Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Chương 6: Phản hồi
PHẢN HỒI KỸ NĂNG NGHE Trông bạn như thế nào-Bạn cảm thấy và suy nghĩ như thế nào-Phải nói gì. KỸ NĂNG ĐỌC Sự lĩnh hội qua đọc-tốc độ đọc KỸ NĂNG PHẢN HỒI Thự hiện phản hồi-Tiếp nhận phản hồi
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Chương 6: Phản hồi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Kinh tế TP. HCM
Chào mỪng
các hỌc viên
tham gia LỚP HỌC
“Kỹ năng giao tiếp ”
PHẦN 2:QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
CHƯƠNG 6
PHẢN HỒI
PHẢN HỒI
KỸ NĂNG NGHE
Trông bạn như thế nào-Bạn cảm thấy và suy nghĩ như thế nào-Phải nói gì .
KỸ NĂNG ĐỌC
Sự lĩnh hội qua đọc-tốc độ đọc
KỸ NĂNG PHẢN HỒI
Thự hiện phản hồi-Tiếp nhận phản hồi
Quy trình giao tiếp
Người gửi
Phản hồi
Người nhận
Thông điệp
Mã hoá
Giải mã
Mã hoá
Giải mã
Nhieãu
Nhieãu
M ÔI TRƯỜNG
KỸ NĂNG NGHE
1. Kỹ năng Lắng nghe
Nghe
Nói
Đọc
Viết
Phải học ( Đầu tiên - Cuối cùng )
Phải sử dụng ( Nhiều nhất - Ít nhất )
Được dạy ( Nhiều nhất - Ít nhất )
Nghe và lắng nghe
Nghe Lắng nghe
Phớt lờ
Đồng cảm
Giả vờ
Chọn lọc
Tập trung
Phân biệt nghe và lắng nghe
Nghe
Lắng nghe
Chỉ sử dụng tai
Tiến trình vật lý ,
không nhận thức được
Nghe âm thanh vang đến tai
Tiếp nhận âm thanh theo
phản phản xạ vật lý
Sử dụng tai nghe và trí óc
Giải thích âm thanh , tiếng ồn
Thông tin, để chọn lọc , giữ lại
và loại bỏ
Nghe và cố gắng hiểu thông
tin của người nói
Phải chú ý nghe , giải thích
và hiểu vấn đề
Tiến trình thụ động
Tiến trình năng động , cần
thời gian và nỗ lực
Lắng nghe là gì
“ Quá trình thu nhận ,
sắp xếp nghĩa và đáp lại
những thông điệp được
nói ra bằng lời hoặc
không bằng lời .”
(1996, International
Listening Association)
Lợi ích
♪ Tìm kiếm , chọn lọc , phân loại và lưu trữ thông tin (4Ss - Search, Sift, Sort and Store)
♪ Thể hiện sự tôn trọng
♪ Phát hiện sự mâu thuẫn
♪ Phát hiện những điểm then chốt có giá trị
♪ Đánh giá hiểu biết
Lắng nghe
Huyền thoại về lắng nghe
۩ Lắng nghe kết nối với trí thông minh
۩ Lắng nghe không thể học được
۩ Lắng nghe (Listening) giống như nghe (Hearing)
۩ Lắng nghe là bản năng
۩ Lắng nghe có nghĩa là đang đồng ý
Những rào cản của lắng nghe
☻ Ảnh hưởng bởi người nói / diễn giả : hình dáng , trang phục , phong cách
☻ M ôi trường xung quanh : tiếng ồn , chuông điện thoại , ai đó đi ngang
☻ Nh ững cảm xúc và thái độ của người nghe :
♦ T ức giận , bực dọc ,
♦ Thi ên vị , thành kiến
♦ T ự cao
♦ Ph án xét trước , lắng nghe sau
Thói quen lắng nghe
Không tốt
Tốt
Lơ đãng
Để cảm xúc chi phối
Vội vàng phán xét
Bị rối trí , không tỉnh táo
Không ghi chép hoặc ghi
chép mọi thứ
Bỏ quan những thành phần
khó hiểu
Bỏ phí lợi thế thời gian
suy nghĩ
Tận dụng lợi thế thời gian
suy nghĩ
Yêu cầu giải thích
Chăm chú
Nhận biết và kiểm soát cảm xúc
Lắng nghe toàn bộ thông điệp
trước khi phán xét
Tỉnh táo
Ghi chép những ý chính
Lắng nghe chủ động và hiệu quả
