4.1. Đại cương
Các khí và hơi phổ biến được xử lý:
SO2, NOx, VOCs, H2S, HCl, Cl2
Các phương pháp xử lý:
Hấp thụ (absorption)
Hấp phụ (adsorption)
Ngưng tụ (condensation)
Phân hủy nhiệt (thermal destruction)
Phân hủy có xúc tác (catalytic oxidation)
Đốt cháy (combustion)
Xử lý sinh học (biological treatment)
62 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - Chương 4: Kỹ thuật xử lý các chất ô nhiễm dạng khí và hơi - Phạm Khắc Liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-1
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.1. Đại cương
Các khí và hơi phổ biến được xử lý:
SO2, NOx, VOCs, H2S, HCl, Cl2
Các phương pháp xử lý:
Hấp thụ (absorption)
Hấp phụ (adsorption)
Ngưng tụ (condensation)
Phân hủy nhiệt (thermal destruction)
Phân hủy có xúc tác (catalytic oxidation)
Đốt cháy (combustion)
Xử lý sinh học (biological treatment)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-2
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.2. Xử lý SO2 (FGD: Flue Gas Desulfurization)
4.2.1. Sơ lược về các phương pháp xử lý
Nhóm các phương pháp hấp thụ (hay PP ướt):
(1). Hấp thụ bằng nước
(2). Hấp thụ bằng nước kết hợp oxy hóa
(3). Hấp thụ bằng sữa vôi
(4). Hấp thụ bằng NH3
(5). Hấp thụ bằng amin hữu cơ
Nhóm các phương pháp hấp phụ (PP khô):
(1). Hấp phụ bằng bột vôi
(2). Hấp phụ bằng than hoạt tính
(3). Hấp phụ bằng nhôm oxit kiềm hóa
(4). Xử lý bằng MnO
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-3
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-4
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.2.2. Phương pháp hấp thụ bằng nước
Đơn giản, được áp dụng sớm nhất trong các phương
pháp loại SO2
Thiết bị:
Tháp phun ngược dòng
Tháp hấp thụ có lớp vật liệu rỗng được tưới ướt
Độ hòa tan của SO2 trong nước có ý nghĩa quan trọng
Hoàn nguyên (tái tạo) SO2 khỏi dung dịch hấp thụ:
Tách SO2 phục vụ công nghiệp sản xuất H2SO4
Hoàn nguyên nước để tái sử dụng trong quá trình hấp thụ
Phương pháp: Dùng nhiệt, nâng nhiệt độ dung dịch sau tháp
hấp thụ lên đến 100oC, SO2 bốc hơi ra hoàn toàn; ngưng tụ hơi
SO2 ta co thể thu được khí SO2 100%
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-5
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Xem lại các tính toán hấp thụ SO2 bằng H2O ở Chương 2, mục 2.2.1.
1- tháp hấp thụ;
2 - tháp hoàn nguyên giải
thoát khí SO2;
3 - thiết bị ngưng tụ;
4,5 - thiết bị trao đổi nhiệt;
6 - bơm
Hình 4.1- Sơ đồ hệ thống hấp thụ SO2 bằng nước
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-6
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.2.3. Phương pháp hấp thụ bằng sữa vôi
Có thể sử dụng đá vôi (CaCO3) hay vôi nung
(CaO)
Các phản ứng xảy ra:
CaO+ SO2 + 2 H2O → CaSO3.2H2O↓
CaCO3 + SO2 + 2 H2O → CaSO3.2H2O↓ + CO2
CaSO3.2 H2O + ½ O2 → CaSO4.2H2O↓
Áp dụng rộng rãi do hiệu quả xử lý cao, nguyên
liệu rẻ tiền, sẵn có
Bùn thải ra (chứa CaSO3, CaSO4, CaCO3 dư –
thành phần tương tự thạch cao) có thể được sử
dụng vào mục đích làm vật liệu xây dựng
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-7
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Sơ đồ công nghệ (Hình ở các slide tiếp theo)
Khí thải đã loại bụi dẫn vào tháp hấp thụ từ phía
dưới, huyền phù sữa vôi hay đá vôi được phun từ
phía trên để phản ứng với SO2 trong khí thải
Ở bể thu dưới đáy tháp, vôi hay đá vôi được bổ sung
cùng nước lắng và nước bổ sung; một phần huyền
phù được bơm sang bể làm đặc; một phần bơm lên
để phun vào tháp
Bùn từ bể làm đặc được lọc (chân không) và có thể
trộn với tro bay để tái sử dụng.
