Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia - Lê Thị Ngọc

2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm - Khấu hao - Đầu tư tư nhân - Tiêu dùng và tiết kiệm - Thuế trực thu và thuế gián thu - Chi tiêu của chính phủ - Xuất khẩu – nhập khẩu - Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, tiền lời - Sản phẩm trung gian, sản phẩm cuối cùng

ppt47 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia - Lê Thị Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 : Đo lường sản lượng quốc gia 2Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCMMôn: KINH TẾ VI MÔ GVHD: LÊ THỊ NGỌC Nhóm: 6 2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm 2.1.2. Mối liên hệ giữa GDP và GNP 2.2. Giá cả dùng tính GDP 2.2.1. Giá thị trường 2.2.2. Giá yếu tố sản xuất 2.2.3. Giá hiện hành 2.2.4. Giá cố định 2.3. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường 2.3.2. Các phương pháp tính GDP 3Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia 42.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm- Khấu hao - Đầu tư tư nhân - Tiêu dùng và tiết kiệm - Thuế trực thu và thuế gián thu - Chi tiêu của chính phủ - Xuất khẩu – nhập khẩu - Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, tiền lời - Sản phẩm trung gian, sản phẩm cuối cùng52.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm- Khấu hao (Depreciation): DeHAO MÒN TÀI SẢNCHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANHLà khoản tiền dùng để bù đắp giá trị hao mòn của TSCĐVD:Thiết bị sản xuất ô tô6Sửa chữaQuỹ khấu haoHao mòn72.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm- Đầu tư tư nhân ( Investment): I Là lượng tiền mà doanh nghiệp dùng để mua sắm các loại tư liệu mớiIn = Toång ñaàu tö (I) – Khaáu hao (De)In (đầu tư ròng): là đầu tư mới để mở rộng năng lực sản xuất82.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm- Tiêu dùng và tiết kiệm: Tiêu dùng (consumption): C Là lượng tiền mà hộ gia đình dùng để mua hàng tiêu dùng Tiết kiệm (saving): S Là phần thu nhập còn lại sau khi tiêu dùngvd:915 000 000/ tháng3 000 000/tháng2.1. Chi tiêu GDP và GNP2.2.1. Các khái niệm-Thuế trực thuộc và thuế gián thu-Thuế trực tiếp (Td): là thuế trực tiếp đánh vào thu nhập: thuế thừa kế, thuế thu nhập-Thuế gián thu (Ti): là thuế gián tiếp đánh vào thu nhập: thuế tài nguyên, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nông nghiệp 2.1. Chi tiêu GDP và GNP 2.2.1. Cái khái niệm- Chi tiêu của chính phủ: G1.Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng hiện tại được tiêu dùng hiện tại được gọi là Tiêu dùng của chính phủ( Governnment cónumpition): Cg2. Các khoản chính phủ để mua các hàng hóa và dịch vụ nhằm tạo ra lợi ích trong tương lai, gọi là đầu tư chính phủ: Ig3. Các khoản không phải để mua hàng hóa dịch vụ, mà chỉ là hành động di chuyển tiền: TrG=Cg+Ig2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm Xuất khẩu (X) là giá trị của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước được các nước khác mua.Xuất khẩu 2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệmXuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu: Để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển. =>Phân tán rủi ro do cạnh tranh.Vai trò của xuất khẩu2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệmNhập khẩu (M) là giá trị của toàn bộ hang hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài được mua vào trong nước.Nhập khẩu2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm Có vai trò quan trọng trong sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy nhanh quá rình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh nhịp độ tăng trưởng kinh tế, bổ sung nguồn tư liệu sản xuất, và bổ sung quỹ hàng hoá tiêu dùng. Góp phần ổn định và cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện các mục tiêu cơ bản về kinh tế - xã hội của đất nước.Vai trò của nhập khẩu 2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm Tiền lương (W): là khoản thu nhập mà người lao động được hưởng từ công việc.Tiền thuê (R): là thu nhập do cho thuê tài sản.Tiền lãi (i): là thu nhập một khoản do cho vay tài sản.Lợi nhuận (Pr): là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận được nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan.Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận 2.1. Chỉ tiêu GDP và GNP 2.1.1. Các khái niệm Sản phẩm trung gian: yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm cuối cùng: là hàng hóa được tiêu thụ cuối cùng bởi những người tiêu dùng.Sản phẩm trung gian, sản phẩm cuối cùngMối liên hệ giữa GDP và GNP- GDP (Gross Dometic Product – Tổng sản phẩm quốc hội) là chỉ tiêu phản ánh bằng tiền của toàn bộ lượng sản phẩm cuối cùng được sản xuất trên lãnh thổ một nước tính trong một năm.Trong GDP gồm 2 bộ phận:Phần do công dân một nước tạo ra trên lãnh thổ nước mình (A).Phần do công dân nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ nước mình, thu nhập từ các yếu tố sản xuất nhập khẩu chuyển ra nước ngoài (OFFI).GDP = A + OFFI (OFFI : Outflow of foreign factor income)- GNP (Gross National Product – Tổng sản phẩm quốc gia) là chỉ tiêu phản ánh bằng tiền của toàn bộ lượng sản phẩm cuối cùng của công dân một nước sản xuất tính ra tính trong một năm. Trong GNP gồm 2 bộ phận:Phần do công dân một nước tạo ra trên lãnh thổ nước mình (A).Phần do công dân nước mình tạo ra ở nước ngoài, thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu chuyển vào (IFFE).GNP = A + IFFI (IFFI : Inflow of foreign factor income)Tính GNP từ GDP:GNP = GDP + NFFIGNP = GDP + (IFFI + OFFI)NFFI (Net foreign factor income): Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. NFFI = IFFI - OFFI2.2. Giá cả dùng tính GDP 2.2.1. Giá thị trường 2.2.2. Giá yếu tố sản xuất 2.2.3. Giá hiện hành 2.2.4. Giá cố định 23Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia 2.2.1. GIÁ THỊ TRƯỜNG-Giá thị trường (giá tiêu thụ): là giá người mua phải trả, gồm cả thuế gián thu => Chỉ tiêu theo giá thị trường.2.2.2. GIÁ SẢN XUẤT- Giá sản xuất (chi phí các yếu tố sản xuất): giá mà người bán thực nhận => Chỉ tiêu theo giá sản xuất hay chỉ tiêu theo chi phí yếu tố. GDP mp = GDP fc + Ti GNP mp = GNP fc + TiGDP fc = GDP mp – Ti GNP fc = GNP mp – Ti2.2.3. Giá hiện hành 25Là giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm. Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh nghĩa262.2.4. Giá cố địnhLà giá tại thời điểm năm gốc. Năm gốc là năm có nền kinh tế ổn định nhất. Tính GDP theo năm gốc ta được chỉ tiêu GDP thực tế GDPt = GDPnD%D% : hệ số giảm phát, chỉ số giá2.3.2. Các phương pháp tính GDP27 a. Phương pháp sản xuấtb. Phương pháp chi tiêuc. Phương pháp thu nhập2.3.2. Các phương pháp tính GDP28a. Phương pháp sản xuấtTổng giá trị gia tăng(VAi) tạo ra trên lãnh thổ trong một thời kỳ nhất định GDP =  VAiVAi = xuất lượng DN – chi phí trung gian của DNXuất lượng DNLà số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất và cung cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định.Chi phí vật chấtChi phí nguyên vật liệu, nhiên liệuChi phí văn phòng phẩmChi phí dịch vụTiền thuê nhà, máy móc, thiết bịTiền thuê quảng cáoTiền cước phí vận chuyển Chi phí trung gian Chi phí trung gian của doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành của tổng chi phí sản xuất. 2.3.2. Các phương pháp tính GDPb. Phương pháp chi tiêuLà một hệ thống kết hợp yếu tố tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng để xác định tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Phương pháp này xác định GDP danh nghĩa, giá trị này khi được điều chỉnh với lạm phát sẽ thu được GDP thực.   32Hộ gia đìnhChính phủDoanh nghiệpC+ I + GW, R, i, PrTd,tiTrTdTrNước ngoàiMXISGSơ đồ chu chuyển kinh tế Cộng toàn bộ lượng tiền chi Hàng hóa và dịch vụ cuối