▪ Hiệu quả và ngoại tác
- Hiệu quả nghĩa là hiệu quả Pareto
An outcome is Pareto efficient if it is not possible to
make someone better off without making someone else
worse off.
An outcome is efficient if goods and services, assets and
resources have been allocated to their highest value in
use based on the marginal willingness and ability to pay.
- Tiêu chí Pareto thường dùng để so sánh giữa các
phương án là cải thiện Pareto tiềm năng (PPI).
- Một kết quả không hiệu quả Pareto?
An inefficient outcome arises whenever an
individual, agent, or firm undertakes an action
that has an external effect, other than through
the price system, on the utility function of
consumers or production function of producers.
This inefficiency is a type of market failure and is
called a technological externality and may be
positive or negative.
21 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 6: Nguyên nhân suy thoái môi trường: Thất bại thị trường (Quyền sở hữu) - Đại học Kinh tế TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên nhân suy thoái môi trường:
Thất bại thị trường
(quyền sở hữu)
Bộ môn Kinh tế Môi trường, Nông nghiệp và Tài nguyên
(Department of Environmental, Agricultural, and Resource Economics)
1A Hoàng Diệu, Phú Nhuận, Tp.HCM
Môn học: Kinh tế môi trường
▪ Tài liệu tham khảo:
Grafton et al. 2004. The economics of the
environment and natural resources. Blackwell
Publishing. Chapter 2. (Tiếng Anh)
Quyền sở hữu
Các câu hỏi cơ bản về quyền sở hữu:
▪ Đặc điểm của quyền sở hữu?
▪ Ai sở hữu?
▪ Sở hữu tài sản hoặc tài nguyên gì?
Trả lời các câu hỏi này sẽ giúp xác định hai thứ:
▪ Quyền sở hữu được sử dụng có mang đến
hiệu quả không?
▪ Việc phân bổ quyền sở hữu có công bằng hay
không?
Phân loại hàng hóa theo
khả năng loại trừ và mức
độ cạnh tranh
Common-pool resources:
➢ Access/enjoyment right
➢ Withdrawal/harvesting right
➢ Management right
Đặc điểm của quyền sở hữu
▪ Hiệu quả và ngoại tác
- Hiệu quả nghĩa là hiệu quả Pareto
An outcome is Pareto efficient if it is not possible to
make someone better off without making someone else
worse off.
An outcome is efficient if goods and services, assets and
resources have been allocated to their highest value in
use based on the marginal willingness and ability to pay.
- Tiêu chí Pareto thường dùng để so sánh giữa các
phương án là cải thiện Pareto tiềm năng (PPI).
▪ Hiệu quả và ngoại tác
- Một kết quả không hiệu quả Pareto?
An inefficient outcome arises whenever an
individual, agent, or firm undertakes an action
that has an external effect, other than through
the price system, on the utility function of
consumers or production function of producers.
This inefficiency is a type of market failure and is
called a technological externality and may be
positive or negative.
▪ Hiệu quả và ngoại tác
- Một kết quả không hiệu quả Pareto?
Externalities may also be pecuniary in the
sense that individual actions affect others, but
these effects occur only through the price
system.
Technological externalities lead to inefficiency
because they prevent resources from being
allocated to their highest value in use.
▪ Hiệu quả và ngoại tác
The existence of transactions costs – the costs
associated with the negotiation, exchange and
enforcement of property rights – are a principal
reason why externalities remain unresolved.
The existence of a technological externality implies
that transactions costs are either too high,
property rights are improperly specified which
prevents mutually beneficial trading to an efficient
outcome.
▪ Ngoại tác và quyền sở hữu
The classic case of where a lack of property rights
leads to technological externalities is open access
where there is free entry and exit and no
restrictions on the withdrawal from a common-
pool resource.
The absence of all property rights leads to the
“tragedy of the commons” (Hardin, 1968) where
individual users consider only their private costs,
but not the costs their actions impose on other
resource users.
▪ Định lý Coase (the Coase theorem)
If property rights exist then, under certain
conditions, irrespective of the assignment of
property rights, the parties affected by a
technological externality who negotiate or
bargain among themselves will achieve an
efficient outcome.
▪ Định lý Coase (the Coase theorem)
The conditions to ensure this result are that
(1) parties negotiate or bargain at zero cost,
(2) there is no strategic behavior in the
bargaining, (3) all parties have complete and
full information, and (4) the initial distribution
of rights does not affect the marginal
valuation of resources or assets.
▪ Định lý Coase (the Coase theorem)
Policy insights: decentralize to resolve
technological externalities => MBRs.
The Coasian approach is radically different to
the traditional methods of legal action, and to
the use of command and control approaches
to mitigate externalities.
▪ Market-based rights
Assumptins:
- An industry with n firms
- Each firm i produces an output qi
- Each unit of output causes 1 unit of emission
- All firms can regulate their emissions only by
controlling their output
- MEC = $e (fixed)
- Profit maximization
- Competitive market for output, price = $P
- Same total cost function: TCi = cqi
2
- c is constant (MC)
Case 1: No property rights
Max Ai = P.qi – cqi
2
Ai/qi = P – 2cqi
=> qi‘ = P/2c (1)
(inefficient outcome)
Case 2: Efficient outcome
Max Wi = P.qi – cqi
2 – eqi
Wi/qi = P – 2cqi – e
=> qi
* = (P-e)/2c (2)
Case 3: Decentralized outcome
Max Ai = P.qi – cqi
2 – €(mi + ti)
mi : initial allocation of emission permits
ti > 0 if buy, ti < 0 if sell
€ : price/marketable rights
Subject to: qi ≤ mi + ti
Max Ai = P.qi – cqi
2 - €qi
Ai/qi = P – 2cqi – €
=> qi
~ = (P- €)/2c (3)
Compare cases 2 and 3:
qi
* = qi
~
if e = €
Suppose the allocated number of MBRs =
the efficient total level of emissions:
E = (q1
~+ q2
~ + + qn
~) (4)
because emissions are homogenous, so
E = nqi~ (5)
substitute (3) into (5), then
E = n(P - €)/2c
€ = P – 2cE/n (6)
▪ Các loại quyền sở hữu
- Private rights
- Always exists over private goods
- Increasingly used for common-pool resources
- Being introduced for pollution
- Community rights
- Exist over both private and common-pool
resources
- State rights
- Unique environmental assets
- Many examples of failures
▪ Tham khảo thêm:
Field and Olewiler (2005): Ch.4, 10
Hàm ý chính sách 3
▪ Xác lập và phân quyền sở hữu
▪ Tư nhân hóa thông qua việc hình thành thị
trường các quyền sở hữu tài nguyên
▪ Hạch toán quốc gia về dịch vụ sinh thái