Bài giảng Lý thiết điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học của hệ thống
CHƯƠNG 3: ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG 3.1 Khái niệm về đặc tính động học 3.2 Các khâu động học điển hình 3.3 Đặc tính động học của hệ thống tự động 3.4 Tóm tắt
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thiết điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học của hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
LÝ THIẾT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
Thạc sĩ VÕ THANH VIỆT
NĂM 2009
CHƯƠNG 3: ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG
3.1 Khái niệm về đặc tính động học
3.2 Các khâu động học điển hình
3.3 Đặc tính động học của hệ thống tự động
3.4 Tóm tắt
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Đặc tính thời gian của hệ thống mô tả sự thay đổi tín hiệu ở
đầu ra của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm xung đơn vị hay
hàm nấc đơn vị.
r(t)
R(s)
c(t)
C(s)
Hệ thống
Nếu tín hiệu vào là hàm xung đơn vị r(t) = (t) thì đáp ứng của
hệ thống là:
)1 (do )()().()( R(s) sGsGsRsC
(3.1) )( )( 11 g(t)sGsCc(t) LL
g(t) được gọi là đáp ứng đáp ứng xung hay còn gọi là hàm
trọng lượng của hệ thống.
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Vậy, đáp ứng xung là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là
hàm xung đơn vị.
)
1
(do
)(
)().()(
s
R(s)
s
sG
sGsRsC
t
1 1
0
G s
c(t) C s g(τ)dτ
s
( )
( ) (3.2)
L L
Theo biểu thức (3.1) đáp ứng xung chính là biến đổi Laplace
ngược của hàm truyền.
Tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị r(t) = 1(t) thì đáp ứng của hệ
thống là:
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Biểu thức (3.2) do áp dụng tính chất ảnh của tích phân của
phép biến đổi Laplace. Đặt:
(3.3) )()(
0
t
dgth
h(t) được gọi là đáp ứng nấc hay con gọi là hàm quá độ của hệ
thống.
Vậy, đáp ứng nấc là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là
hàm nấc đơn vị. Theo biểu thức (3.3) đáp ứng nấc là tích phân
của đáp ứng xung.
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Ví dụ 1: Cho hệ thống có hàm truyền là:
)5(
1
)(
ss
s
sG
Xác định hàm trọng lượng và hàm quá độ của hệ thống?
Giải:
Hàm trọng lượng:
)5(5
4
5
1
)5(
1
)( 1 1 1
ssss
s
sGg(t) LLL
tetg 5
5
4
5
1
)(
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Hàm quá độ:
Cách 1:
tt t
5 5
00 0
1 4 1 4
h t g d e d e
5 5 5 25
( ) ( )
25
4
25
4
5
1
)( 5 tetth
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Hàm quá độ:
Cách 2:
)5(
1
)(
2
1 1
ss
s
s
sG
h(t) LL
Thực hiện phép biến đổi Laplace ngược ta có kết quả như ở
cách 1.
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Ở chương 2 ta đã biết có ba cách mô tả toán học hệ thống
tuyến tính liên tục là dùng phương pháp vi phân, hàm truyền
và hệ phương trình trạng thái. Do quan hệ giữa hàm trọng
lượng và hàm quá độ với hàm truyền cho bởi biểu thức (3.1) và
(3.3) ta thấy rằng có thể dùng hàm trọng lượng và hàm quá độ
đề mô tả toán học hệ thống tự động. Khi đã biết hàm trọng
lượng hay hàm quá độ thì sẽ suy ra được hàm truyền dễ dàng
bằng các công thức sau:
Nhận xét:
(3.4) )()( tgsG L
(3.5)
)(
)(
dt
tdh
sG L
3.1.1 Đặc tính thời gian
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Ví dụ 2: Cho hệ thống có có đáp ứng nấc đơn vị là:
tt eeth 32 231)(
Xác định hàm truyền của hệ thống?
