Bài giảng Hệ thống miễn dịch của cơ thể & Chương trình tiêm chủng mở rộng

Mục tiêu bài giảng Liệt kê được 6 bệnh bắt buộc phải chủng ngừa tại Việt Nam. Nêu lịch chủng ngừa cho trẻ em hiện nay. Trình bày được 9 điểm cần lưu ý khi chủng ngừa Đề mục bài giảng Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống đặc hiệu Cơ chế tạo miễn dịch của vaccin Chương trình tiêm chủng quốc gia

ppt32 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống miễn dịch của cơ thể & Chương trình tiêm chủng mở rộng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống miễn dịch của cơ thể & chương trình tiêm chủng mở rộng Mục tiêu bài giảng Liệt kê được 6 bệnh bắt buộc phải chủng ngừa tại Việt Nam. Nêu lịch chủng ngừa cho trẻ em hiện nay. Trình bày được 9 điểm cần lưu ý khi chủng ngừa Đề mục bài giảng Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống đặc hiệu Cơ chế tạo miễn dịch của vaccin Chương trình tiêm chủng quốc gia Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Là hệ thống đề kháng không phân biệt tác nhân Bao gồm 2 hệ thống Hệ thống da-niêm mạc Hệ thống thông qua tế bào và chất sinh học Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống da-niêm mạc Tuyến phòng ngự đầu tiên của cơ thể Lớp sừng – á sừng chống vi trùng xâm nhập Da tiết acid mantle ức chế vi trùng Niêm tiết chất nhầy bẫy vi trùng Lông mũi cản chất dơ đường hô hấp Vi nhung mao hô hấp giúp đẩy chất dơ phế quản Dịch acid dạ dày diệt vi trùng trong dạ dày Lysosyme của nước miếng, nước mắt Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Đại thực bào: “chú bộ đội” ->Tiêu diệt vi trùng, ký sinh trùng Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Natural killer cell: “chú công an” ->Tiêu diệt TB ung thư, TB nhiễm siêu vi Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Phản ứng viêm Tổn thương da Tổn thương Tế bào Kinins, histamine,.. Giãn mạch Tăng tính thấm thành mạch Bạch cầu đa nhân, đơn nhân Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Phản ứng viêm Tổn thương da Tổn thương Tế bào Kinins, histamine,.. Giãn mạch Tăng tính thấm thành mạch Bạch cầu đa nhân, đơn nhân Tiêu diệt tác nhân lạ Đỏ Nóng Sưng Đau Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Phản ứng viêm Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Phản ứng viêm Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Kháng sinh nội sinh: Bổ thể: khoảng 20 proteins máu Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Kháng sinh nội sinh Interferon: ngăn chặn virus tăng sinh trong tế bào bị nhiễm Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống không đặc hiệu Hệ thống thông qua tế bào và hóa chất sinh học Sốt Là tình trạng tăng ngưỡng thân nhiệt Hạn chế nồng độ sắt, kẽm Tăng chuyển hóa -> sửa chữa cơ thể Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Là tuyến phòng thủ thứ ba Chuyên biệt cho từng tác nhân Thông qua cơ chế miễn dịch: tế bào - kháng thể Miễn dịch dịch thể: kháng thể Miễn dịch tế bào: lympho Phản ứng có tính hệ thống Có tính chất bộ nhớ: Cần phải tập Tăng khi lặp lại Giảm khi không nhắc lại Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Miễn dịch dịch thể: Tạo kháng thể (5 nhóm): IgA, IgE, IgM, IgG , IgD Do lympho B tạo Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Miễn dịch dịch thể: Tạo kháng thể (5 nhóm): IgA, IgE, IgM, IgG , IgD Do lympho B tạo Hoạt động: Trung hòa tác nhân bệnh: virus, vi trùng, độc chất Kết tụ tế bào máu (đối với kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu) Kết tủa phức hợp kháng nguyên-kháng thể Khởi động phản ứng bổ thể Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Miễn dịch tế bào: Hoạt động thông qua cơ chế kháng nguyên-kháng thể “Tư lệnh” phân tích và chỉ điểm Có 3 nhóm chính: Killer T cell: “sát thủ có mục tiêu” Helper T cell: “tế bào chỉ điểm” Suppressor T cell: “kiểm soát viên” Hệ thống miễn dịch của cơ thể Hệ thống đặc hiệu Miễn dịch tế bào: Chương trình Tiêm chủng quốc gia Tiêm chủng tạo miễn dịch chủ động Miễn dịch Tự nhiên Chủ động (mắc bệnh, nhiễm tác nhân gây bệnh) Thụ động (mẹ truyền qua con qua nhau thai, sữa mẹ) Nhân tạo Chủ động: vaccin chết hoặc đã giảm độc lực Thụ động: truyền huyết tương Chương trình Tiêm chủng quốc gia Lịch tiêm chủng quốc gia Lịch chủng mở rộng tại Việt Nam 2010 VACCIN TUỔI Sơ sinh 2 tháng 3 tháng 4 tháng 9 tháng 18 tháng BCG X OPV X X X DPT X X X X VGAN B X X X X SỞI X X Chương trình Tiêm chủng quốc gia Vaccin theo tuổi Mới sinh Lao (BCG) mũi 1, có thể nhắc lại sau 4 năm Viêm gan B mũi 1 Chương trình Tiêm chủng quốc gia Vaccin theo tuổi 2 tháng tuổi Bạch hầu-ho gà-uốn ván-bại liệt: mũi 1 Viêm gan B mũi 2 (1 năm sau nhắc lại mũi 4, 8 năm sau nhắc mũi 5) H. Influenza type B: mũi 1 ( Ngừa viêm màng não mũ, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi ) 3 tháng tuổi Bạch hầu-ho gà-uốn ván-bại liệt: mũi 2 H. Influenza type B: mũi 2 Viêm gan B mũi 3 Chương trình Tiêm chủng quốc gia Vaccin theo tuổi 4 tháng tuổi Bạch hầu-ho gà-uốn ván-bại liệt: mũi 3: nhắc lại sau 1 năm H. Influenza type B: mũi 3, nhắc lại sau 1 năm Viêm gan B mũi 4 9 -12 tháng tuổi Sởi-quai bị-Rubella (MMR) Tiêm 1 mũi, 4-6 năm sau tiêm nhắc lại (nếu cần thiết thì tiêm nhắc lại sau 15 tháng) Thủy đậu (varicella) Tiêm mũi duy nhất (9 tháng -12 tuổi) Nếu trên 12 tuổi, tiêm 2 mũi cách nhau 6-8 tuần Chương trình Tiêm chủng quốc gia Vaccin theo tuổi 12 tháng tuổi Viêm não Nhật Bản Tiêm 3 mũi, 2 mũi đầu cách nhau 1-2 tuần, mũi 3 sau 1 năm 15 tháng tuổi Sởi-quai bị-Rubella (MMR) Tiêm 1 mũi, 4-6 năm sau tiêm nhắc lại (nếu cần thiết thì tiêm nhắc lại sau 15 tháng) Chương trình Tiêm chủng quốc gia Vaccin theo tuổi 18 tháng và người lớn Viêm màng não do não mô cầu (vaccin A+C meningoencephalitis Tiêm 1 mũi, tiêm nhắc lại sau 3 năm và khi có dịch Viêm gan A (Avaxim) Tiêm 2 mũi, từ 2-15 tuổi khoảng cách 2 mũi là 6 tháng Chương trình Tiêm chủng quốc gia Điểm lưu ý : Nếu trẻ bị sốt nhẹ, tiêu chảy hay suy dinh dưỡng vẫn cho tiêm chủng như thường lệ Sau khi tiêm, nếu trẻ bị sốt nhẹ, chổ tiêm bị sưng đỏ là do phản ứng bình thường, không đáng lo ngại Đối với một số vaccin , cần nhớ đưa trẻ đi tiêm nhắc lại để củng cố miễn dịch Chương trình Tiêm chủng quốc gia Chống chỉ định chủng ngừa Chống chỉ định lâu dài: Trẻ đang bệnh ung thư. Trẻ đang có bệnh suy giảm miễn dịch. Chống chỉ định tạm thời: Trẻ đang có bệnh cấp tính. Trẻ đang được điều trị bằng các loại thuốc Corticoide liều cao, kéo dài 1 tuần. Chương trình Tiêm chủng quốc gia Các biến chứng do chích ngừa: Biến chứng do y tế: Abcès chỗ chích do vô khuẩn kém. Viêm hạch do tiêm BCG quá liều. Abces lạnh tại chỗ tiêm do chất bảo quản Biến chứng do Vaccin: Sốt, co giật (các yếu tố ho gà trong DPT). Liệt khi uống OPV (hiếm gặp). Chương trình Tiêm chủng quốc gia Những điều lưu ý khi chủng ngừa Khử khuẩn kỹ y cụ và vùng da nơi chích. Chọn các Vaccin được sản xuất tốt. Bảo quản Vaccin đúng kỹ thuật. Khám sức khỏe, nếu cần làm xét nghiệm để tìm các trường hợp có bệnh chống chỉ dịnh chủng ngừa. Các Vaccin có Aluminium Hydroxide nên tiêm sâu . Chương trình Tiêm chủng quốc gia Những điều lưu ý khi chủng ngừa Khi tái chủng cần hỏi xem lần trước có bị phản ứng gì không. Nếu tiêm nhiều loại vacin trong cùng một thời điểm, hãy sử dụng 1 bơm tiêm cho mỗi loại vaccin và không được tiêm cùng một đùi hoặc cùng một tay. Không được tiêm quá liều cho 1 lần tiêm chủng. Tiêm đúng khoảng cách. Phải đợi tối thiểu 4 tuần giữa các liều đối với OPV, DPT và viêm gan B.
Tài liệu liên quan