cùngSản xuất trong nước Trong thời gian một nhất định ( thường là 1 quý hoặc 1 năm)b. Phương pháp chi tiêub. Phương pháp chi tiêu Tiêu dùng của HGĐ : C Tổng đầu tư : I = In+ De Chi tiêu của chính phủ: G Xuất khẩu ròng ( cán cân thương mại ) NX = X-MGDP = C + I + G +XMCác thành tố của GDP Hộ GĐ mua hàng hóa và dịch vụ cuối cùng:Hàng thiết yếuPhương tiện Thể thao giải tríY tếChi đầu tư của DNĐầu tư cố định ( mua máy móc, xây dựng nhà xưởng mới)Đầu tư nhà ở (nhà bất động sản)Đầu tư vào hàng tồn khoChi của chính phủ:Y tế và giáo dụcQuốc phòngGiao thông vận tảiCác hàng hóa dịch vụ công cộng Xuất khẩu ròng hay là cán cân thương mại là phần chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩuTổng đầu tư 100 Tiền lương 1300Tiền thuế đất 100 Lợi nhuận 300Nhập khẩu 600 Xuất khẩu 800Thuế gián thu 100 Thu nhập từ yếu tố nước ngoài 200Tiêu dùng của hộ gia đình 1000 Chi tiêu của Chính phủ 600Tiền lãi cho vay 100 Trợ cấp 100Thuế thu nhập cá nhân 100 Thanh toán cho nước ngoài 100Khấu hao 50Tính GDP danh nghĩa theo giá trị thị bằng PP chi tiêu?Bài tậpGDP C+I+G+X-M  1000+100+600+800-6001900 tỷ2.3.2. Các phương pháp tính GDP38c. Phương pháp thu nhậpGDP = W + R + i + Pr + De + TiPr = thuế + LN không chia + LN chia cổ đôngCộng toàn bộ các khoản thu nhập của các thành phần có tham gia vào việc tạo ra GDPLN sau thuếtrước thuếCÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC Câu 1: Chỉ tiêu đo lường giá trị tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kì nhất định là:B Tổng Sản Phẩm Quốc Gia A Thu Nhập Quốc DânC Sản Phẩm Quốc Dân Ròng D Thu Nhập Khả DụngGIẢI THÍCH Thu nhập quốc dân: giá trị tiền của phần thu nhập do công dân một nước tạo ra, tính trong khoảng thời gian nhất định.Tổng sản phẩm quốc gia : giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định.Sản phẩm quốc dân ròng: giá trị bằng tiền của phần giá trị mới do công dân một nước tạo ra, tính trong khoảng thời gian nhất định.Thu nhập khả dụng: giá trị bằng tièn của phần thu nhập cuối cùng mà dân chúng có thể sử dụng theo ý muốn cá nhân trong khoảng thời gian nhất định.A Tính theo giá cố định Câu 2: Yếu tố nào sao đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa: B Chỉ đo lường sản phẩm cuối cùng C Tính cho một thời kì nhất địnhD Không cho phép tính giá trị hàng hóa trung gianGiải thích GNP danh nghĩa cũng như các chỉ tiêu danh nghĩa khác được tính theo giá hiện hành.Câu 3: GNP theo giá thị trường bằng: A GNP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài B GNP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài C Sản phẩm quốc dân trừ khấu haoD Câu A và C đúng GIẢI THÍCH GNPmp = GDPmp + NFFI = NNP = De Câu 4: chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng trong của cải vật chất của một nền kinh tế?A Đầu tư ròng B Tổng Đầu tư C Tổng đầu tư cơ sở sản xuất và thiết bịD Tái dầu tư GIẢI THÍCH Đầu tư ròng: tiền dùng mua sắm các tư liệu lao động mới, tạo ra tài sản tư bản dưới dạng hiện vật như máy móc, thiết bị, nhà xưởng đã trừ phần đầu tư nhằm mục đích thay thế các máy móc đã hư hỏng.Tổng đầu tư: tiền dùng mua saưứ các tư liệu lao động mới, tạo ra tài sản tư bản dưới dạng hiện vật như máy móc, thiết bị nhà xưởng Trong chỉ tiêu đầu tư có cả phần khấu hao nên sẽ bị tính lặp lại với các giá trị máy móc cũ.Tổng đầu tư gồm cơ sở sản xuất và thiết bị: tuương tự câu B, vẫn chứa phần giá trị khấu hao trùng lập với giá trị các máy móc cũ.Tái sản xuất: Phần khấu hao,không bao gồm phần giá trị của những tư liệu lao động, tài sản hiện vật mới. Câu 5: Yếu tố nào sao đây không phải là yếu tố chi phí ?A Thu nhập của chủ sở hữu danh NghiệpB Tiền Lương của người lao động C Trợ cấp trong kinh doanhD Tiền Thuế Đất Giải thíchThu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp – lợi nhuận(π)Tiền Lương của người lao động (W)Tiền thuế đất (R) Tất cả đều là các yếu tố chi phí(yếu tố sản xuất)
Tài liệu liên quan