Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 4: Tổng quan về quản lý dự án

MỤC TIÊU • Hiểu được các khái niệm cơ bản về quản lý dự án; • Hiểu được các nội dung, chức năng và mục tiêu của quản lý dự án; • Nắm vững các công cụ chính trong quản lý dự án; • Hiểu được khái niệm chu kỳ quản lý dự án.

pdf45 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập và quản lý dự án đầu tư - Bài 4: Tổng quan về quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015105226 BÀI 4 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN TS. Nguyễn Hồng Minh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015105226 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Lựa chọn hình thức quản lý dự án • Công ty Hoàng Anh đã lập xong một dự án chung cư cao tầng và tiến hành triển khai đầu tư vào dự án này. • Có hai phương án được đề xuất: công ty tự quản lý quá trình đầu tư hoặc thuê một công ty tư vấn quản lý quá trình đầu tư. • Lãnh đạo công ty chọn phương án tự quản lý đầu tư nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ trong công ty. Tuy nhiên quản lý quá trình đầu tư này như thế nào đang là câu hỏi đau đầu cho những người quản lý công ty. 2 1. Nếu tự quản lý quá trình thực hiện đầu tư thì có thuận lợi và bất cập gì? 2. Những thách thức nếu công ty Hoàng Anh tự tiến hành quản lý? 3. Thế nào là quản lý thành công dự án trên? v1.0015105226 MỤC TIÊU • Hiểu được các khái niệm cơ bản về quản lý dự án; • Hiểu được các nội dung, chức năng và mục tiêu của quản lý dự án; • Nắm vững các công cụ chính trong quản lý dự án; • Hiểu được khái niệm chu kỳ quản lý dự án. 3 v1.0015105226 NỘI DUNG 4 Quản lý dự án, mục tiêu của quản lý dự án Chu kỳ quản lý dự án Nội dung và chức năng của quản lý dự án Công cụ kỹ thuật chính trong quản lý dự án v1.0015105226 1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 5 1.2. Khái niệm thứ hai về quản lý dự án 1.1. Khái niệm thứ nhất về quản lý dự án v1.0015105226 1.1. KHÁI NIỆM THỨ NHẤT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án để thỏa mãn yêu cầu của dự án. 6 Kiến thức kỹ năng? • Quản lý tổng thể • Quản lý phạm vi • Quản lý thời gian • Quản lý chi phí • Quản lý chất lượng • Quản lý nhân lực • Quản lý thông tin • Quản lý rủi ro • Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán (Đấu thầu) 4 lĩnh vực hỗ trợ 4 lĩnh vực cơ bản v1.0015105226 Kết quả Chi phí cho phép Chi phí C = f(P, T, S) Thời gian cho phép Kết quả mong muốn Thời gian Mục tiêu tổng hợp Quản lý dự án Sức ép của những giới hạn về các yếu tố 7 1.1. KHÁI NIỆM THỨ NHẤT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) v1.0015105226 8 1.1. KHÁI NIỆM THỨ NHẤT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) 9 kiến thức kỹ năng QLDA Quản lý tổng thể Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Quản lý những thay đổi Quản lý phạm vi Xác định phạm vi Lập kế hoạch phạm vi Quản lý thay đổi phạm vi Quản lý thời gian Xác định công việc Dự tính thời gian Quản lý tiến độ Quản lý chất lượng Lập kế hoạch chất lượng Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng Quản lý chi phí Lập kế hoạch nguồn lực Tính toán chi phí Lập dự toán Quản lý chi phí Quản lý nhân lực Lập kế hoạch nhân lực Tuyển dụng Phát triển nhóm Quản lý thông tin Lập kế hoạch QLTT Phân phối thông tin Báo cáo tiến độ Quản lý rủi ro Nhận diện rủi ro Phân tích, đánh giá rủi ro Quản lý rủi