xác định là
2D . Đặt 21 DDD , hàm số F xác định trên D được gọi là tổng (hiệu, tích,
thương) của các hàm số f và g nếu với mỗi Dx ta có:
x
y
1
-1
0
Hình 1.1
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
8
)(
)(
);().();()();()()(
xg
xf
xgxfxgxfxgxfxF ( với )0)( xg .
1.1.2 ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Cho hàm số )(xfy có miền xác định là D. Tập hợp các điểm );( yxM với Dx
trong mặt phẳng Oxy thoả mãn đẳng thức )(xfy được gọi là đồ thị của hàm số
)(xfy .
Chú ý 1.1 Đồ thị của hàm số có thể là một tập điểm rời rạc hữu hạn hoặc vô hạn,
có thể là tập những mảnh cung đứt đoạn và cũng có thể là một cung liền.
Ví dụ 1.6 i. Đồ thị hàm số 1 xy là đường thẳng (Hình 1.2).
ii. Đồ thị hàm số 12 xy là một parabol (Hình 1.3).
12 xy
1.2 HÀM SỐ HỢP - HÀM SỐ NGƯỢC.
1.2.1 Hàm số hợp: Giả sử RXfYRX )(; và RZ . Cho hàm số
YXf : và ZYg : .
Xét hàm số ZXh : được xác định Xxxfgxh ;)()( . Khi đó, h được gọi là
hàm số hợp của hai hàm số f và g. Ký hiệu: fg0 hay fg. . Vậy:
)()()( 0 xfgxfgxh .
Ví dụ 1.7 Cho hai hàm số xxf 3)( và xxg cos)( . Khi đó:
i. xxgxfgxfg 3cos)3()()(0
ii. xxfxgfxgf cos0 3)(cos)()(
iii. )cos(cos)(cos)()(0 xxgxggxgg .
1.2.2 Hàm số ngược: Cho hàm số:
RYXf :
)(xfyx
Nếu tồn tại hàm số: RXYg :
xygy )(
thì hàm số g là hàm số ngược của hàm số f. Ký hiệu: 1 fg . Ta có:
xxffyfyg )()()( 11 .
0 x
y
1 -1
1
Hình 1.3
x
y
1
1 0
1 xy
Hình 1.2
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
9
Đồ thị của hàm số ngược 1f đối xứng với đồ thị hàm số f qua đường phân giác
thứ nhất.
Ví dụ 1.8 i. Cho hàm số
xxfyx
RRf
)(
:
f có hàm số ngược là:
21
1
)(
:
yyfxy
RRf
(Thường viết lại là: 21 )( xxfy ).
ii. Cho hàm số:
1
3
)(
1\:
x
x
xfyx
RRf
Ta có: )3(;
31
3
)(
y
y
y
x
x
x
yxfy .
Vậy hàm ngược là:
3
)(1
x
x
xfy , có miền xác định là: 3\R .
iii. Cho hàm số: )1;0(; aaay x . Khi đó, thì hàm số là: xy alog .
Vì xayf xa
)(log)(1 .
1.3 CÁC LOẠI HÀM ĐẶC BIỆT
1.3.1 Hàm số bị chặn (hàm giới nội).
a. Hàm số )(xfy được gọi là bị chặn trên (dưới) trong tập DX (D là
miền xác định), nếu tồn tại Rk sao cho mọi Xx , ta có: kxfkxf )(;)( .
b. Hàm số )(xfy được gọi là bị chặn trong tập X nếu nó vừa bị chặn
trên, vừa bị chặn dưới. Nghĩa là: tồn tại 0k sao cho Xxkxf ;)( .
Ví dụ 1.9 Hàm số xyxy cos;sin là các hàm số bị chặn trong R. Vì
Rxxx ;1cos;1sin .
1.3.2 Hàm số đơn điệu (tăng: đồng biến; giảm: nghịch biến).
a. Hàm số )(xfy được gọi là đơn điệu tăng (giảm) trên miền xác định D,
nếu 2121 :; xxDxx thì )()();()( 2121 xfxfxfxf .
b. Hàm số )(xfy được gọi là tăng nghiêm ngặt (giảm nghiêm ngặt) trên
miền xác định D, nếu 2121 :; xxDxx thì )()();()( 2121 xfxfxfxf .
Ví dụ 1.10 i. Hàm số
x
y
1
là đơn điệu giảm trên từng khoảng )0;( ; );0( .
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
10
ii. Hàm số 2xy giảm trong khoảng )0;( và tăng trong
khoảng );0( .
iii. Hàm số baxy đơn điệu tăng với 0a ; đơn điệu giảm với
0a và bằng hằng số với 0a .