Có thể loại đến 95 - 98% SO2
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-8
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.2 - Sơ đồ công nghệ xử lý SO2 bằng hấp thụ với sữa vôi
(Nguồn: Environmental Engineers’ Handbook, CRC Press, 1999)
or reuse
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-9
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-10
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Tính toán nhu cầu đá vôi và lượng bùn sinh ra
khi xử lý SO2 từ đốt cháy than đá
Lượng đá vôi (CaCO3) cần dùng, kg/tấn than:
Lượng bùn (theo khối lượng khô) tạo ra trong quá
trình xử lý, kg/tấn than:
S: thành phần lưu huỳnh trong nhiên liệu, % khối lượng
h: hiệu suất loại SO2 cần thiết để đạt giới hạn phát thải cho phép
(số thập phân)
K: tỉ lệ CaCO3 nguyên chất trong đá vôi (0,8 đến 0,9)
2)-(4 )1(6,42 3CaCOslurry mKSm h
1)-(4
K
S
31,253
h
CaCOm
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-11
Ví dụ: Tính lượng đá vôi cần thiết và lượng bùn tạo ra khi xử lý SO2 từ
ống khói lò nung, biết:
Nhiên liệu sử dụng là than cám chứa 0,8% S; khối lượng đốt 0,8 t/h
Nồng độ SO2 trong khí thải = 920 mg/m
3
Nồng độ SO2 theo yêu cầu = 500 mg/m
3
Tỷ lệ CaCO3 nguyên chất trong đá vôi = 0,85
Giải:
Hiệu suất xử lý SO2 cần thiết h = (920-500)/920 = 0,457
Nhu cầu đá vôi tính theo (4-1):
Nhu cầu đá vôi tiêu thụ mỗi giờ = 13,44 x 0,8 = 10,75 kg/h
Lượng bùn khô tính theo (4-2):
Lượng bùn khô mỗi giờ = 17,59 x 0,8 = 14,07 kg/h
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
thantkgmKSm CaCOslurry / 59,1713,440,150,80,45742,6)1(6,42 3 h
thantkgmCaCO /44,13
0,85
0,80,457
31,25
K
S
31,253
h
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-12
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.3 -Hệ thống áp dụng ở NM Nhiệt điện Battersea ở Anh
1 - scubber; 2 - bộ lọc cặn hình trống; 3 - bể lắng; 4 - bộ phận thông khí
• Công suất NM
nhiệt điện = 120
MW
• Qg = 567000 m
3/h
• C0 = 1,19 g/m
3
• Ce= 0,119 g/m
3
• Qw = 1780 m
3/h
• LCaCO3 =1,02 t/h
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-13
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.4 - Hệ thống áp dụng ở Nhật Bản cho sản phẩm thạch cao thương
mại (dung dịch tưới canxi bisulfit-sulfat bổ sung sữa vôi mới)
1,3,4- scubber
2 - thiết bị làm nguội
5 - thùng chứa
6 - thùng cô đặc
7 - thùng pha chế sữa vôi mới
8 - thùng chứa trung gian có
khuấy
9 -thùng oxi hóa (sục không khí)
10 - máy ly tâm
• Qg = 62500 m
3/h
• C0 = 0,3%
• Sp thạch cao = 35 t/ngày
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-14
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.2.4. Phương pháp hấp thụ với amoniac
Các phản ứng xảy ra trong quá trình xử lý:
SO2 + NH3 + H2O(NH4)2SO3
(NH4)2SO3 + SO2 + H2O(NH4)HSO3
Các quá trình khác
(NH4)HSO3 + (NH4)2SO3 (NH4)2SO4 + S + H2O
(NH4)2SO3 + S(NH4)2S2O3
(NH4)2S2O3 + (NH4)HSO3 (NH4)2SO4 + S + H2O
Phản ứng hoàn nguyên
(NH4)HSO3 (NH4)2SO3 + SO2 + H2O
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-15
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
1: scubber; 2,4: thiết bị làm nguôi; 3: tháp hấp thụ nhiều tầng; 5: tháp hoàn
nguyên; 6: tháp bốc hơi; 7: thùng kết tinh; 8: máy vắt khô ly tâm; 9: nồi chưng áp
Hình 4.5 - Sơ đồ hệ thống xử lý SO2 bằng NH3
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-16
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Số liệu từ hệ thống xử lý khói lò hơi công suất 160-200 t/h:
• Thành phần tinh thể thu từ thiết bị ly tâm:
(NH4)2SO4: 92 – 93%; (NH4)2SO3: 2 – 3%; NH4HSO3: 0,5 – 1%; H2O : 4 -5 %
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-17
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.2.5. Phương pháp hấp phụ bằng vôi bột
Bột vôi (CaO, Ca(OH)2) được bơm trực tiếp vào
dòng khí, SO2 hấp phụ trên bề mặt hạt và phản
ứng hóa học tạo sulfit, sulfat.