ro Quản lý hoạt động mua sắm Lập kế hoạch mua sắm Lựa chọn nhà cung cấp Quản lý hợp đồng Quản lý tiến độ cung ứng v1.0015105226 9 1.1. KHÁI NIỆM THỨ NHẤT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) Nhằm hỗ trợ người quản trị dự án và nhóm dự án trong nhiều khía cạnh của quản trị dự án. Các công cụ kỹ thuật có thể là: • Tuyên bố dự án (Project Charter), Báo cáo phạm vi dự án, WBS. • Biểu đồ GANTT, sơ đồ mạng (PERT), phân tích đường găng (CPM). • Dự kiến chi phí và đánh giá chi phí thực hiện. • Công cụ kỹ thuật? v1.0015105226 1.2. KHÁI NIỆM THỨ HAI VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển một dự án trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được những yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 10 v1.0015105226 2. CHU KỲ QUẢN LÝ DỰ ÁN 11 2.2. Chu trình quản lý dự án 2.1. Các tiến trình quản lý dự án v1.0015105226 2.1. CÁC TIẾN TRÌNH CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN Các tiến trình quản lý dự án được xếp vào 5 nhóm: Tiến trình khởi động Tiến trình hoạch định Tiến trình thực thi Tiến trình điều khiển Tiến trình kết thúc 12 v1.0015105226 Điều phối thực hiện Điều phối tiến độ thời gian Phân phối nguồn lực Phối hợp các hoạt động Khuyến khích và động viên cán bộ công nhân viên Giám sát Đo lường kết quả So sánh với mục tiêu Báo cáo Giải quyết các vấn đề Lập kế hoạch Thiết lập mục tiêu Điều tra nguồn lực Xây dựng kế hoạch 2.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN 13 v1.0015105226 2.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) 14 • Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic. • Điều phối thực hiện: là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trong là điều phối và quản lý thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó bố trí tiền vốn nhân lực và thiết bị phù hợp. • Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án. v1.0015105226 2.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) • Các mục tiêu thuộc về dự án:  Thời gian;  Chi phí;  Chất lượng công việc. • Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng:  Các mục đích ban đầu có đạt được không?  Các sản phẩm/dịch vụ do dự án cung cấp có phù hợp với nhu cầu thị trường, được người tiêu dùng đón nhận không?  Lợi nhuận của khách hàng đạt được là bao nhiêu? có đạt được các dự kiến như đã đặt ra ban đầu không? 15 MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN v1.0015105226 2.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN (tiếp theo) 16 MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN Các mục tiêu đánh giá sự hài lòng của khách hàng Các mục tiêu thuộc về dự án Mục tiêu cấp 1 Thời gian thực hiện Chất lượng dự án Chi phíLợi nhuận Sản phẩm/ dịch vụ Các đích ban đầu Mục tiêu cấp 2 v1.0015105226 3. CÁC NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN Quản lý tổng thể Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Quản lý những thay đổi Quản lý phạm vi Xác định phạm vi Lập kế hoạch phạm vi Quản lý thay đổi phạm vi Quản lý thời gian Xác định công việc Dự tính thời gian Quản lý tiến độ Quản lý chất lượng Lập kế hoạch chất lượng Đảm bảo chất lượng Quản lý chất lượng Quản lý chi phí Lập kế hoạch nguồn lực Tính toán chi phí Lập dự toán Quản lý chi phí Quản lý nhân lực Lập kế hoạch nhân lực Tuyển dụng Phát triển nhóm Quản lý thông tin Lập kế hoạch QLTT Phân phối thông tin