Mục đích bài giảng
Bài giảng được thiết kế nhằm trang bị cho học viên kỹ năng tiếp xúc cử tri và tiếp công dân; kỹ năng thuyết trình , chất vấn và thảo luận, kỹ năng thẩm tra và giám sát ngân sách để học viên có thể đảm nhiệm tốt vai trò là ĐBHĐND cấp huyện của mình.
Mục tiêu bài giảng
Sau khóa học học viên có thể:
Ứng dụng kỹ năng truyền đạt trong tiếp xúc cử tri và tiếp công dân, trong thuyết trình, chất vấn và thảo luận nhằm đảm nhiệm tốt vai trò của mình
Lập kế hoạch giám sát và đặt ra các câu hỏi nhằm thẩm tra công tác quản lý ngân sách của HĐND cấp huyện
139 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng tiếp xúc cử tri và tiếp công dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ TIẾP CÔNG DÂN KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH, CHẤT VẤN VÀ THẢO LUẬN KỸ NĂNG THẨM TRA VÀ GIÁM SÁT NGÂN SÁCH CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Mục đích bài giảng
Bài giảng được thiết kế nhằm trang bị cho học viên kỹ năng tiếp xúc cử tri và tiếp công dân ; ky ̃ năng thuyết trình , chất vấn va ̀ thảo luận , ky ̃ năng thẩm tra va ̀ giám sát ngân sách để học viên có thể đảm nhiệm tốt vai trò là ĐBHĐND cấp huyện của mình .
Mục tiêu bài giảng
Sau khóa học học viên có thể :
Ứng dụng kỹ năng truyền đạt trong tiếp xúc cử tri và tiếp công dân , trong thuyết trình , chất vấn va ̀ thảo luận nhằm đảm nhiệm tốt vai trò của mình
Lập kê ́ hoạch giám sát va ̀ đặt ra các câu hỏi nhằm thẩm tra công tác quản ly ́ ngân sách của HĐND cấp huyện
KỸ NĂNG TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ TIẾP CÔNG DÂN
Phần 1
1.1 Khái quát vê ̀ hoạt động tiếp xúc cư ̉ tri va ̀ tiếp công dân
1.2. Các hình thức tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND
1.3. Trách nhiệm của đại biểu HĐND trong tiếp xúc cử tri và tiếp công dân
( Tr 1 -8)
KỸ NĂNG TIẾP XÚC CỬ TRI, TIẾP CÔNG DÂN
2.1. Các đặc thù của hoạt động tiếp công dân
9 đặc điểm
8 đặc thu ̀
2.2. Các nguyên tắc chung trong giao tiếp trong thực thi công vụ
8 nguyên tắc
( Tr 8 - 24)
Đọc tài liệu
2.3 Lập kê ́ hoạch TXCT ( tr 24 -32)
2.4 Tiến hành tiếp xúc cư ̉ tri ( tr 32 – 45)
2.5 Xư ̉ ly ́ thông tin sau tiếp xúc ( tr 45 -46)
2.6 Tiếp xúc báo chí ( tr 46 – 48)
V ai trò chính của đại biểu là “đại diện”, “đại biểu” và “cầu nối”, hoạt động của đại biểu HĐND thực hiện trên cơ sở chủ yếu là hoạt động giao tiếp, tương tác với hai bên, một là Hội đồng nhân dân và một bên là công dân, cộng đồng, xã hội.
Tiếp xúc cử tri và tiếp công dân là hoạt động được các đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các tổ đại biểu HĐND các cấp tiến hành thường xuyên, đều đặn nhất và đã trở thành một hoạt động không thể thiếu trong đời sống dân cử ở nước ta. Chính sách và thực tiễn đã chứng minh rằng đây chính là một kênh quan trọng giúp duy trì và cải thiện mối qua hệ qua lại mang tính tích cực giữa chính quyền và nhân dân.