1.Tập trung sự chú ý vào người nói
☻ Thể hiện cho người nói biết sự chú ý của bạn :
♣ H ãy bắt đầu bằng một thái độ tích cực và nhiệt tình
♣ Duy tr ì giao tiếp bằng ánh mắt ngắn và thường xuyên
♣ Ch ọn cách diễn đạt bằng điệu bộ
Lắng nghe chủ động và hiệu quả
1.Tập trung sự chú ý vào người nói
☻ Tạo một môi trường phù hợp
♣ Duy tr ì một khoảng cách hợp l ý giữa bạn và người nói : không quá gần hoặc quá xa
♣ Kh ông để các tác động làm phân tán hay ngắt quãng : chuông điện thoại , đối tượng thứ ba
♣ G ỡ bỏ tất cả các rào cản hữu hình giữa bạn và người nói : một đống tài liệu , bàn quá lớn
Lắng nghe chủ động và hiệu quả
2. Khuyến khích đối tượng nói
☻ T ạo cơ hội để đối tượng bày tỏ hay trình bày : ☻ Đưa ra những khuyến khích bằng lời và không bằng lời
♣ S ử dụng những cử chỉ tích cực và hỗ trợ : gật đầu , vẻ mặt tập trung , giọng điệu , ghi chép
♣ N ói những câu bổ trợ
☻ H ỏi thăm dò một cách lịch sự
♣ S ử dụng câu hỏi : câu hỏi đóng , mở
♣ Tr á nh ng ắt lời người nói
Lắng nghe chủ động và hiệu quả
3. Ph ản hồi lại những gì đã nghe
♣ Di ễn giải : Nói lại những ý chính đã nghe được
♣ L àm rõ : Nói lại sự hiểu biết của bạn để kiểm tra xem có đúng ý người nói hay không
♣ T óm tắt lại : Nêu ra những ý chính để tiếp tục thảo luận hoặc kết thúc thảo luận
♣ Th ông cảm : Phản hồi lại những tình cảm đằng sau nội dung của thông điệp
Lắng nghe
Nguyên tắc của việc lắng nghe hiệu quả
1. Tìm kiếm những vùng lợi ích .
2. Không chú trọng vào những lỗi của phát biểu .
3. Không vội phán quyết .
4. Lắng nghe những ý tưởng .
5. Ghi chép .
6. Phản ứng tích cực .
7. Chống lại sự lơ đãng .
8. Thách thức những suy nghĩ .
9. Làm tăng hiểu biết với sự suy nghĩ tích cực khi nghe .
10. Giúp đỡ và khuyến khích người nói
KỸ NĂNG ĐỌC
Hai phương pháp đọc tích cực
Đặt câu hỏi
Dùng kỹ thuật gợi nhớ
ĐẶT CÂU HỎI:
Các lọai câu hỏi trong khi đọc
Câu hỏi ghi nhớ
Câu hỏi giải thích
Câu hỏi áp dụng chuyển khái niệm ra điều kiện thông thường
Câu hỏi phân tích áp dụng những giai đọan hợp lý trong quá trình tư tưởng
Câu hỏi tổng hợp thông tin lại để tạo ra ý tưởng mới
Câu hỏi lượng giá , đòi hỏi phải phán đóan
DÙNG KỸ THUẬT GỢI NHỚ
Kỹ thuật này có thể thuộc khả năng của trí não ( như bản tóm tắt được thể hiện trong suy nghĩ của bạn ) hay được viết ra ( như ghi chú hay gạch dưới )
Kỹ thuật này bao gồm 3 thành phần :
Bố cục
Ghi chú
Tóm tắt
TỐC ĐỘ ĐỌC
Hãy thử suy nghĩ về số liệu tài liệu cần đọc sau :
Bản ghi nhớ , thư từ , báo cáo 120.000
30% hai nhật báo 435.000
80% tờ tạp chí nghề nghiệp 150.000
50% hai tạp chí tin tức 45.000
25% quyển sách 30.000
50% tạp chí giải trí 30.000
Tổng cộng 815.000
Nếu tốc độ đọc : 250 từ / phút =>56giờ/tuần
=> 8giờ/ngày
PHƯƠNG PHÁP SARAS
Survey: Khảo sát
Analyze: Phân tích
Read at the appropriate speed: Đọc với tốc độ thích hợp `
KHẢO SÁT
Khảo sát có nghĩa là xem trước tài liệu bằng cách đọc vài đề mục kỹ lưỡng và lướt nhanh các phần còn lại .