Báo cáo tiến độ Quản lý rủi ro Nhận diện rủi ro Phân tích, đánh giá rủi ro Quản lý rủi ro Quản lý hoạt động mua sắm Lập kế hoạch mua sắm Lựa chọn nhà cung cấp Quản lý hợp đồng Quản lý tiến độ cung ứng 17 v1.0015105226 3.1. QUẢN LÝ TỔNG THỂ • Lập kế hoạch tổng thể là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự lô gích và việc chi tiết hóa các mục tiêu dự án thành những công việc cụ thể và hoạch định một chương trình để thực hiện các công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau được kết hợp một cách chặt chẽ. • Quy trình quản trị tổng thể:  Phát triển kế hoạch dự án: lấy kết quả của các quy trình lập kế hoạch khác và đưa thành một tài liệu nhất quán và kết dính – kế hoạch dự án.  Thực thi kế hoạch dự án: thực hiện kế hoạch dự án.  Điều khiển sự thay đổi tổng thể: điều phối những thay đổi trong toàn bộ dự án. 18 v1.0015105226 3.2. QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN • Phạm vi: điều gì cần làm và điều gì không làm. • Quản trị phạm vi dự án là việc xác định và kiểm soát việc thực hiện mục đích, mục tiêu của dự án, xác định các công việc nào thuộc về dự án, công việc nào không thuộc phạm vi dự án. • Quy trình quản trị phạm vi:  Khởi động: bắt đầu một dự án hoặc chuyển sang giai đoạn tiếp theo.  Lập kế hoạch phạm vi.  Xác định phạm vi: chia nhỏ các sản phẩm trung gian.  Kiểm tra phạm vi.  Điều khiển sự thay đổi phạm vi. 19 v1.0015105226 3.3. QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN • Quản trị thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối thời gian và kiểm soát tiến độ các công việc của dự án nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. • Gồm những quy trình nhằm bảo đảm hoàn thành dự án đúng thời hạn. • Quy trình gồm:  Xác định các hoạt động;  Sắp xếp thứ tự các hoạt động;  Dự tính nguồn lực cho từng công việc;  Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động;  Phát triển lịch biểu;  Điều khiển lịch biểu. 20 v1.0015105226 3.4. QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN • Chi phí: Tài nguyên được hy sinh hay tính trước để thực hiện một mục tiêu rõ ràng hoặc trao đổi cái gì đó. • Quản lý chi phí là quá trình lập kế hoạch chi phí, kiểm soát chi phí theo tiến độ công việc và theo hạn mức. • Quy trình quản lý:  Hoạch định nguồn lực;  Ước lượng chi phí;  Giải ngân, quản lý chi phí;  Điều chỉnh chi phí. 21 v1.0015105226 3.5. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG • Quản trị chất lượng là quá trình lập kế hoạch chất lượng dự án, triển khai, kiểm soát các tiêu chuẩn chất lượng, các công việc và toàn bộ dự án, đảm bảo chất lượng dự án theo đúng tiêu chuẩn đã hoạch định. • Quy trình quản trị chất lượng:  Hoạch định chất lượng;  Đảm bảo chất lượng;  Kiểm soát chất lượng. 22 v1.0015105226 4. CÔNG CỤ KỸ THUẬT CHÍNH TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN • Nhằm hỗ trợ người quản trị dự án và nhóm dự án trong nhiều khía cạnh của quản trị dự án. • Các công cụ kỹ thuật có thể là:  Tuyên bố dự án (Project Charter), báo cáo phạm vi dự án, WBS;  Biểu đồ GANTT, sơ đồ mạng (PERT), phân tích đường găng (CPM);  Dự kiến chi phí và đánh giá chi phí thực hiện;  23 v1.0015105226 4.1. CƠ CẤU PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC – WBS (Work Breakdown Structure) Cơ cấu phân tách công việc – WBS là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể. Cần