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Theo doõi
Traû lôøi
Toång hôïp
HÑND
Thöôøng xuyeân
Vai tro ̀ của đại biểu HĐND
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
Thöôøng xuyeân
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
HÑND
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
Theo doõi
HÑND
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
Theo doõi
HÑND
Tuyeân truyeàn
Thöôøng xuyeân
Theo doõi
HÑND
Tuyeân truyeàn
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân
Theo doõi
HÑND
Tuyeân truyeàn
Toång hôïp
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân
Theo doõi
HÑND
Tuyeân truyeàn
Tieáp thu
Toång hôïp
Traû lôøi
Thöôøng xuyeân theo dõi
Thẩm tra
HÑND
Tuyeân truyeàn
Để có thể thực hiện tốt các vai trò quan trọng trên, đại biểu HĐND cần nắm vững luật pháp, có tư tưởng, quan điểm phù hợp, đồng thời có năng lực thực hành nhuần nhuyễn các kỹ năng trong tiếp xúc cử tri và tiếp công dân.
Hoạt động của đại biểu HĐND
CÖÛA SOÅ JO-HARRY
NGÖÔØI DAÂN
CHUÙNG TA
BIEÁT
CHÖA BIEÁT
BIEÁT
CHÖA BIEÁT
(a)
(b)
(c)
(d)
(a’)
THẨM TRA
GIÁM SÁT
TIẾP XÚC
CHẤT VẤN
Tìm nguyên nhân , giải pháp , giải quyết vấn đê ̀
Thu thập
thông tin
Thu thập kiểm chứng thông tin
Tiếp xúc cử tri và tiếp công dân là các hình thức cụ thể của giao tiếp nói chung và giao tiếp công vụ nói riêng.
Giao tiếp là một quá trình trong đó các bên tham gia tạo ra hoặc chia sẻ thông tin, cảm xúc với nhau nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Hoạt động giao tiếp mang tính công vụ này nhằm giúp gắn kết và hỗ trợ quá trình tương tác giữa chính quyền nhà nước và nhân dân, giúp cho các bên này có cơ sở để (i) biết; (ii) hiểu; (iii) hành động phù hợp; và (iv) hợp tác với nhau.
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN ĐẠT
TIẾP XÚC
CHẤT VẤN
ĐÀM
THOẠI
GHI
CHÉP
ĐÀM
THOẠI
GIÁM SÁT
GHI
CHÉP
CHƯƠNG
TRÌNH
BÀI
VIẾT
ĐỘC
THOẠI
BIỂU
MẪU
BIẾT
HIỂU
HÀNH ĐỘNG
PHÙ HỢP
HỢP TÁC
VỚI NHAU
TRUYỀN ĐẠT HIỆU QUẢ
Truyền đạt hiệu quả
Quá trình cho va ̀ nhận thông tin ro ̃ ràng chính xác
TRUYỀN ĐẠT
KHÔNG HIỆU QUẢ
RÀO CẢN
ĐƯỜNG ĐI
THÔNG ĐIỆP
RÀO CẢN
TÂM LÝ
Yếu tố
bên trong
Yếu tố
Bên ngoài
Yếu tố
bên trong
Yếu tố
Bên ngoài
RÀO CẢN ĐƯỜNG ĐI CỦA THÔNG TIN
Thông điệp
ban đầu
Thông điệp mã hóa
Thông điệp mã hóa
Thông điệp ban đầu
Gửi
Mã hóa
Giải mã
Người nói
Người nghe
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Gửi
Mã hóa
Giải mã
Người nói
Người nghe
Bùm
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Gửi
Mã hóa
Giải mã
Người nói
Người nghe
Bùm
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Ý muốn của chúng ta
Gửi
Mã hóa
Giải mã
Người nói
Người nghe
Bùm
QUAN HỆ GIỮA HỌ
NGƯỜI NÓI
NGƯỜI NGHE
RÀO CẢN TÂM LÝ
Người khác hiểu chúng ta như thế nào ?