Các hạt tạo thành được xử lý bằng thiết bị lọc
bụi, thường là lọc túi vải
Có thể bố trí thêm 1 ngăn mở rộng sau khi bơm
vôi bột vào để làm tăng thời gian lưu để phản
ứng xảy ra tốt hơn.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-18
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.6 - Sơ đồ hệ thống xử lý SO2 bằng vôi bột.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-19
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-20
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.3. Xử lý các nitơ oxit (NOx)
4.3.1. Khử chọn lọc không xúc tác (SNCR)
Nguyên tắc: dùng ammonia (NH3) hoặc urê (H2NCONH2) khử NOx
ở nhiệt độ cao (900 – 1000oC) theo các phản ứng:
4NH3+ 4NO + O2 4N2 + 6H2O
4NH3+ 2NO2 + O2 3N2 + 6H2O
Điều kiện xử lý:
Phối trộn tốt giữa các tác nhân phản ứng
Nhiệt độ thích hợp
Thời gian lưu
Yếu tố then chốt: kiểm soát nhiệt độ trong khoảng hẹp
Nhiệt độ thấp (<800oC): hiệu suất khử thấp, phát thải NH3 dư
Nhiệt độ cao quá (> 1100oC): NH3 sẽ bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo
thêm NO: 4 NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Hiệu quả xử lý 20 - 60%
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-21
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.7 - Ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu quả khử NOx
oC = (oF-32)*5/9
760 816 871 927 982 1038 1093 oC
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-22
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.8 -Hệ thống SNCR xử lý NOx trong một nồi hơi
NOx formation
(mainly NO)
Fuel
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-23
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.3.2. Khử chọn lọc có xúc tác (SCR)
Khi có xúc tác, các phản ứng khử NOx bằng NH3 hay
urea có thể xảy ra ở nhiệt độ thấp (300-400oC)
Xúc tác:
kim loại hiếm (Pd, Pt) ở khoảng nhiệt độ thấp (180 – 300oC)
V2O5/TiO2 ở khoảng nhiệt độ 250 – 420
oC
Zeolite ở khoảng nhiệt độ cao (450 – 600oC)
Trên thực tế, sử dụng lượng dư NH3 với tỷ lệ mol NH3:
NOx là 1:0,8 ~ 1: 0,9 do phản ứng phụ oxy hóa NH3 với
O2.
Cần ít nhất 1% oxy trong khí thải
Hiệu suất khử 75 – 90%
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-24
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.9 - Sơ đồ hệ thống khử xúc tác xử lý NOx
(Nguồn: Schnelle, Karl B. Air pollution control technology handbook, CRC Press, 2002)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-25
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-26
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.3.3. Phương pháp oxy hóa-hấp thụ
Nguyên tắc
Oxy hóa NOx bằng O3 ở nhiệt độ thấp (150
oC)
đến N2O5, sau đó hấp thụ N2O5 bằng H2O.
NO + O3 NO2 + O2
NO2 + O3 N2O5 + O2
N2O5 + H2O HNO3
Sơ đồ công nghệ (Hình ở slide sau)
Sử dụng tháp hấp thụ dạng phun ngược dòng,
dùng dung dịch NaOH để trung hòa acid tạo
thành.
