Bài giảng Khoa học quản lý đại cương - Chương 2: Quản lý với tư cách là một khoa học - Tạ Thị Bích Ngọc

Nội dung bài học 2.1 Điều kiện KT-XH và tiền đề LL cho sự ra đời KHQL 2.1.1 Điều kiện kinh tế - xã hội 2.1.2 Tiền đề lý luận 2.2 Đối tượng của khoa học quản lý 2.2.1 Chủ thể quản lý 2.2.2 Đối tượng quản lý 2.2.3 Quan hệ quản lý và Quy luật quản lý 2.3 Phương pháp của Khoa học quản lý 2.3.1 Các phương pháp chung 2.3.2 Các phương pháp cụ thể 2.4 Đặc điểm và ý nghĩa của Khoa học quản lý 2.4.1 Đặc điểm của khoa học quản lý 2.4.2 Ý nghĩa của Khoa học quản lý

pdf41 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 98 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Khoa học quản lý đại cương - Chương 2: Quản lý với tư cách là một khoa học - Tạ Thị Bích Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHQLDC CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ VỚI TƯ CÁCH LÀ MỘT KHOA HỌC KHOA HỌC QUẢN LÝ ĐẠI CƯƠNG ThS Tạ Thị Bích Ngọc KHQLDC2 Nội dung bài học 2.1 Điều kiện KT-XH và tiền đề LL cho sự ra đời KHQL 2.1.1 Điều kiện kinh tế - xã hội 2.1.2 Tiền đề lý luận 2.2 Đối tượng của khoa học quản lý 2.2.1 Chủ thể quản lý 2.2.2 Đối tượng quản lý 2.2.3 Quan hệ quản lý và Quy luật quản lý 2.3 Phương pháp của Khoa học quản lý 2.3.1 Các phương pháp chung 2.3.2 Các phương pháp cụ thể 2.4 Đặc điểm và ý nghĩa của Khoa học quản lý 2.4.1 Đặc điểm của khoa học quản lý 2.4.2 Ý nghĩa của Khoa học quản lý KHQLDC3 2.1.1 Điều kiện kinh tế - xã hội (1) • Đặc trưng kinh tế - xã hội của phương thức sản xuất tiền TBCN: – Về Lực lượng sản xuất – Về Quan hệ sản xuất KHQLDC4 2.1.1 Điều kiện kinh tế - xã hội (2) • Đặc trưng kinh tế - xã hội của phương thức sản xuất TBCN: – Về lực lượng sản xuất: sự phát triển về chất của LLSX so với các xã hội trước CCSX, phương tiện, thiết bị sản xuất, trình độ nhận thức của con người – Về quan hệ sản xuất: mâu thuẫn giai cấp mâu thuẫn trong quan hệ quản lý KHQLDC5 2.1.1 Điều kiện kinh tế - xã hội (3) • Nhu cầu tất yếu của thực tiễn phát triển xã hội tư bản đặt ra đối với hoạt động quản lý: Quản lý phải tách ra thành một lĩnh vực có tính độc lập  Nhu cầu tất yếu của sự ra đời lý luận quản lý KHQLDC6 2.1.2 Tiền đề lý luận Các thuyết quản lý cận hiện đại Quan điểm về quản lý của CN Mác - Lênin KHQLDC7 Các thuyết quản lý cận hiện đại (1) • Các thuyết quản lý cổ điển: Thuyết Quản lý theo khoa học của F.Taylor Thuyết Quản lý hành chính của H. Fayol & M. Weber Thuyết Quản lý tổ chức của C. I. Barnard KHQLDC8 Các thuyết quản lý cận hiện đại (2) • Các thuyết tâm lý xã hội trong quản lý: 1 Thuyết Quan hệ con người của M. P. Follett 2 Thuyết Hệ cấp nhu cầu của A. Maslow 3 Thuyết Hai nhân tố F. Herzberg 4 Thuyết Động cơ thúc đẩy của V. H. Vroom 5 Thuyết X, Y của Mc Gregor KHQLDC9 Các thuyết quản lý cận hiện đại (3) • Các thuyết quản lý theo văn hoá: Thuyết Z của W. Ouchi1 Thuyết Kaizen của Maasa Kiimai2 Thuyết 7S của Thomas J. Peter và Robert Waterman3 KHQLDC10 Các thuyết quản lý cận hiện đại (4) • Các thuyết tổng hợp thích nghi: Thuyết William Edwards Deming Thuyết của Peter F. Drucker KHQLDC11 Quan điểm về quản lý của Chủ nghĩa Mác - Lênin • Quan điểm về quản lý của Mác – Ăng ghen • Quan điểm về quản lý của Lênin KHQLDC12 2.2 Đối tượng