Qua ngoân töø
7%
13%
Qua gioïng noùi
80%
Qua cöû chæ
Qua trang phục
TIẾP XÚC
TÁC PHONG
NGÔN TỪ
THÁI ĐỘ
Trong hoạt động tiếp xúc
Trang phục
Ngôn ngữ
hình thể
Cách thể hiện
nghi thức
xã giao
Tác phong
Cách thể hiện
lời nói
Nội dung lời nói
Cách thể hiện
ngôn ngữ
không lời
Ngôn từ
Ngôn ngữ
hình thể
Ngôn từ
Cách thể hiện
nghi thức xã giao
Thái độ
Trang phục
Nghi thức
xa ̃ giao
Ngôn từ
Ngôn ngữ
hình thể
Tiếp xúc
LẠNH
NÓNG
ÔN
HÒA
Phải giới thiệu tên,
chức danh,
Thăm hỏi và làm quen cử tri
Phải xưng cử tri phù hợp với tuổi
hoặc quan hệ xã hội
lịch sự và lễ độ.
CÁCH THỂ HIỆN NGHI THỨC XÃ GIAO
Niềm nở, nhã nhặn khi tiếp xúc
Thấu cảm khi nghe
Cương vị người nói
Truyền đạt thông tin
Ngôn ngư ̃
Phi ngôn ngư ̃
Biểu cảm trên gương mặt : Mắt hướng vê ̀ cư ̉ tọa , nét mặt nghiêm trang , tươi tắn
Cư ̉ chỉ: Hai tay dang rộng , vai thẳng
Tư thê ́: Đi lại khoan thai , xoay người trong khi nói
Thông tin phu ̀ hợp
Cách nói phu ̀ hợp
Dừng ngắt câu đúng chô ̃
Đặt câu hỏi đúng cao trào
Chuaån bò tröôùc noäi dung seõ noùi .
Chuaån bò nhöõng daãn chöùng minh hoïa ñeå noäi dung noùi deã thuyeát phuïc hôn .
Noùi caùi gì?
GIOÏNG NOÙI?
Độ cao thấp
Nhấn giọng (v í dụ)
 m lượng
Ph á t â m
Từ đệm
Nhịp điệu (tr ô i chảy-nh á t gừng)
Cường độ (to-nhỏ)
Tốc độ (nhanh-chậm)
GIOÏNG NOÙI?
Ông già đi nhanh quá!
Ông già - đi nhanh quá!
Ông già đi nhanh quá!
Noùi nhö theá naøo? – caùch noùi
Quy naïp
Ñöa ra laäp luaän
Giaûi thích nguyeân nhaân taïi sao nhö vaäy
Dieãn dòch
Giaûi thích nguyeân nhaân taïi sao nhö vaäy
Ñöa ra laäp luaän
Hỏi ví dụ từ học viên
PHI NGÔN NGỮ
GƯƠNG
MẶT
CỬ
CHỈ
NÉT
MẶT
NỤ
CƯỜI
ÁNH
MẮT
ĐIỆU
BỘ
Cương vị người nói
Trang phục phu ̀ hợp
Tóc , trang điểm
Giày
Trang phục
Trang sức
Nghiêm túc , phu ̀ hợp
Gọn gàng , vừa phải , phu ̀ hợp
Kiểu dáng vừa , phu ̀ hợp
Vừa phải ,
Có
chu ̉
đê ̀
Cương vị người nói
Khoảng cách phu ̀ hợp
Hội trường vừa va ̀ nho ̉
Phòng họp
Hội trường lớn , hội nghi ̣
Trao đổi cá nhân
Khoảng cách 5m tư ̀ bục
Khoảng cách 3m tư ̀ bục
Khoảng cách 1 - 2m
Khoảng cách 0,5 - 1m
Cương vị người nói
Lưu ý
KHÔNG
Nhắm mắt
Ngoáy
Gãi
Vuốt
Chỉ, tro ̉
Xoay
Tay đút túi
Tay chống hông
Tay chắp lưng
Mím môi
Hất cằm
Tay khoanh trước ngực
Cương vị người nói
Lưu ý
KHÔNG
Nói liên tục
Nói quá lớn
Nói nho ̉
Nói nhìn giấy
Nói vấp , liệu
Tay đút túi
Tay chống hông
Tay chắp lưng
Nói đều đều
Nói nhanh quá
Tay khoanh trước ngực
Nói chậm quá
Cương vị người nói
Lưu ý
NÊN
Hít thơ ̉ sâu trước 3 phút
Thăm dò một vài cư ̉ tọa
Chuẩn bị tốt bài phát biểu
Tư ̀ khóa , gợi ý
Đọc trước , diễn cảm
Tha ̉ lỏng
Cười
thật
tươi
Bình tĩnh
Đi lại
Chọn góc nhìn đẹp nhất
Nói một vài câu gây cười
Cương vị người nói
Quan sát người nghe
Gương mặt
Tư thê ́
Cư ̉ chỉ
Biểu cảm trên gương mặt : ngạc nhiên , thích thu ́, xúc động , tán thành , không đồng ý
Gật đầu , xoa tay , nắm hai tay đê ̉ trước ngực , lắc đầu mắt nhìn xuống , ngáp