Giải:
Theo đề bài ta có:
)3)(2(
6
3
6
2
6
66
)( 32
ssss
ee
dt
tdh
G(s) ttLL
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Đặc tính tần số của hệ thống tuyến tính liên tục mô tả quan hệ
giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của hệ thống ở trạng thái xác
lập khi thay đổi tần số của tín hiệu dao động điều hòa tác động
ở đầu vào của hệ thống.
22
)(sin)(
s
R
sRtRtr mm
Xét hệ thống liên tục có hàm truyền là G(s), giả sử tín hiệu vào
là tín hiệu hình sin:
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Tín hiệu ra của hệ thống là:
)(.)().()(
22
sG
s
R
sGsRsC m
Giả sử G(s) có n cực pi phân biệt thỏa pi j, ta có thể phân
tích C(s) dưới dạng:
n
i i
i
psjsjs
sC
1
)(
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Biến đổi Laplace ngược biểu thức trên ta được:
n
i
tp
i
tjtj ieeetc
1
)(
Nếu hệ thống ổn định thì tất cả các cực pi đều có phần thực âm
(khái niệm ổn định sẽ nói rõ hơ trong chương 4). Khi đó:
0lim
1
n
i
tp
i
t
ie
Do đó:
(3.6) )( tjtjxl eetc
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
(3.7)
.2
)(
)()(
22 j
jGR
js
s
R
sG m
js
m
(3.8)
.2
)(
)()(
22 j
jGR
js
s
R
sG m
js
m
Nếu G(s) có cực bội thì ta cũng có thể chứng minh được đáp
ứng xác lập của hệ thống có dạng (3.6). Các hệ số và xác
định bởi công thức:
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Thay (3.7) và (3.8) vào (3.6), rút gọn biểu thức ta được:
(3.9) )(sin)()( jGtjGRtc mxl
Biểu thức (3.9) cho thấy ở trạng thái xác lập tín hiệu ra của hệ
thống là tín hiệu dạng sin, cùng tần số với tín hiệu vào, biên độ
tỉ lệ với biên độ tín hiệu vào (hệ số tỉ lệ là G(j) và lệch pha
so với tín hiệu vào (độ lệch pha là G(j)).
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Định nghĩa:
Đặc tính tần số của hệ thống là tỉ số giữa tín hiệu ra ở trạng
thái xác lập và tín hiệu vào hình sin.
Đặc tính tần số (3.10)
)(
)(
jR
jC
Từ định nghĩa (3.10) và biểu thức (3.9) ta rút ra:
Đặc tính tần số (3.11) )()( jωGsG
jωs
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Ví dụ 3:
Nếu hệ thống có hàm truyền là:
)1(
)3(10
)(
ss
s
sG
thì đặc tính tần số:
)1(
)3(10
)(
jj
j
jG
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Tổng quát đặc tính tần số G(j) là một hàm phức nên có thể
biểu diễn dưới dạng đại số hoặc dạng cực:
(3.12) ).()()()( )( jeMjQPjG
P() là phần thực; Q() là phần ảo của đặc tính tần số.
Trong đó:
M() là đáp ứng biên độ; () là đáp ứng pha.
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Quan hệ giữa hai cách biểu diễn G(j) như sau:
(3.13) )()()()( 22 QPGM
(3.14)
)(
)(
)()( 1
P
Q
tgjG
(3.15) )(cos)()( MP
(3.16) )(sin)()( MQ
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Để biểu diễn đặc tính tần số một cách trực quan, ta có thể
dùng đồ thị. Có hai dạng đồ thị thường sử dụng:
(3.17) )(lg20)( ML
1 - Biểu đồ Bode là hình vẽ gồm hai thành phần:
- Biểu đồ Bode biên độ: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa
logarith của đáp ứng biên độ L() theo tần số .
- Biểu đồ Bode pha: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đáp
ứng pha () theo tần số .