phải xác định, liệt kê, và lập bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án. Hoạt động 1.2.0.0 Activities Mục tiêu dự án 1.0.0.0 Hoạt động 1.3.0.0 Hoạt động 1.1.0.0 Nhiệm vụ 1.2.1.0 Nhiệm vụ 1.2.3.0 Nhiệm vụ 1.2.2.0 Gói công việc 1.2.2.1 Gói công việc 1.2.2.3 Gói công việc 1.2.2.2 Tasks Work Packages Cấp 3 Project Objectives Cấp 1 (Cấp hoàn thành) Cấp 4 Cấp 2 24 v1.0015105226 Work Packages Xây tầng 1 1.2.0.0 Activities Xây nhà 2 tầng 1.0.0.0 Xây tầng 2 1.3.0.0 Làm móng 1.1.0.0 Chuẩn bị 1.2.1.0 Hoàn thiện 1.2.3.0 Xây 1.2.2.0 Xây tường 1.2.2.1 Trát 1.2.2.3 Đổ trần 1.2.2.2 Tasks Cấp 3 Project Objectives Cấp 1 (Cấp hoàn thành) Cấp 4 Cấp 2 VÍ DỤ 25 v1.0015105226 GÓI CÔNG VIỆC TRONG WBS (Work package in WBS) Gói công việc là cấp thấp nhất của WBS. Một gói công việc được xác định một cách rõ ràng có những đặc điểm sau: • Định nghĩa được công việc (Cái gì – What); • Chỉ ra thời gian để hoàn thành gói công việc (Bao lâu – How long); • Chỉ ra ngân sách/ Chi phí theo từng thời đoạn để hoàn thành gói công việc (Chi phí – Cost); • Chỉ ra trách nhiệm của từng người đối với từng công việc (Ai – Who); • Chỉ ra những điểm cần giám sát đối với việc đo lường tiến trình dự án. 26 v1.0015105226 GÓI CÔNG VIỆC TRONG WBS (Work package in WBS) (tiếp theo) 27 Mẫu gói công việc Gói công việc Phân bổ trách nhiệm Lịch Tên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Đặc điểm cơ bản Mô tả Nhận xét: Mục tiêu Những rủi ro Hoạt động Mô tả Thời gian (Ngày) Chi phí ($) A B C D E F G Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 Tổng số v1.0015105226 4.2. SƠ ĐỒ GANTT • Biểu đồ thời gian cho biết thời điểm bắt đầu, kết thức và tiến độ thực hiện từng công việc. Biểu đồ Gantt: thể hiện tiến trình thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian, trục tung trình bày công việc cụ thể; trục hoành thể hiện thời gian; mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc. Độ dài đoạn thẳng là độ dài công việc. Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các công việc. Biểu đồ Gantt cho biết khi nào các công việc bắt đầu và kết thúc, mức độ hoàn thành của các công việc, dự kiến tình trạng của dự án tại các thời điểm khác nhau. • Điều kiện cần xác định:  Các công việc cần thực hiện;  Thời gian thực hiện từng công việc;  Tŕnh tự thực hiện các công việc;  Thời hạn phải hoàn thành từng công việc. 28 v1.0015105226 4.2. SƠ ĐỒ GANTT (tiếp theo) 29 • Thể hiện tiến trình thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian.  Trục tung trình bày công việc cụ thể;  Trục hoành thể hiện thời gian;  Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc. Độ dài đoạn thẳng là độ dài công việc;  Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các công việc. • Biểu đồ Gantt cho biết khi nào các công việc bắt đầu và kết thúc, mức độ hoàn thành của các công việc, dự kiến tình trạng của dự án tại các thời điểm khác nhau. v1.0015105226 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN – BIỂU ĐỒ GANTT 30 TT Nội dung công việc Tiến độ thực hiện – Tháng 1 – 3 4 – 6 7 – 9 10 – 12 I Chuẩn bị đầu tư 1 Lập báo cáo nghiên cứu TKT 2 Lập báo cáo nghiên cứu KT II Chuẩn bị xây dựng 1 Thiết kế, thẩm định phê duyệt TK 2 Giải phóng mặt bằng III Xây dựng 1 San lấp mặt bằng 2 Xây dựng các hạng mục 3 Lắp đặt thiết bị 4 Giám sát thi công IV Nghiệm thu, bàn giao v1.0015105226 