Chồm người lên phía trước , đứng dậy va ̀ đi vê ̀ phía người nói , nga ̃ người ra phía sau , đưa mắt tìm đồng minh
QUAN SÁT HÀNH VI NGƯỜI NGHE
HÀNH VI
Ý NGHĨA
Vươn người về phía trước
Tập trung , muốn nhấn mạnh
Ngả người về phía trước
Suy ngẫm , muốn mở rộng vấn đề , chờ đợi quyết định hay kết luận
Ngả người về phía sau , khoanh tay
Chăm chú lắng nghe với tinh thần phê phán
Nghiêng cổ
Quan tâm , lắng nghe
Gấp 2 tay ra sau cổ
Quá tự tin, thư giãn
Để một tay ra sau cổ
Không đồng ý, bực mình ; muốn thể hiện quan điểm
Vuốt cằm , chống cằm
Rất quan tâm , rất tập trung
QUAN SÁT HÀNH VI NGƯỜI NGHE
HÀNH VI
Ý NGHĨA
2 tay chống cằm
Lắng nghe , rất chăm chú
Cười mỉm
Tán thành ; ủng hộ
Mỉm cười và gật đầu
Hoàn toàn ủng hộ
Cau mày ; nhăn mặt
Bực bội , chán nản ; phản đối
Ngáp
Buồn chán , mệt mỏi , không quan tâm
Nhìn chằm chằm , đầu không cử động
Không muốn tập trung ; không hứng thú ; không muốn hợp tác
Nhìn qua kính ; nheo mắt
Không chấp nhận ; không tin tưởng trung ; không hứng thú ; chờ dịp để thách thức
HÀNH VI
Ý NGHĨA
Đổi chỗ liên tục , tránh nhìn thẳng vào người trình bày
Không thấy thoải mái , không đồng ý, muốn kết thúc , muốn đặt câu hỏi hoặc tranh luận
Bỏ kính ra
Không tập trung , suy ngẫm về quyết định của mình
Liếc nhình đồng hồ
Buồn chán , mong sớm kết thúc
Nhìn quanh phòng
Tìm sự ủng hộ của mọi người ; không hứng thú
Gõ gõ ngón tay lên mặt bàn , búng ngón tay ; dập bàn chân
Không còn kiên nhẫn , nóng ruột muốn nhanh chóng kết thúc
Sờ mũi ; nháy mắt nhanh
Nói dối ; thái độ phòng thủ
QUAN SÁT HÀNH VI NGƯỜI NGHE
Cương vị người nghe
Ra dấu hiệu phản hồi
Ngôn ngư ̃
Phi ngôn ngư ̃
Biểu cảm trên gương mặt : ngạc nhiên , thích thu ́, xúc động
Cư ̉ chỉ: Gật đầu , xoa tay , nắm hai tay đê ̉ trước ngực
Tư thê ́: Chồm người lên phía trước , đứng dậy va ̀ đi vê ̀ phía người nói
Da ̣, vâng , đồng ý, nhất trí, đúng rồi , chính xác , chí phải , có ly ́, tuyệt vời
Cương vị người nghe
Tránh phân tâm
Không làm việc riêng
Không xen ngang
Cướp lời
Ủng hô ̣ thái quá
Dẫn dắt câu chuyện đi hướng khác
Xem đồng hô ̀, đọc báo , nghe điện thoại , nói chuyện riêng , chu ́ ý những tiểu tiết khác
Cương vị người tô ̉ chức
Chuẩn bị nội dung
Không làm việc riêng
Không xen ngang
Cướp lời
Ủng hô ̣ thái quá
Dẫn dắt câu chuyện đi hướng khác
Xem đồng hô ̀, đọc báo , nghe điện thoại , nói chuyện riêng , chu ́ ý những tiểu tiết khác
Cương vị người tô ̉ chức
Thời gian , địa điểm
Không làm việc riêng
Không xen ngang
Cướp lời
Ủng hô ̣ thái quá
Dẫn dắt câu chuyện đi hướng khác
Xem đồng hô ̀, đọc báo , nghe điện thoại , nói chuyện riêng , chu ́ ý những tiểu tiết khác
Cương vị người tô ̉ chức
Tô ̉ chức điều khiển
Cung cấp thông tin
Thu nhận thông tin
Lắng nghe
Quan sát
Đặt câu hỏi
Tăng hiệu quả tiếp xúc
Cố gắng hiểu lẫn nhau càng nhiều càng tốt .
