Mục đích - Cung cấp cho SV những khái niệm cơ bản về môi trường, mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con người và MT - Nhận biết những yếu tố ảnh hưởng chính đến sự an toàn và phát triển của MT và cách xử lý chúng để bảo vệ chất lượng MT sống của con người - Nâng cao nhận thức bảo vệ MT, góp phần vào sự phát triển bền vững của nhân loại
71 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường và con người (Environment and People) - Chương 2: Khoa học môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mơn học: MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Biên soạn: BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY
Chương 2
KHOA HỌC
MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG 2 KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
Mục đích
- Cung cấp cho SV những khái niệm cơ bản về môi trường,
mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con người và MT
- Nhận biết những yếu tố ảnh hưởng chính đến sự an toàn
và phát triển của MT và cách xử lý chúng để bảo vệ chất
lượng MT sống của con người
- Nâng cao nhận thức bảo vệ MT, góp phần vào sự phát
triển bền vững của nhân loại
2
Nội dung
2.1 Khái niệm về KH môi trường
2.2 Các khái niệm cơ bản liên quan đến môi trường
2.3 Môi trường không khí
2.4 Môi trường nước
2.5 Môi trường đất
3
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
2.1.1. Tổng quan về môi trường (1)
Khái niệm: bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến
đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật (điều 3, Luật BVMT, 2005)
4
2.1.1. Tổng quan về môi trường (2)
Phân loại:
- Môi trường tự nhiên: không khí, ánh sáng mặt trời,
động, thực vật, đất, nước...
- Môi trường xã hội: tổng thể các quan hệ giữa người với
người (những luật lệ, thể chế...) định hướng hoạt động
của con người.
- Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do con
người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc
sống: ôtô, máy bay, nhà ở, công viên...
5
Chức năng cơ bản của MT
- Ngồi ra mơi trường là nơi giảm nhẹ các tác động cĩ hại của thiên nhiên tới
con người và sinh vật trên trái đất
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MƠI TRƯỜNG
( CÁC QUYỂN TRÊN TRÁI ĐẤT)
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy quyển (Hydrosphere)
Sinh quyển (Biosphere)
Thạch quyển (Lithosphere)
2.1.2. KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Khái niệm: Khoa học môi trường là ngành khoa học nghiên cứu
mối quan hệ và tương tác qua lại giữa con người và môi trường
xung quanh nhằm mục đích bảo vệ môi trường sống của con người
trên trái đất.
2.1.2. KHÁI NIỆM VỀ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Đối tượng của khoa học môi trường:
1. Đặc điểm, các thành phần của môi trường, mối quan hệ và tác
động qua lại giữa con người với môi trường.
2.•Công nghệ, kỹ thuật xử lý ô nhiễm, bảo vệ chất lượng môi
trường sống của con người.
3. Các biện pháp tổng hợp nhằm bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững
4. Các phương pháp cho nghiên cứu ba nội dung trên: mô hình hóa,
phân tích hóa học, vật lý, sinh vật ï
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MƠI TRƯỜNG
1. Khả năng chịu đựng của mơi
trường (1)
• Khả năng chịu đựng của mơi trường
hay sức chịu tải của mơi trường là
giới hạn cho phép mà mơi trường cĩ
thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây
ơ nhiễm.
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MƠI TRƯỜNG
• Khả năng chịu đựng của mơi trường (2)
Sức chứa của mơi trường gồm sức chứa sinh học và
sức chứa văn hĩa:
- Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh cĩ thể
chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều
được dành cho cuộc sống của con người;
- Sức chứa văn hĩa là số người mà hành tinh cĩ
thể chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống.
Sức chứa văn hĩa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ
thuộc vào tiêu chuẩn cuộc sống.
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MƠI TRƯỜNG
2. Ơ nhiễm mơi trường
Theo Luật Bảo vệ Mơi trường của Việt Nam:
“Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần mơi trường
khơng phù hợp với tiêu chuẩn mơi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con
người, sinh vật.”
- Chất gây ơ nhiễm: là những nhân tố làm cho mơi trường trở thành độc
hại.
- Tiêu chuẩn mơi trường: Tiêu chuẩn mơi trường là giới hạn cho phép của
các thơng số về chất lượng mơi trường xung quanh, về hàm lượng của
chất gây ơ nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền
quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ mơi trường.
Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
Ơ nhiễm mơi trường được hiểu là
việc chuyển các chất thải hoặc
năng lượng vào mơi trường đến
mức cĩ khả năng gây hại đến sức
khoẻ con người, đến sự phát triển
sinh vật hoặc làm suy giảm chất
lượng mơi trường.
Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
• Tác nhân ơ nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng
(nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hố chất hoặc tác nhân vật lý, sinh
học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
3. SUY THỐI MƠI TRƯỜNG
• Định nghĩa:
"Suy thối mơi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần mơi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh
vật. "
• Thành phần mơi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành mơi trường:
khơng khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lịng đất, núi, rừng, sơng, hồ
biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
và các hình thái vật chất khác.
4. SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
• Theo Luật Bảo vệ Mơi trường của Việt Nam:
"Sự cố mơi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá
trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của
tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối hoặc biến đổi mơi trường
nghiêm trọng".
SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG CĨ THỂ XẢY RA DO:
• Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa
axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác;
• Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về mơi trường của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, cơng trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hố, xã hội, an ninh,
quốc phịng;
• Sự cố trong tìm kiếm, thăm đị, khai thác và vận chuyển khống sản, dầu khí, sập
hầm lị, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ
sở lọc hố dầu và các cơ sở cơng nghiệp khác;
• Sự cố trong lị phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái
chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phĩng xạ.
5. KHỦNG HOẢNG MƠI TRƯỜNG
• Định nghĩa: "Khủng hoảng mơi trường là các suy thối về chất lượng mơi trường
sống trên quy mơ tồn cầu, đe dọa cuộc sống của lồi người trên trái đất".
KHỦNG HOẢNG MƠI TRƯỜNG
Biểu hiện của khủng hoảng mơi trường:
• Ơ nhiễm khơng khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn cho
phép tại các đơ thị, khu cơng nghiệp.
• Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu tồn
cầu.
• Tầng ozon bị phá huỷ.
• Sa mạc hố đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn
hố, phèn hố, khơ hạn.
KHỦNG HOẢNG MƠI TRƯỜNG
• Sa mạc hố đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn
hố, phèn hố, khơ hạn.
• Nguồn nước bị ơ nhiễm.
• Ơ nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
• Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thối về chất lượng
• Số chủng lồi động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
• Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc
hại.
6. HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MT
là hoạt động giữ cho môi trường được
trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế
tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự
cố môi trường; sử dụng hợp lý và tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên
7. TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Theo LMT, Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng
làm căn cứ để quản lý mơi trường.
Hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính:
1.Những quy định chung.
2.Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven biển, nước thải v.v...
3.Tiêu chuẩn k.khí: khói bụi, khí thải (các chất thải) v.v...
4.Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
5.Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
6.Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, sự đa dạng sinh học.
7.Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hóa.
8.Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng đất, ngoài
biển, thềm lục địa v.v...
8. CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ïCông nghệ môi trường là tổng hợp các biện pháp khoa học kỹ thuật ( vật lý, hoá học, sinh
học) nhằm ngăn ngừa và xử lý các chất độc hại phát sinh từ quá trình sản xuất và hoạt
động của con người.
Ở các các nước phát triển, vốn đầu tư cho công nghệ xử lý chất thải chiếm từ 10 - 40%
tổng vốn đầu tư sản xuất.
9. CÔNG NGHỆ SẠCH
Công nghệ sạch là quy trình công nghệ hoặc giải pháp kỹ thuật không gây ô nhiễm môi
trường, hoặc thải / phát ra ở mức thấp nhất chất gây ô nhiễm môi trường.
Lợi ích:
- Giảm thiểu tác động môi trường
- Bảo toàn nguyên liệu, nước, năng lượng
- Loại bỏ nguyên liệu độc hại, nguy hiểm
- Giảm độc tính của khí thải, chất thải
10. SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ïSản xuất sạch hơn là cải tiến liên tục quá trình sản xuất công nghiệp, sản phẩm và
dịch vụ để:
- giảm sử dụng tài nguyên thiên nhiên,
- phòng ngừa tại nguồn ô nhiễm k.khí, nước và đất,
- giảm phát sinh chất thải tại nguồn,
- giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường.
Xem clip sản xuất sạch hơn trong nha
may xi măng “SXSH XI MANG.flv”
11. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu cụ thể của quan trắc môi trường gồm:
1. Cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên
quy mô quốc gia, phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trường.
2. Cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường của
từng vùng trọng điểm được quan trắc để phục vụ các yêu cầu tức thời
của các cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
3. Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô
nhiễm, suy thoái môi trường.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường phục vụ việc lưu
trữ, cung cấp và trao đổi thông tin trong phạm vi quốc gia và quốc tế.
12. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Các hoạt động phát triển kinh tế – Xã hội tác động đến môi trường có
thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại
Việc đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định
chủ động lựa chọn những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ
thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nào.