Cả hai đồ thị trên đều được vẽ trong hệ tọa độ vuông góc với
trục hoành chia theo thang logarith cơ số 10. khoảng cách
giữa hai tần số hơn kém nhau 10 lần goi là decade.
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
2 - Biểu đồ Nyquist (đường cong Nyquist) là đồ thị biểu diễn
đặc tính tần số G(j) trong hệ tọa độ cực khi thay đổi từ
0.
Nói cách khác đường cong Nyquist chính là tập hợp tất cả
các điểm ngọn của véc tơ biểu diễn số phức G(j) (biên độ
véc tơ là M(), góc của véc tơ là ()) khi thay đổi từ
0.
Mặc dù biểu diễn dưới hai dạng đồ thị khác nhau nhưng
thông tin có được về hệ thống từ biểu đồ Bode và biểu đồ
Nyquist là như nhau. Từ biểu đồ Bode ta có thể suy ra được
biểu đồ Nyquist và ngược lại.
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị:
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị biểu đồ Bode
L() [dB]
lg
40
20
-20
0
-1
0,1
0
1
1
10
2
100
c
Lp
p
Độ dự trữ biên
()
lg
0
- 90
- 270
- 180
-1
0,1
0
1
1
10
2
100
-
Độ dự trữ pha
[độ]
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị:
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị biểu đồ Nyquist
P()
jQ()
- 1 = 0
Độ dự trữ biên
1
Độ dự trữ pha
()
M()
Mp
p
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Đặc tính tần số của hệ thống có các thông số quan trọng
sau đây:
Đỉnh cộng hưởng (Mp): là giá trị cực đại của M().
Tần số cộng hưởng (p): là tần số tại đó có đỉnh cộng
hưởng.
Tần số cắt biên (c): là tần số tại đó biên độ của đặc tính tần
số bằng 1 (hay bằng 0dB).
(3.19) 0)hay
(3.18) 1)(
(L
M
c
c
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Tần số cắt pha (-): là tần số tại đó pha của đặc tính tần số
bằng - (hay bằng – 180o)
Độ dự trữ biên (GM – Gain Margin)
(3.20) 180)( o
(3.22) [dB] )(hay
(3.21)
)(
1
-LGM
M
MG
Công thức tính theo dB được sử dụng nhiều hơn.
3.1.2 Đặc tính tần số
3.1 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN
Độ dự trữ pha (M – Phase Margin)
(3.23) )(180 c
oM
Độ dự trữ biên và độ dự trữ pha của hệ thống cho biết hệ
thống có ổn định hay không. Chương 4 sẽ đề cập chi tiết về
vấn đề này.
3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại)
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm truyền:
(3.24) 0) ( )( KKsG
Đặc tính thời gian:
(3.25) )(.)(
)()().()(
trKtc
sKRsRsGsC
Vậy, tín hiệu ra của khâu tỉ lệ bằng tín hiệu vào khuếch đại
lên K lần.
3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại)
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hình sau mô tả hàm trọng lượng và hàm quá độ của khâu tỉ lệ.
Đặc tính thời gian của khâu tỉ lệ như hình sau:
t
g(t)
K
a) Hàm trọng lượng
t
h(t)
K
b) Hàm quá độ
3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại)
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số:
KjG )(
Biên độ:
KLKM lg20)()(
0)(
Pha:
3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại)
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số của khâu tỉ lệ như hình sau:
b) Biểu đồ Nyquist
jQ()
0
P()
= 0
a) Biểu đồ Bode
[dB]L()
1
10110010
-1
0- 1
20lgK
- 20
lg
()
1
10110010
-1
0- 1
90o
- 90o
[độ]
lg
3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại)
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Các biểu thức trên cho thấy đặc tính tần số của khâu tỉ lệ là
hằng số với mọi , do đó biểu đồ Bode về biên độ là một
đường song song với trục hoành, cách trục hoành 20lgK;
biểu đồ Bode về pha là một đường nằm ngang trùng với trục
hoành; biểu đồ Nyquist là một điểm là do véc tơ G(j) không
đổi với mọi .