Nhất trí với quy tắc làm việc chung , vận dụng các quy tắc đó .
Khuyến khích nhắc nhở nhau khi có người không tuân thủ các quy ước đã được thông qua.
Giám sát các bước hoạt động và vai trò của tập thê ̉
Trong trường hợp gặp bế tắc, hãy cùng nhau xem xét, phân tích vấn đề khó khăn và cùng nhau tìm giải pháp
Thách thức
Phần lớn cư ̉ tọa không muốn nói ra những điều mà họ đang thực sự suy nghĩ
Mọi người tự kiểm duyệt để tự bảo vệ mình
Luôn lắng nghe
Không đánh giá các ý kiến đóng góp
Khuyến khích những người nhút nhát tham gia
Giảm bớt sự lấn át trong nhóm.
Không vội vã, nôn nóng
Để từng người lần lượt nói và mọi người đều lắng nghe
Nhấn mạnh tất cả các câu hỏi hoặc lời nhận xét đều tốt
Sử dụng các phương pháp khởi động
Tạo điều kiện cho người ít nói có dịp nói
Tránh các ý kiến chỉ trích thiếu căn cứ
Giúp mọi người suy nghĩ liên tục , tránh những “ khoảng lặng ”
Tạo một môi trường an toàn
Thúc đẩy xây dựng quy tắc nhóm và thường xuyên xem xét lại quy tắc đó
Đề nghị mọi người suy ngẫm về mức độ và hình thức tham gia của họ ( phản hồi nhóm )
Người ít nói hoặc nhút nhát
Người hay ngăn chặn
Người hay gây sự
Người hay lấn át
Người thiếu quan tâm
Người thích đùa
Người không phù hợp - cô đơn
CỬ TỌA
CỬ TỌA
Người khởi xướng
Người nêu ý kiến
Người xây dựng
Người làm sáng tỏ vấn đề
Người thử nghiệm
Người tóm tắt
Người kịch liệt phản đối
Người giải toả căng thẳng
Người thoả hiệp
Người hoà hợp
Người khuyến khích
Người gác cổng
Kiểu nghe
Tính chất
Môi trường
sử dụng
1. Giao tiếp xã hội : nghe để giao kết
Người ta GT với nhau đơn giản là GT XH, không nhằm mục tiêu trao đổi thông tin chuyên biệt nào đó
Giữa bạn bè , gia đình
2.Giải trí : nghe để thưởng thức
Chủ yếu nhằm giả trí , thưởng thức , không nhằm đánh giá hay phân tích
Nghe ca nhạc
CÁC KIỂU NGHE
3. Nhận thông tin: nghe để học
Trao đổi thông tin nhằm mục tiêu để hiểu người khác muốn gì , chứ không để phê phán hay phán quyết gì
Trong nhiều hoàn cảnh
4.Thuyết phục : nghe để quyết định
Nhằm thuyết phục người khác làm gì đó , do đó cần nghe có phân tích , đánh giá
Quản lý , thương mại
5.Thông cảm : nghe để quyết thấu hiểu
Cảm nhận độ biểu cảm của thông điệp để hiểu và thông cảm nhau hơn và từ đó làm cho người nói thể hiện hết những cảm xúc của mình
Trong nhiều hoàn cảnh
PHAÂN BIEÄT NGHE VAØ LAÉNG NGHE
Nghe là thụ động
Lắng nghe là chủ động
Tập trung chú ý
Tìm hiểu ý nghĩa
- Lắng nghe là một hành động có tính chủ động , chủ tâm và mang tính tìm hiểu thông tin, do đó có sự khác biệt cơ bản với hành động nghe ( không mang tính chủ động , đôi khi không có tính chủ tâm và tìm hiểu thông tin).