Tập trung vào 3 điểm :
Phần đầu
Phần cuối
Bố cục
PHÂN TÍCH
ĐỌC VỚI TỐC ĐỘ THÍCH HỢP
Đọc lướt qua
Đọc bình thường
Đọc kỹ lưỡng
PHƯƠNG PHÁP SARAS
(1)KHẢO SÁT
(2)PHÂN TÍCH
(3)ĐỌC VỚI TỐC ĐỘ THÍCH HỢP
Đọc lướt nhanh
Đọc bình thường
Đọc kỹ lưỡng
Mục đích
Đơn vị đọc
Thí dụ
Kỹ xảo
Công dụng
Biết ý tưởng chính
Trang hay cột
Báo , tạp chí
(1)Mô hình ngón tay
(2)Nhịp điệu ngọai hiện bắt buộc
(1)Đọc lướt để biết ý tưởng chính
(2)Xem trước
(3)Ôn lại
Ý tưởng chính và phụ
Dòng
Bài học hay giải quyết công việc
Nhịp điệu nội tâm cưỡng bách
(1)Đọc tài liệu tổng quát
(2)Nâng cao sự tập trung
Ý tưởng chính , phụ và chi tiết
Câu
Bài học hay báo cáo
Sử dụng hiệu quả sự chú ý bằng mắt
Đọc tài liệu khó
Phương pháp “ nhịp điệu ngọai hiện bắt buộc ”- Khi bạn đọc lướt nhanh . Bạn hạy chọn một nhịp điệu và theo đuổi nó bất kỳ nhịp điệu nào .
Mô hình ngón tay
VAI TRÒ:
Thu thập nhiều thông tin hơn
Linh họat trong cách ứng xử với nhiều đối tượng khác nhau
Người khác sẽ chấp nhận phản hồi của bạn nếu bạn sãn lòng chấp nhận phản hồi của họ
Tăng thêm khả năng tham gia tập thể
Duy trì mối liên hệ tốt hơn
KỸ NĂNG PHẢN HỒI
THỰC HIỆN PHẢN HỒI
Hai phương pháp : Nói - Viết
NÓI
Có thể dùng những câu hỏi trực tiếp
Có thể nhận xét ngôn ngữ cử chỉ của họ
Có thể phản hồi ngay câu hỏi của họ
Có thể chủ động chấm dứt câu chuyện theo chiều hướng tích cực
VIẾT
Có nhiều thời gian lựa chọn từ ngữ thích hợp
Có thể trình bày chi tiết hơn
Có thể cung cấp các tài liệu lưu trữ bổ sung
Tạo cơ hội cho đối tượng có nhiều thời gian xem xét kỹ những phản hồi của bạn
Ph ản hồi
Dù bạn phản hồi dưới hình thức nói hay viết đều phải đặt trên hai tiêu chuẩn của hiệu quả :
Lòng tin cậy
Sự hiểu biết
Ph ản hồi
♣ Người gửi và người nhận cần :
Nhất trí về những mục tiêu
Có động cơ mang tính xây dựng
Chú trọng vào sự tôn trọng
Ph ản hồi
♣ Đưa ra phản hồi
Nên cụ thể hơn là chung chung
Mô tả , không phán quyết
Thảo luận về những điều người nhận có thể hành động
Chọn một hoặc hai điểm mà người nhận quan tâm
Không giấu những phản hồi tiêu cực nếu có liên quan
Tránh những suy luận về động cơ , dự định , hoặc cảm xúc
Giới hạn phản hồi vào những điều mình biết là chắc chắn
Thời điểm là quan trọng
TIẾP NHẬN PHẢN HỒI
Tránh thái độ đề phòng
Trao đổi thông tin, ý kiến một cách tích cực
Đừng xem sự phê bình ý tưởng như chỉ trích bản thân bạn
Hiểu rõ nội tâm của người giao tiếp
Không nên tự vệ tức thời một cách máy móc
Ph ản hồi
♣ Người nhận phản hồi
Cởi mở với những điều bạn nghe được
Nếu có thể , nên ghi chép lại
Đề nghị cho những ví dụ cụ thể , nếu thấy cần
Phán quyết về phản hồi trên cơ sở người đưa ra phản hồi
Ph ản hồi
♣ Bước đầu cho việc đưa ra phản hồi xây dựng
Đưa ra những đề nghị , những lời khuyên
Đề nghị những lời khuyên , đóng góp
Chấp nhận và từ chối những đóng góp và lời khuyên