1.3.3 Hàm số chẵn, lẻ.
Cho hàm số )(xfy xác định trên tập D đối xứng, nghĩa là Dxx , , Dx
a. Hàm số )(xfy được gọi là hàm số chẵn trên tập D đối xứng nếu:
)()( xfxf , Dx
b. Hàm số )(xfy được gọi là hàm số lẻ trên tập D đối xứng nếu:
)()( xfxf , Dx
Nhận xét 1.2 i. Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
ii. Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Ví dụ 1.11 i. Hàm số 1)( 2 xxfy là hàm số chẵn trên R.
Vì Rx ta có: Rx và )(11)()( 22 xfxxxf .
ii. Hàm số 32)( xxfy là hàm số lẻ trên R.
Vì Rx ta có: Rx và )(2)(2)( 33 xfxxxf .
Tính chất của các hàm chẵn, lẻ.
i. Tổng, hiệu của hai hàm số chẵn (lẻ) là một hàm số chẵn (lẻ).
ii. Tích của hai hàm số cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) là một hàm số chẵn.
iii. Tích của một hàm số lẻ với một hàm số chẵn là một hàm số lẻ.
iv. Mọi hàm số f(x) đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng của một hàm số chẵn và
một hàm số lẻ. Cụ thể:
2
)()(
2
)()(
)(
xfxfxfxf
xf
.
1.3.4 Hàm số tuần hoàn.
a. Định nghĩa. Cho hàm số )(xfy xác định trên tập D.
Hàm số )(xfy được gọi là hàm số tuần hoàn, nếu 0; LDx sao cho
DLx và )()( xfLxf .
b. Chu kỳ của hàm tuần hoàn. Giả sử )(xfy là hàm số tuần hoàn. Nếu tồn tại
số dương T nhỏ nhất sao cho: ZkXxxfkTxf ;);()( thì được gọi là chu
kỳ của hàm tuần hoàn )(xfy .
Ví dụ 1.12 i. Hàm số xxfy sin)( là hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2T .
ii. Hàm số xxxxfy )( (phần thập phân của x), được gọi là hàm số tuần
hoàn với chu kỳ T=1. Đồ thị hàm số xxxxfy )( (Hình 1.4).
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
11
1.4 CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN.
1.4.1 Hàm số hằng. Hàm số có dạng Cxfy )( ; (C là hằng số) Rx .
Đồ thị của hàm số hằng Cxfy )( là đường thẳng song song với trục Ox và cắt
trục Oy tại điểm (0; C).
1.4.2 Hàm số luỹ thừa. Hàm số có dạng 0R; ;)( xxfy .
Miền xác định của hàm số lũy thừa phụ thuộc vào .
Đồ thị của hàm số xy luôn đi qua điểm (1;1) và qua gốc toạ độ O(0;0).
Các công thức về hàm lũy thừa:
i.
x
x
1
; ii.
xx ; iii. xxx . ; iv. .)( xx .
1.4.3 Hàm số mũ. Hàm số có dạng ).;10(;)( Raaaxfy x
Hàm số mũ có miền xác định RD );(
và có miền giá trị );0( V .
Hàm số mũ xay là hàm số tăng khi 1a
và là hàm số giảm khi 10 a .
Đồ thị của hàm số xay luôn nằm về phía
trên trục Ox và đi qua điểm (0;1) (Hình 1.5).
1.4.4 Hàm số logarit. Hàm số có dạng ).10(;log)( axxfy a
Hàm số logarit có miền xác định );0( D
và có miền giá trị .RV
Hàm số logarit là hàm số ngược của hàm số
mũ xay . Nghĩa là: ya axxy log
với .10;0 ax
Hàm số logarit là hàm số tăng khi 1a và là
hàm số giảm khi 10 a .
Đồ thị của hàm số xy alog luôn nằm bên
phải trục Oy và đi qua điểm (1;0) (Hình 1.6).
Đặc biệt: i. Nếu 10a thì ta viết xx lglog10 .
Hình 1.5
y
x 0
1
a>1
0<a<1
1
x
y
0
a>1
Hình 1.6
0<a<1
y
x
(Hình 1.4)
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
12
ii. Nếu 71818,2 ea (cơ số Néper) thì ta viết xxe lnlog .
Các công thức về hàm logarit. Với 1cb,a,0 ;0, yx , ta có:
i. yxxy aaa logloglog ; yx
y
x
aaa logloglog .
ii. xx aa loglog
; xx aa log
1
log
.
iii. xa xa log ; cbc baa log.loglog .
1.4.5 Các hàm số lượng giác (hay hàm tròn).
a. Hàm số xxfy sin)( và hàm số xxfy cos)(
Miền xác định RD và có miền giá trị 1;1V
Hàm số xxfy sin)( và xxfy cos)( là các hàm bị chặn, tuần hoàn với chu
kỳ 2T .