Lắng nghe cẩn thận , chọn lọc , gạn lọc những khía cạnh tích cực của thông tin, những thông tin cần tìm hiểu trong những vấn đề phức tạp , căng thẳng .
Lắng nghe
Lúc nghe , lúc không
Lắng nghe với sự cảnh giác
Lắng nghe với “tai mở - đầu đóng ”
Lắng nghe một cách lơ đễnh
Quá khó để lắng nghe
Không thèm nghe
Nghe không hiệu quả
Thông tin quá nhiều
Nội dung thông tin không hấp dẫn , không phù hợp
Thông tin, lời nói và ngôn ngữ không rõ ràng .
Thông thường , người ta có xu hướng nghe hơn là lắng nghe ( lắng nghe đòi hỏi phải có sự chú ý và mất nhiều năng lượng , dễ gây mệt mỏi thần kinh nên thường ít được đê ̉ ý sư ̉ dụng có hiệu quả ).
Cần có thái độ quan tâm thực sự với những gì đang được đề cập đến ;
Có am hiểu đối với vấn đề đang được nói đến .
Thông cảm đối với người nói ;
Tìm ra những vấn đề khó khăn đối với người nói ;
Giúp người nói phát triển khả năng và động lực cần thiết để giải quyết khó khăn của họ ;
Rèn luyện kỹ năng im lặng trong những tình huống cần thiết và khuyến khích những người khác làm theo hành vi và thái độ của mình/người thúc đẩy .
Chúng ta nên
Chúng ta không nên
Hối thúc người nói ;
Tranh cãi về nội dung;
Cắt lời người nói ;
Đưa ra phán xét quá nhanh ;
Đưa ra lời khuyên trừ phi được yêu cầu ;
Vội vàng đi đến kết luận ;
Khuyến khích người khác làm theo thái độ và hành vi của mình/người thúc đẩy .
Quan sát là khả năng cảm nhận những điều sẽ xảy ra mà không đưa ra đánh giá . Quan sát giúp ta hiểu được các hành động phi ngôn ngữ và theo dõi tiến trình tiếp xúc
Kỹ năng quan sát tốt không chỉ giúp ta đánh giá được cảm xúc và thái độ của từng cá nhân , mà còn giám sát được tính năng động , quá trình tiếp xúc và sự tham gia của cư ̉ tri
Quan sát
Những điều cần quan sát
Quan sát hành vi cá nhân
Quan sát hành vi của nhóm
Giọng nói
Phong cách giao tiếp ;
Nét mặt ( cười , nhăn mặt );
Tiếp xúc bằng mắt ;
Điệu bộ ( chuyển động tay , chân ).
Mức độ quan tâm chung
Mức độ phấn khởi , tích cực
Mức độ mất tập trung ;
Các kênh giao tiếp ( ai nói , nhìn , lắng nghe ai );
Trên cơ sở lắng nghe và quan sát , đặt câu hỏi là cách để thu được thông tin một cách trực tiếp nhất .
Đặt câu hỏi nếu không đúng cách , hợp lý về nội dung thì có thể sẽ thu được những kết quả ngược lại với mong muốn . Do đó , việc đặt câu hỏi cũng cần có nghệ thuật .
Đặt câu hỏi
LYÙ DO
VÍ DUÏ
1.Để mọi người cùng tham gia
2. Nhận biết những suy nghĩ , ý kiến , quan điểm của mọi người .
3. Lôi cuốn những người ít nói .
Ba ̀ nghĩ như thế nào về ..?