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN – BIỂU ĐỒ GANTT (tiếp theo) 31 • Ưu điểm:  Đơn giản dễ lập;  Dễ nhận biết;  Rất thích hợp với các dự án nhỏ;  Giúp xây dựng kế hoạch về thời gian cần thiết thực hiện từng công việc;  Công cụ điều khiển dự án hoạt động theo kế hoạch tiến độ đã xây dựng;  Cho phép theo dõi tiến trình thực hiện dự án;  Xác định được tổng thời gian hoàn thành dự án. • Hạn chế:  Khó áp dụng cho những dự án lớn nhiều công việc;  Không thể hiện rõ mối quan hệ giữa các công việc;  Không cho biết những công việc tới hạn;  Không tính được một số chỉ tiêu. v1.0015105226 4.3. SƠ ĐỒ MẠNG • Sơ đồ mạng: thể hiện mối quan hệ giữa các công việc dự án. • Sơ đồ mạng là mô hình thể hiện toàn bộ dự án thành một thể thống nhất. Sơ đồ mạng mô tả mối quan hệ liên tục giữa các công việc, nối kết các công việc và các sự kiện theo thứ tự trước sau của chúng. • Hai loại sơ đồ mạng chính:  Sơ đồ PERT (Program and Evaluation Review Technique – Kỹ thuật đánh giá và kiểm soát chương trình).  Sơ đồ mạng theo CPM (Critical Path Method – Phương pháp đường găng). 32 v1.0015105226 4.3.1. SƠ ĐỒ MẠNG THEO PHƯƠNG PHÁP AON AON (Activities on Node) là sơ đồ mạng trong đó công việc đặt trên nút. Activities on nodes (AoN) • Các công việc được trình bày trên một nút (hình chữ nhật), gồm các thông tin: tên công việc, thứ tự công việc, độ dài thời gian thực hiện công việc, ngày bắt đầu và ngày kết thúc. • Các đường thể hiện các sự kiện, cho biết mối liên hệ và xác định thứ tự trước sau của các công việc. 33 A B v1.0015105226 VÍ DỤ Dự án có 5 công việc A, B, C, D, E trong đó A < C; B < D; C, D < E. Thời gian thực hiện công việc (ngày) như sau: 34 Công việc Công việc trước Thời gian thực hiện công việc (ngày) A – 2 B – 3 C A 4 D B 5 E C, D 6 v1.0015105226 PHƯƠNG PHÁP AON Tên công việc Thứ tự công việc Độ dài thời gian thực hiện công việc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc B 2 3 0 3 A 1 2 0 2 D 4 5 3 8 E 5 6 8 14 C 3 4 2 6 35 v1.0015105226 4.3.2. SƠ ĐỒ MẠNG THEO PHƯƠNG PHÁP AOA • AOA (Activities on Arrow) là sơ đồ mạng trong đó công việc đặt trên đường. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hơn phương pháp AON. • Công việc được đặt trên các đường có mũi tên chỉ chiều thuận của công việc, trên đường này có ghi thông tin về thời gian, và chi phí, nguồn lực để hoàn thành. • Sự kiện được đặt tại nút, là điểm chuyển tiếp đánh dấu một (một nhóm) công việc đã hoàn thành và khởi đầu của một (một nhóm) công việc kế tiếp. • Đường là sự kết nối liên tục các công việc tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. • Điểm đầu tiên của mạng là điểm khởi đầu, các công việc sẽ bắt đầu được thực hiện từ đây. Điểm cuối cùng là điểm kết thúc, lúc này công việc cuối cùng sẽ được thực hiện, khép lại toàn bộ dự án. 36 A B v1.0015105226 4.3.2. SƠ ĐỒ MẠNG THEO PHƯƠNG PHÁP AOA (tiếp theo) 37 Ví dụ (tiếp theo) Vẽ sơ đồ mạng theo phương pháp AOA 1 3 4 5 2 B C D E 2 A 4 3 5 6 v1.0015105226 4.3.3. SƠ ĐỒ MẠNG CPM (Critical Path Method) Phương pháp đường găng sử dụng mạng đồ thị có hướng trong lý thuyết đồ thị để tổ chức các công việc của dự án dưới dạng một sơ đồ mạng. Việc quản lý dự án sẽ tập trung vào việc nắm lấy một hoặc nhiều đường công việc có tính chất quan trọng (chủ chốt) về mặt thời gian của dự án được gọi là đường găng, để quản lý thời gian của dự án (quản lý tiến độ). 