Hàm số xxfy sin)( là hàm lẻ; hàm số xxfy cos)( là hàm chẵn.
Đồ thị (Hình 1.7):
xy cos xy sin
.
b. Hàm số xxfy tan)( và hàm số xxfy cot)( .
Miền xác định:Hàm số xxfy tan)( có miền xác định ZkkxD
;
2
.
Hàm số xxfy cot)( có miền xác định ZkkxD ; .
0
2
y
x
y
2
3
2
2
3
Hình 1.7
2
3
2
x
y
Hình 1.8
2
3
2
0
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
13
Miền giá trị RV .
Hàm số xxfy tan)( và xxfy cot)( là các hàm không bị chặn, tuần hoàn
với chu kỳ T , và đều là hàm số lẻ. Đồ thị (Hình 1.8).
1.4.6 Các hàm số lượng giác ngược (hay hàm tròn ngược).
a. Hàm số xxfy arcsin)( .
Miền xác định 1;1D và có miền giá trị
2
;
2
V .
Hàm số xxfy arcsin)( là hàm lẻ và bị chặn.
Hàm số xxfy arcsin)( là hàm ngược của hàm số xxfy sin)( trên
2
;
2
Tức là
2
;
2
;sinarcsin)(
y 1;1-x ;yxxxfy .
Đồ thị hàm số xxfy arcsin)( (Hình 1.9).
b. Hàm số xxfy arccos)( .
Miền xác định 1;1D và có miền giá trị ;0V .
Hàm số xxfy arccos)( là hàm bị chặn; không chẵn, không lẻ.
Hàm số xxfy arccos)( là hàm ngược của hàm số xxfy cos)( trên ;0 .
Tức là ;0;cosarccos)( y 1;1-x ;yxxxfy .
Đồ thị hàm số xxfy arccos)( (Hình 1.10).
Tính chất:
2
arccosarcsin
xx .
c. Hàm số xxfy arctan)( .
Miền xác định RD và có miền giá trị
2
;
2
V .
2
2
y
y
0
Hình 1.9
x
y
-1
1
y
y=arcsinx
0
y
-1
Hình 1.10
x
y
y
y
2
1
y
y=arccosx
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
14
Hàm số xxfy arctan)( là hàm lẻ và bị chặn.
Hàm số xxfy arctan)( là hàm ngược của hàm số xxfy tan)( trên
2
;
2
.
Tức là
2
;
2
y ;x ;tanarctan)(
Ryxxxfy .
d. Hàm số xarcxfy cot)(
Miền xác định RD và có miền giá trị ;0V .
Hàm số xarcxfy cot)( là hàm bị chặn; không chẵn, không lẻ.
Hàm số xarcxfy cot)( là hàm ngược của hàm số xxfy cot)( trên ;0 .
Tức là ;0y ;x ;cotcot)( Ryxxarcxfy .
Đồ thị hàm số xxfy arctan)( và xarcxfy cot)( (Hình 1.11).
Tính chất: Rx ;
2
cotarctan
anxarcx .
1.4.7 Các hàm hypebolic.
a. Hàm
2
)(
xx ee
xfy
Hàm sin hypebolic. Ký hiệu: sinh(x).
Miền xác định RD và có miền giá trị RV .
Hàm số xy sinh là hàm lẻ và là hàm tăng trên R.
Đồ thị hàm sin hypebolic (Hình 1.12).
b. Hàm
2
)(
xx ee
xfy
Hàm cosin hypebolic. Ký hiệu: cosh(x).
Miền xác định RD và có miền giá trị ;1V .
Hàm số xy cosh là hàm chẵn.
Đồ thị hàm cosin hypebolic (Hình 1.13).
2
2
y
y
x y=arctanx
y=arccotx
Hình 1.11
1
x
y
0
y=coshx
Hình 1.13
y=sinhx
0
y
x
Hình 1.12
Bài giảng Giải tích 1
ThS. Phan Bá Trình - Trường Đại học Phạm Văn Đồng
15
c. Hàm
xx
xx
ee
ee
xfy
)(
Hàm tang hypebolic. Ký hiệu: tanh(x).
Miền xác định RD và có miền giá trị
1;1V .
Hàm số xy tanh là hàm lẻ và và bị chặn;
là hàm tăng trên R.
Đồ thị hàm tang hypebolic (Hình 1.14).
d. Hàm
xx
xx
ee
ee
xfy
)(
(Hàm cotanghypebolic. Ký hiệu: cothx).
Miền xác định RD và có miền giá trị
;11;V .
Hàm số xy coth là hàm lẻ, không bị chặn.
Đồ thị hàm cotang hypebolic (Hình