Ba ̀ có ý kiến gi ̀ về ?
Ba ̀ nghĩ như thế nào ?
Ông A, ông nghĩ như thế nào ?
LYÙ DO
VÍ DUÏ
4. Phát hiện những người đóng góp chính .
5. Kiểm soát thời gian làm việc
Ba ̀ A, đây là một ý kiến hay. Hãy nói rõ hơn cho chúng tôi nghe đi .
. Chúng ta đa ̃ dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi này , ông ba ̀ nghi ̃ thê ́ nào nếu chúng ta chuyển sang câu hỏi khác
LÝ DO
VÍ DỤ
6. Đạt được hiểu biết bằng cách tìm hiểu cả hai mặt của một vấn đề .
7. Hướng sự chú ý vào một điểm , một ý, một sự kiện , một vấn đê ̀ hay một tình huống
Đây là một cách nhìn nhận vấn đề này . Hãy cùng xem xét mặt khác của vấn đề . Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta ?
LYÙ DO
VÍ DUÏ
8. Đánh giá các quan điểm
9. Phát hiện các lý do và sự việc
10. Khám phá các nguồn thông tin
11. Kiểm soát việc thảo luận
12. Tóm tắt hoặc chấm dứt một cuộc thảo luận
13. Thay đổi suy nghĩ
14. Kiểm soát hành vi
15. Gợi ý hành động , ý kiến hoặc quyết định
PHAÂN BIEÄT CAÂU HOÛI ÑOÙNG - MÔÛ
CAÂU HOÛI ÑOÙNG
CAÂU HOÛI MÔÛ
Là loại câu hỏi có câu trả lời có – không ; đúng – sai ( không có thông tin)
Ví dụ :
Ông/ba ̀ đã tham gia đóng góp ý kiến xây dựng đê ̀ án nông thôn mới của xa ̃ chưa ?
Là loại câu hỏi bắt đầu bằng : cái gì , như thế nào , tại sao , khi nào , ai .., ở đâu và câu trả lời tùy thuộc vào tình hình thực tế , từ suy nghĩ và nhận thức của người được hỏi
Ví dụ : ông/ba ̀ nghi ̃ như thê ́ nào vê ̀ vai tro ̀ của Hội cựu chiến binh xa ̃ trong xây dựng nông thôn mới của xa ̃ nha ̀
Một số ví dụ về việc đặt câu hỏi
Dạng câu hỏi
Cách dùng
Rủi ro
Câu hỏi được viết lên bảng hoặc máy chiếu
Kích thích được mọi người suy nghĩ ;
Rất tốt để mọi người thảo luận chung ;
Đưa ra xu hướng yêu cầu .
Không đặt câu hỏi cho riêng ai nên có thể không có ai trả lời ;
Một câu hỏi sai có thể làm sai hướng cả quá trình ;
Sẽ không có kết quả nếu không có thời gian để suy nghĩ .
Câu hỏi trực tiếp : đặt câu hỏi cho từng người hoặc nhóm nhỏ
Dễ nhận được câu trả lời ;
Dùng để lôi kéo những người ít nói hoặc những người hay e thẹn ;
Có thể làm giảm vai trò của người nói quá nhiều ;
Có thể tìm được một người có năng lực trong sô ́ cư ̉ tọa ;
Có thể dùng để đề cập đến một quan điểm bị bỏ quên vì những nhận xét lạc đề của người khác .
Các thành viên chưa chuẩn bị sẽ bị bối rối ;
Sẽ hiệu quả hơn nếu đưa ra một câu hỏi chung cho cư ̉ tọa để đưa câu chuyện về với nội dung trọng tâm .
Câu hỏi mở : Bắt đầu bằng ai , cái gì , ở đâu , như thế nào ?... Với câu hỏi này , người trả lời không thể trả lời đơn giản là “ có ” hoặc “ không ”. Ví dụ : Phản ứng của dân làng như thế nào sau khi công ty quyết định xây dựng con đường ?”
Yêu cầu các thành viên phải suy nghĩ mới có thể đưa ra câu trả lời