của Khoa học Quản lý • Khoa học quản lý lấy thực tiễn quản lý làm đối tượng nghiên cứu nhằm vạch ra quy luật và tính quy luật của hoạt động quản lý • Để làm rõ quy luật quản lý, cần tìm hiểu: – Chủ thể quản lý – Đối tượng quản lý – Quan hệ quản lý và Quy luật quản lý KHQLDC13 2.2.1 Chủ thể quản lý Là nhân tố tạo ra các tác động quản lý 1 Có một quyền lực nhất định 2 Tồn tại ở nhiều quy mô và tầng nấc khác nhau 13 Có những năng lực và phẩm chất nhất định24 Có nhu cầu và lợi ích xác định15 KHQLDC14 Là nhân tố tạo ra các tác động quản lý Mục tiêu quản lý1 Nội dung quản lý2 Phương thức quản lý3 KHQLDC15 Có một quyền lực nhất định Ban hành quyết định1 Tổ chức thực hiện2 Kiểm tra đánh giá3 KHQLDC16 Tồn tại ở nhiều quy mô và tầng nấc khác nhau • Có thế là một người, một nhóm người hay một tổ chức người • Cấp cao, cấp trung, cấp thấp  Các hình thức và cấp độ đó tuỳ thuộc vào mục tiêu, tính chất và quy mô của tổ chức KHQLDC17 Có những năng lực và phẩm chất nhất định Năng lực chuyên môn Năng lực thích nghi (làm việc với con người) Năng lực tu duy và phương pháp làm việc khoa học KHQLDC18 Có nhu cầu và lợi ích xác định • Nhu cầu và lợi ích của cá nhân chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có thể: – Thống nhất – Đối lập KHQLDC19 2.2.2 Đối tượng quản lý Là nhân tố tiếp nhận và tham gia vào việc tạo lập các tác động quản lý1 Có khả năng tự điều chỉnh hành vi của mình2 Là một tổ chức xác định3 Có năng lực và phẩm chất nhất định4 Có lợi ích nhất định5 KHQLDC20 Là nhân tố tiếp nhận và tham gia vào việc tạo lập các tác động quản lý • Việc tiếp nhận các tác động quản lý từ phía chủ thể có thể tồn tại dưới các trạng thái: – chấp nhận hay không chấp nhận – hưng phấn hay ức chế (tuỳ thuộc vào nội dung và cách thức tác động) • Đối tượng quản lý có thể tham gia hoặc không vào quá trình tạo lập các tác động quản lý (tuỳ thuộc vào phong cách của chủ thể quản lý) KHQLDC21 Có khả năng tự điều chỉnh hành vi của mình • Đối tượng quản lý là con người với tất cả tình cảm, ý chí, trí tuệ  họ không phải là những người chỉ biết “tuân lệnh” một cách thụ động • Đối tượng quản lý là những chủ thể hoạt động và có tính độc lập tương đối KHQLDC22 Là một tổ chức xác định Là một chỉnh thể tổ chức, hoặc là một trong các yếu tố của tổ chức 1 Có thể là tổ chức kinh tế, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ 2 Có thể là tổ chức vi mô, trung mô, hoặc vĩ mô3 KHQLDC23 YÊU CẦU Có năng lực và phẩm chất nhất định KHQLDC24 Có lợi ích xác định • Nhu cầu và lợi ích của đối tượng quản lý có thể đối lập hoặc thống nhất với chủ thể quản lý KHQLDC25 - CTQL khách quan hóa Các tác động QL - ĐTQL khách quan hóa tiếp nhận tác động QL Quan hệ quản lý Quan hệ Quản lý Quan hệ Thống nhất Quan hệ Đối lập Khuynh hướng 1 CTQL chủ quan hóa tác động QL Khuynh hướng 2 ĐTQL chủ quan hóa tiếp nhận QL Là khuynh hướng tuân theo quy luật QL Không phải là biểu hiện của quy luật QL KHQLDC26 Quy luật và tính quy luật quản lý CTQL ĐTQL MCT C hủ q u an h o á tá c độ ng q uả n lý C hủ qu an hoá tiếp nh ận các tác độn g Q L K há ch q ua n ho á tá c đ ộn g & t iế p nh ận Q L MĐT MChung KHQLDC27 Quy luật quản lý Quy luật quản lý là quá trình khách quan hoá những tác động quản lý và sự tiếp nhận những tác