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm truyền: (3.26)
1
)(
s
sG
Đặc tính thời gian:
s
sR
sRsGsC
)(
)().()(
Hàm trọng lượng:
Hàm quá độ:
(3.27) )(11 )( 1 1 t
s
sGg(t)
LL
(3.28) )(1.
1
)(
2
1 1 tt
ss
sG
h(t)
LL
3.2.2 Khâu tích phân lý tưởng
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Vậy, hàm trọng lượng và hàm quá độ của khâu tích phân lý
tưởng tương ứng là hàm nấc đơn vị và hàm dốc đơn vị.
Đặc điểm quan trọng cần quan tâm là hàm quá độ của khâu
tích phân lý tưởng tăng đến vô cùng.
t
g(t)
1
a) Hàm trọng lượng
0
t
h(t)
1
b) Hàm quá độ
10
Đặc tính thời gian của khâu tích phân lý tưởng:
3.2.2 Khâu tích phân lý tưởng
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số:
(3.29)
11
)(
j
j
jG
Biên độ:
Pha:
(3.30)
1
)(
M
(3.32) 90)( o
(3.31) lg201lg20)(lg20)(
ML
3.2.2 Khâu tích phân lý tưởng
3.2.2 Khâu tích phân lý tưởng
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số của khâu tích phân lý tưởng như hình sau:
b) Biểu đồ Nyquist
jQ()
0
P()
= 0
a) Biểu đồ Bode
()
1
10110010
-1
0- 1
90o
- 90o
[độ]
[dB]L()
1
10110010
-1
0- 1
20
- 20
- 20dB/dec
lg
lg
3.2.2 Khâu tích phân lý tưởng
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Nếu vẽ L() trong hệ tọa độ vuông góc thông thường thì đồ
thị L() là đường cong. Tuy nhiên do trục hoành của biểu đồ
Bode được chia theo thang logarith cơ số 10 nên dễ dàng
thấy rằng biểu đồ Bode về biên độ của khâu tích phân lý
tưởng là đường thằng có độ dốc -20dB/dec.
Biểu đồ Bode về pha của khâu tích phân lý tưởng là đường
nằm ngang do () = -90o với mọi . Biểu đồ Nyquist là
nửa dưới của trục tung do G(j) có phần thực bằng 0, phần
ảo luôn luôn âm.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm truyền: (3.33) )( ssG
Đặc tính thời gian:
)()().()( ssRsRsGsC
Hàm trọng lượng:
(3.35) )(
)(
t
dt
tdh
g(t)
3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng
Hàm quá độ:
(3.34) )(1 )( 1 1 t
s
sG
h(t)
LL
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm quá độ của khâu vi phân lý tưởng là hàm xung đơn vị,
hàm trọng lượng là đạo hàm của hàm quá độ, chỉ có thể mô
tả bằng biểu thức toán học, không biểu diễn bằng đổ thị
được.
3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng
t
g(t)
1
Hàm quá độ của khâu vi phân lý tưởng
0
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số:
3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng
(3.36) )( jjG
Biên độ:
Pha:
(3.37) )( M
(3.39) 90)( o
(3.38) lg20)(lg20)( ML
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số của khâu vi phân lý tưởng như hình sau:
b) Biểu đồ Nyquist
jQ()
0
P()
= 0
3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng
a) Biểu đồ Bode
()
1
10110010
-1
0- 1
90o
- 90o
[độ]
[dB]L()
1
10110010
-1
0- 1
20
- 20
+ 20dB/dec
lg
lg
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số của khâu của khâu vi phân lý tưởng hoàn
toàn trái ngược so với khâu tích phân lý tưởng.