Hiệu suất loại NOx có thể đạt 99%
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-27
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.10 -Sơ đồ công nghệ xử lý NOx bằng oxy hóa-hấp thụ
(Nguồn: Schnelle, Karl B. Air pollution control technology handbook, CRC Press, 2002)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-28
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.4. Xử lý các chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC)
4.4.1. Tổng quan các phương pháp xử lý
VOC là các hợp chất hữu cơ có thể bay hơi và tham gia
vào các phản ứng quang hóa khi thải vào khí quyển.
một số chất hữu cơ không được xếp là VOC (Bảng)
Các phương pháp xử lý gồm:
Oxy hóa nhiệt hay đốt cháy (Thermal oxidation)
Oxy hóa xúc tác (Catalytic oxidation)
Hấp phụ (Adsorption)
Ngưng tụ và đông lạnh (Condensation and refrigeration)
Oxy hóa sinh học (Biological oxidation)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-29
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-30
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.4.1. Phương pháp oxy hóa nhiệt
Ở nhiệt độ đủ cao, có mặt oxy, các VOC trong khí thải bị
oxy hóa (đốt cháy) thành CO2, hơi nước và tỏa nhiệt
Nếu khí thải có chứa các hợp chất có S, N, Cl quá trình
cháy sẽ tạo ra SO2, NO2, HCl
Có thể áp dụng với nồng độ VOC từ 10 đến 10000 ppm
Hạn chế áp dụng với khí thải có nồng độ VOC vượt quá
25% LEL vì ̀lý do an toàn (giới hạn 25% LEL phụ thuộc
và các cấu tử khí, thường ở khoảng nồng độ cao 10000
- 20000 ppm tức 1 – 2%) (Xem LEL một số khí)
Hiệu quả đốt VOC phụ thuộc vào 3 yếu tố (3T):
Nhiệt độ (Temperature): 649 1043ºC
Thời gian (Time): 0,22s
Sự xáo trộn (Turbulence)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-31
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
(1). Đốt trực tiếp trên ngọn lửa (flaring)
Đốt cháy khí thải thành ngọn lửa
Áp dụng cho khí thải dễ cháy (từ nhà máy lọc dầu, hóa
chất, khí bãi rác)
Có thể:
đốt trên mặt đất (ground-level flare)
đốt trên cao (elevated flare)
Tốc độ dòng khí lớn nhất phụ thuộc vào nhiệt trị của khí
theo phương trình:
Vmax: tốc độ khí lớn nhất, ft/s (1 ft/s = 0,3 m/s)
Bv: nhiệt trị của khí, BTU/ft
3 (1 BTU/ft3=37,26 kJ/m3)
Tốc độ dòng khí thiết kế = 80% tốc độ khí lớn nhất
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
• Sự xáo trộn ở đầu đốt
trên cao rất quan trọng
trong việc tránh tạo ra
khói đen.
• Các cách tạo xáo trộn:
• hỗ trợ bằng hơi nước
• hỗ trợ bằng không khí
• hỗ trợ bằng áp suất
• Ngoài hỗ trợ xáo trộn,
phân tử nước còn giúp:
• Ngăn các hydrocarbon khỏi
tạo polymer chứa oxy
• trực tiếp phản ứng với các
hạt C nóng tạo CO, CO2, H2.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-32
Hình 4.11 -Sơ đồ đốt khí thải trên cao có hỗ trợ bởi hơi nước
(Bình tách nước)
(Chặn ngọn lửa)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-33
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
(2). Đốt trong buồng đốt
Thường thiết kế có thu hồi nhiệt để đốt nóng sơ bộ khí thải
Buồng đốt đơn:
các bộ trao đổi
nhiệt dạng ống
thu hồi nhiệt từ
buồng đốt làm
nóng khí thải đi
vào
Thu hồi nhiệt có
thể đạt 80%
Hình 4.12 -Sơ đồ buồng đốt đơn có thu hồi nhiệt
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-34
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Thiết bị oxi hóa nhiệt với bộ trao đổi nhiệt có thể thu hồi
(343 oC)
(93 oC)
(316 oC)
(649 oC)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-35
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Buồng đốt nhiều ngăn có thu hồi nhiệt
Dùng lớp vật liệu sứ để hấp thu nhiệt; có thể đốt nóng sơ bộ khí thải
vào đến gần nhiệt độ buồng đốt (ví dụ từ 38oC đến 777oC).