động đó của chủ thể và đối tượng quản lý, nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu chung cuả tổ chức. KHQLDC28 Lựa chọn phương thức quản lý hợp lý (P) Xây dựng nội dung quản lý đúng đắn (N) Xác định mục tiêu quản lý phù hợp (M) Các cấp độ biểu hiện của quy luật quản lý 1 2 3 KHQLDC29 Xác lập các nguyên tắc QL đúng đắn và hiệu quả Lựa chọn các phương pháp QL tối ưu Vận dụng quy trình quản lý một cách thích hợp Ban hành cách quyết định một cách đúng đắn Biểu hiện của tính quy luật quản lý KHQLDC30 2.3 Phương pháp của Khoa học quản lý 2.3.1 Phương pháp chung 2.3.2 Phương pháp cụ thể KHQLDC31 2.3.1 Phương pháp chung APhương pháp biện chứng duy vật BPhương pháp lôgic - lịch sử C Phương pháp trừu tượng hóa KHQLDC32 2.3.2 Phương pháp cụ thể Phương pháp hệ thống V.v Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp mô hình hoá KHQLDC33 2.4 Đặc điểm và ý nghĩa của Khoa học quản lý 2.4.1 Đặc điểm của Khoa học quản lý 2.4.2 Ý nghĩa của Khoa học quản lý KHQLDC34 2.4.1 Đặc điểm của khoa học quản lý Là một hệ thống tri thức phản ánh thực tiễn QL ở một giai đoạn lịch sử nhất định Là hệ thống tri thức mang tính khái quát, trừu tượng Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật Là khoa học xã hội - hành vi Là sự kết hợp giữa tính lý luận và tính thực tiễn Có quan hệ với nhiều khoa học khác KHQLDC35 Là 01 hệ thống tri thức phản ánh thực tiễn QL ở một giai đoạn LS nhất định • Hệ thống tri thức về quản lý: – khác với những tư tưởng quản lý riêng lẻ – ra đời với các điều kiện: • nhu cầu của thực tiễn đặt ra • trình độ nhận thức  Hệ thống tri thức về quản lý ra đời gắn với sự phát triển của xã hội công nghiệp KHQLDC36 KHQL là hệ thống tri thức mang tính khái quát và trừu tượng KHQL chuyên ngành - lấy thực tiễn QL ở từng lĩnh vực, cấp độ cụ thể làm đối tượng nghiên cứu - để vạch ra quy luật QL riêng KHQL - lấy thực tiễn QL ở tất cả các lĩnh vực, cấp độ làm đối tượng nghiên cứu - để vạch ra quy luật và tính quy luật chung của QL KHQLDC37 KHQL thuộc về khoa học xã hội – hành vi • Quản lý là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người • Quan hệ quản lý là một trong vô lượng các quan hệ giữa con người với con người • Để vạch ra bản chất của QL, KHQL nghiên cứu: – mối quan hệ quản lý – mối quan hệ con người với con người nói chung KHQLDC38 KHQL có quan hệ với nhiều bộ môn khoa học khác 1 Với các khoa học chung (triết học, lý thuyết hệ thống) 2 Với các khoa học tự nhiên (điều khiển học, toán học) 3 Với các khoa học xã hội (TLH, XHH, chính trị học, luật học) 4 Với các KHQL cụ thể (khoa học về quản lý kinh tế, QLHC) 5 Với các KHQL chuyên ngành (khoa học về LSTTQL,QLNL) KHQLDC39 2.4.2 Ý nghĩa của Khoa học quản lý (1) Đối với nguồn nhân lực quản lý Đối với việc nghiên cứu, giảng dạy khoa học quản lý Đối với các nhà quản lý KHQLDC40 2.4.2 Ý nghĩa của Khoa học quản lý (2) Về mặt nhận thức: trang bị kiến thức căn bản làm cơ sở cho các nhà quản lý duy trì và phát triển tổ chức. Về mặt thực tiễn: thêm lựa chọn về mô hình quản lý thông qua kinh nghiệm quản lý của những người đi trước v.v KHQLDC41 Câu hỏi thảo luận • Quy luật quản lý? • Biểu hiện của quy luật quản lý ở một tổ chức cụ thể? • Tại sao phải quản lý theo quy luật?
Tài liệu liên quan