3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng
Biểu đồ Bode về biên độ của khâu vi phân lý tưởng là đường
thẳng có độ dốc +20dB/dec, biểu đồ Bode về pha là đường
nằm ngang () = +90o. Biểu đồ Nyquist là nửa trên của trục
tung do G(j) có phần thực bằng 0, phần ảo luôn luôn
dương.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm truyền: (3.40)
1
1
)(
Ts
sG
Đặc tính thời gian:
1
)(
)().()(
Ts
sR
sRsGsC
Hàm quá độ:
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Hàm trọng lượng:
1
T
1 1 1g(t) e 1(t) (3.41)
Ts 1 T
L
1T 1 1h(t) 1 e 1(t) (3.42)
s(Ts 1)
L
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Hàm trọng lượng của khâu quán tính bậc nhất là hàm mũ suy
giảm về 0, hàm quá độ tăng theo quy luật hàm mũ đến giá trị
xác lập bằng 1.
Tốc độ biến thiên của hàm trọng lượng và hàm quá độ tỉ lệ
với T nên T được gọi là thời hằng của khâu quán tính bậc
nhất. T càng nhỏ thì đáp ứng càng nhanh, T càng nhỏ thì đáp
ứng càng chậm.
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Thay t = T vào biểu thức (3.42) ta được h(T) = 0,63, do đó
thời hằng của khâu quán tính bậc nhất chính là thời gian cần
thiết để hàm quá độ tăng lên bằng 63% giá trị xác lập (giá trị
xác lập của h(t) = 1). Cách khác để xác định thời hằng T là vẽ
tiếp tuyến với hàm quá độ tại gốc tọa độ, khoảng cách từ giao
điểm của tiếp tuyến này với đường nằm ngang có tung độ
bằng 1 chính là T.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Minh họa đặc tính thời gian của hai khâu quán tính bậc nhất
có thời hằng tương ứng là T1 và T2 trong đó T1 < T2.
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
g(t)
t
1/T1
1/T2
0
a) Hàm trọng lượng
h(t)
t
1
0,63
0 T1 T2
a) Hàm quá độ
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
Đặc tính tần số:
(3.43)
1
1
1
1
)(
22
T
Tj
Tj
jG
Phần ảo:
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Phần thực:
221
1
)(
T
P
221
)(
T
T
Q
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Biên độ:
(3.45) 1lg20)(lg20)( 22 TML
(3.44)
1
1
22T
2
22
2
22
22
11
1
)()()(
T
T
T
QPM
Pha: 1 1
Q( )
( ) tg tg (T ) (3.46)
P( )
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Biểu thức (3.45) biểu đồ Bode biên độ là một đường cong. Có
thể vẽ gần đúng biểu đồ Bode bằng các đường tiệp cận như sau;
- Nếu < 1/T T < 1: L() = -20lg = 0, do đó ta có thể vẽ
gần đúng bằng đường thẳng nằm trên trục hoành (độ dốc bằng 0)
1
- Nếu >1/T T > 1: L() = -20lg = -20lgT, do đó
ta có thể vẽ gần đúng bằng đường thẳng có độ dốc -20dB/dec.
22T
Như phân tích ở trên, ta thấy tại tần số 1/T độ dốc của các đường
tiệp cận thay đổi, biểu đồ Bode là một đường gấp khúc nên tần
số 1/T gọi là tần số gãy của khâu quán tính bậc nhất.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Thay giá trị vào biểu thức (4.46) ta vẽ được biểu đồ Bode về
pha. Để ý một số điểm đặc biệt sau:
0: () 0
= 1/T: () - 45o
: () - 90o
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Biểu đồ Bode khâu quán
tính bậc nhất như hình:
Biểu đồ Bode
lg
()
1
10110
0
10 -1
0- 1
0
- 90o
[độ]
- 45o
lg
[dB]L()
1
10110010
-1
0- 1
20
- 20
1/T
- 20dB/dec
Đường cong đứt nét ở
biểu đồ Bode biên độ
chính là đường L() vẽ
chính xác. Sai lệch giữa
đường cong vẽ chính xác
và các đường tiệm cận
xuất hiện tại tần số gãy.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Do đó, khi phân tích và thiết kế hệ thống tự động trong miền
tần số ta có thể biểu diễn bằng biểu đồ Bode biên độ vẽ bằng
các tiệm cận thay cho biểu đồ Bode biên độ vẽ chính xác.