38 v1.0015105226 4.3.3. SƠ ĐỒ MẠNG CPM (Critical Path Method) (tiếp theo) 39 Ví dụ (tiếp theo) Xác định đường găng 1 3 4 5 2 B C D E 2 A 4 3 5 6 = 14 ngày = B, D, E A, C, E = 2 + 4 + 6 = 12 ngày B, D, E = 3 + 5 + 6 = 14 ngày Max v1.0015105226 4.3.3. SƠ ĐỒ MẠNG CPM (Critical Path Method) (tiếp theo) 40 Ví dụ (tiếp theo) Thời gian thực hiện dự án Thời gian thực hiện dự án D = Độ dài đường găng = 14 ngày 1 3 4 5 2 B C D E 2 A 4 3 5 6 v1.0015105226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Nếu tự quản lý quá trình thực hiện đầu tư thì có thuận lợi và bất cập gì? Trả lời: • Thuận lợi: Hiểu rõ được doanh nghiệp, hiểu rõ được mục tiêu dự án. Quản lý dự án sẽ được đặt trong bối cảnh chung của cả doanh nghiệp nên nếu quản lý tốt có thể sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp để vừa thực hiện tốt các mục tiêu của dự án, vừa tăng hiệu quả sản xuất – kinh doanh nói chung. • Bất cập lớn nhất là công ty Hoàng Anh là nhà đầu tư vào dự án chứ không phải là nhà quản lý dự án. Nhà đầu tư có thể ra quyết định đầu tư vào một phương án khi thấy có lợi nhưng không có nghĩa cứ đầu tư vào đâu là có thể quản lý phương án đó, muốn quản lý tốt dự án đầu tư cần có những nhà quản lý chuyên nghiệp. 2. Những thách thức nếu công ty Hoàng Anh tự tiến hành quản lý? Trả lời: Thách thức lớn nhất của công ty Hoàng Anh nếu tự quản lý là trong một khoảng thời gian ngắn phải xây dựng được một bộ máy quản lý dự án chuyên nghiệp trong đó có kỹ năng quản lý 9 nội dung của dự án và biết áp dụng các công cụ kỹ thuật để quản lý dự án. 41 v1.0015105226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo) 42 3. Thế nào là quản lý thành công dự án trên? Trả lời: Quản lý tốt dự án trên thể hiện ở việc đảm bảo hai nhóm mục tiêu: • Các mục tiêu thuộc về dự án:  Thời gian;  Chi phí;  Chất lượng công việc. • Các mục tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng (ở đây là công ty Hoàng Anh):  Các mục đích ban đầu có đạt được không?  Các sản phẩm/dịch vụ do dự án cung cấp có phù hợp với nhu cầu thị trường, được người tiêu dùng đón nhận không?  Lợi nhuận của khách hàng đạt được là bao nhiêu? Có đạt được các dự kiến như đã đặt ra ban đầu không? v1.0015105226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Các nội dung (kiến thức kỹ năng) quản lý dự án: A. quản trị marketing, quản trị nguồn nhân lực và quản trị truyền thông. B. quản trị rủi ro, quản trị mua ngoài, quản trị nguồn nhân lực và quản trị truyền thông. C. quản trị phạm vi, quản trị thời gian, quản trị chi phí và quản trị chất lượng. D. quản trị phạm vi, quản trị thời gian, quản trị chi phí và quản trị chất lượng, quản trị rủi ro, quản trị mua ngoài, quản trị nguồn nhân lực và quản trị truyền thông. Trả lời: Đáp án đúng là: D. quản trị phạm vi, quản trị thời gian, quản trị chi phí và quản trị chất lượng, quản trị rủi ro, quản trị mua ngoài, quản trị nguồn nhân lực và quản trị truyền thông. 43 v1.0015105226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Đường găng là: A. đường dài nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. B. đường ngắn nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. C. đường dài trung bình từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. D. đường có tỷ lệ các công việc có thời gian thực hiện dài nhất cao nhất. Trả lời: Đáp án đúng là: A. đường dài nhất từ sự kiện đầu đế
Tài liệu liên quan