777oC 816oC
38oC 77oC
Khí được lưu trong buồng
đốt, đốt cháy bởi ngon lửa và
nhiệt độ qua lớp sứ thứ hai
tăng lên 777oC.
Ngay khi đạt đến 77oC, van
khí vào ngăn 1 sẽ đóng và
van vào ngăn 2 mở.
Chu kỳ đóng-mở van rất
nhanh (30-120 s), khí thải đi
vào ngăn có nhiệt độ cao, khí
sau xử lý đi ra từ ngăn có
nhiệt độ thấp.
Hiệu suất thu hồi nhiệt đạt
đến 98%.
Hình 4.13 -Sơ đồ buồng đốt hai ngăn có thu hồi nhiệt
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-36
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Có thể cải tiến với nhiều ngăn đốt, ví dụ 3 ngăn:
(Nguồn: Schnelle, Karl B. Air pollution control technology handbook, CRC Press, 2002)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-37
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.4.3. Phương pháp oxy hóa xúc tác
Cho phép phân hủy nhiệt VOC ở nhiệt độ thấp hơn so
với khi không có xúc tác:
200 – 350oC với các hydrocarbon từ C4 trở lên
370 – 540oC với các hydrocarbon từ C3 trở xuống
200 – 480oC với các dẫn xuất halogen
áp dụng với khí thải có hàm lượng VOC thấp (<1% v/v),
và không có chất ức chế xúc tác (P, Pb, Zn, Sn).
Xúc tác thường dùng là các kim loại hiếm như Pt và Pd,
được mang trên nền sứ hay kim loại phủ lớp nhôm oxit;
hoặc các oxit kim loại như Cr2O3/Al2O3, CuO/MnO2;
Hiệu suất xử lý có thể đạt đến 99%
Thường nhiệt tạo ra cũng được thu hồi để đốt nóng sơ
bộ khí thải vào.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-38
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Hình 4.14 -Sơ đồ thiết bị oxy hóa có xúc tác
Chú ý:
Vì nhiệt độ thấp
hơn không cần
vỏ lò làm bằng vật
liệu chịu nhiệt
buồng oxi hóa nhẹ
hơn có thể lắp
đặt ngay trên mái
nhà xưởng chi
phí rẻ hơn buồng
oxi hóa nhiệt
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-39
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-40
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
4.4.4. Phương pháp hấp phụ
Với quy mô nguồn thải nhỏ - thường dùng các
thiết bị hấp phụ không tái sinh; với quy mô
nguồn thải lớn – dùng các thiết bị hấp phụ có tái
sinh.
Độ ẩm khí thải cần giảm < 50% để tránh sự hấp
phụ cạnh tranh với VOC
Nhu cầu hơi nước cho tái sinh = 0,35 - 1 kg/kg
carbon tùy nồng độ VOC đầu ra.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-41
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Các thông số vận hành với thiết bị hấp phụ VOC có tái sinh
*HAZ: chiều cao vùng hấp phụ (Nguồn: Environmental Engineers’ Handbook, CRC Press, 1999)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-42
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Nguồn: Schnelle, Karl B. Air pollution control technology handbook, CRC Press, 2002)
Hình 4.15. Sơ đồ hệ thống hấp phụ có tái sinh bằng hơi nước và thu hồi VOC
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-43
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
Nguồn: Schnelle, Karl B. Air pollution control technology handbook, CRC Press, 2002)
Hình 4.16. Sơ đồ hệ thống hấp phụ tái sinh bằng không khí nóng và oxy hóa
nhiệt VOC
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 4-44
Chương 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM DẠNG KHÍ VÀ HƠI
https://www.tksindustrial.com/voc-concentrator
VOC Concentrator (TKS Industrial Company)
A VOC Concentrator system
consists of three main pieces of
equipment and three primary
process steps:
1. Adsorption: Exhaust air from
manufacturing or industrial
proce