Đường cong đứt nét ở biểu đồ Bode biên độ chính là đường
L() vẽ chính xác. Sai lệch giữa đường cong vẽ chính xác và
các đường tiệm cận xuất hiện tại tần số gãy, tại tần số này giá
trị chính xác của L() là -20lg = 3dB, trong khi giá trị gần
đúng là 0dB, sai lệch này khá bé có thể bỏ qua được.
2
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Điều này chứng tỏ biểu đồ Nyquist của khâu quán tính bậc nhất
nằm trên đường tròn tâm (½,0), bán kính ½ . Do pha của G(j)
luôn âm khi thay đổi từ 0 đến + (xem biểu thức (3.46)) nên
biểu đồ Nyquist là nửa dưới của đường tròn.
1
0
P()
jQ()
= 0
G(j)
Biểu đồ Nyquist
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất
Để vẽ biểu đồ Nyquist ta có thể nhận xét sau:
2
22
2
22
2
2
12
1
1
1
)(
2
1
)(
T
T
T
QP
2
22
2
22
22
1)1(2
1
T
T
T
T
4
1
)1(4
4
)1(4
21
222
22
222
4422
T
T
T
TT
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất
Hàm truyền:
(3.47) 1)( TssG
)1).(()().()( TssRsGsRsC
Đặc tính thời gian:
Hàm quá độ:
(3.48) 1)(
11 (t)tT
s
Ts
h(t)
L
(3.49) )()( (t)tTthg(t)
Hàm trọng lượng:
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất
Hàm quá độ của khâu vi phân bậc nhất là tổ hợp tuyến tính của
hàm xung đơn vị và hàm nấc đơn vị:
0
t
h(t)
1
T
Ta thấy rằng khâu vi phân lý tưởng và khâu vi phân bậc nhất có
đặc điểm chung là giá trị hàm quá độ vô cùng lớn tại t = 0. Hàm
trọng lượng là đạo hàm của hàm quá độ, chỉ mô tả bằng biểu
thức toán học (3.49), không biểu diễn bằng đồ thị được.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất
(3.50) 1)( TjjGĐặc tính tần số:
Phần thực: (3.51) 1)( P
Phần ảo: (3.52) )( TQ
Biên độ:
2222 )(1)()()( TQPM
(3.53) 1lg20)(lg20)( 22 TML
Pha: (3.54) )(
)(
)(
)( 11
Ttg
P
Q
tg
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất
a) Biểu đồ Bode
lg
()
1
10110
0
10 -1
0- 10
+ 90o
[độ]
+ 45o
lg
[dB]L()
1
10110010
-1
0- 1
20
- 20
1/T
20dB/dec
b) Biểu đồ Nyquist
10
P()
jQ()
= 0
G(j)
Đặc tính tần số của khâu vi phân bậc nhất
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất
So sánh biểu thức (3.53) và (3.54) với (3.45) và (3.46) ta rút ra
được kết luận: biểu đồ Bode của khâu vi phân bậc nhất và khâu
quán tính bậc nhất đối xứng nhau qua trục hoành.
Do G() có phần thực P() luôn luôn bằng 1, phần ảo Q() có
giá trị dương tăng dần từ 0 đến + nkhi thay đổi từ 0 đến +
nên biểu đồ Nyquist của khâu vi phân bậc nhất là nửa đường
thẳng qua điểm có hoành độ bằng 1 và song song với trục tung.
3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH
3.2.6 Khâu dao động bậc hai
Hàm truyền: (3.55)
12
1
)(
22
TssT
sG
(3.56) )
1
(
2
)().(