Ví dụ việc đánh giá tác động môi trường của thủy điện sông Tranh 2
13. ĐẠO ĐỨC MƠI TRƯỜNG
• Khái niệm đạo đức mơi trường
ra đời là sự thừa nhận rằng
khơng chỉ cĩ mỗi con người trên
trái đất mà con người cịn phải
chia sẻ trái đất với các hình thức
khác của cuộc sống.
ĐẠO ĐỨC MƠI TRƯỜNG
• Các nguyên tắc đạo đức mơi trường
1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất lượng và
bảo vệ mơi trường
2. Xem sức khỏe, sự an tồn và mơi trường sạch là quan trọng
nhất.
3. Thực hiện các dịch vụ khi cĩ ý kiến của giới chuyên mơn.
4. Thành thật và vơ tư
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung thực.
14.HỆ SINH THÁI
• Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật đĩ
và các mối tác động tương hỗ giữa chúng với mơi trường, với các yếu tố vơ sinh,
tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là hệ sinh thái.
• Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm cĩ quần xã, các cơ thể sống và mơi trường của
nĩ dưới tác động của năng lượng mặt trời.
• Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các lồi khác nhau cùng sinh sống
trên một khu vực nhất định.
•
Quần xã
sinh vật
Mơi trường
xung quanh
Năng lượng
mặt trời
Hệ sinh thái
i
i l
i
i i
THÀNH PHẦN CỦA HỆ SINH THÁI
Hệ sinh thái hồn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
• Các yếu tố vật lý (để tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, dịng
chảy
• Các yếu tố vơ cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hĩa học cần thiết cho tổng hợp chất
sống. Các chất vơ cơ cĩ thể ở dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khống
(Ca, PO4
3-, Fe ) tham gia vào chu trình tuần hồn vật chất.
• Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): đây là các chất cĩ đĩng
vai trị làm cầu nối giữa thành phần vơ sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá
trình trao đổi vật chất giữa 2 thành phần vơ sinh và hữu sinh của mơi trường.
2.3. MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
2.3.1. Khái niệm về mơi trường khơng khí (khí quyển)
- Khái niệm:là lớp vỏ ngồi của trái đất cĩ ranh giới phía dưới
là bề mặt thủy quyển, thạch quyển và ranh giới trên là khoảng
khơng giữa các hành tinh.
Khí quyển trái đất được hình thành do sự thốt hơi nước và
thốt các chất khí từ thủy quyển và thạch quyển.
32
CẤU TRÚC KHÍ QUYỂN
Tầng ngồi (Exosphere): > 500 km, phân tử
khơng khí lỗng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày.
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km,
nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp
Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km.
Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần
từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng
trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng
đối lưu và cĩ thể đạt đến –100oC.,
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km.
ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozơn-tầng ozơn
Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km
tính từ mặt đất. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao.
nhiệt độ trung bình trên mặt đất là 15oC
THÀNH PHẦN KHƠNG KHÍ CỦA KHÍ QUYỂN
• Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của tồn bộ khí quyển tập trung
ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu.
• Thành phần khơng khí của khí quyển thay đổi theo thời gian
địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi
và một số loại khí trơ.
• Mật độ của khơng khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi
tỷ lệ các thành phần chính của khơng khí khơng thay đổi
Bảng: Hàm lượng trung bình của khơng khí
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng
(n.1010 tấn)
N2
O2
Ar
CO2
Ne
He
CH4
Kr
N2O
H2
O3
Xe
78,08
20,91
0,93
0,035
0,0018
0,0005
0,00017
0,00014
0,00005
0,00005
0,00006
0,000009
75,51
23,15
1,28
0,005
0,00012
0,000007
0,000009
0,000029
0,000008
0,0000035
0,000008
0,00000036
386.480
118.410
6.550
233
6,36
0,37
0,43
1,46
0,4
0,02
0,35
0,18
VAI TRỊ CỦA KHÍ QUYỂN
• Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất),
• Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật),
• Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất
amơniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống.
• Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các đại
dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hồn nước.
VAI TRỊ
• Khí quyển cĩ nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất.
Nhờ cĩ khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần
lớn bức xạ điện từ của mặt trời khơng tới được mặt đất.
• Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận hồng ngoại
(3000-2500 nm) và các sĩng rađi (0,1-40 micron), đồng thời
ngăn cản bức xạ cực tím cĩ tính chất hủy hoại mơ (các bức xạ
dưới 300 nm).
Ozone khí quyển và chất CFC
• Tầng ozơn cĩ chức năng như một phần lá chắn của khí quyển,
bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ
MT chiếu xuống.
• Các tia tử ngoại cĩ bước sĩng dưới 28m rất nguy hiểm đối với
động và thực vật, bị lớp ozơn ở tầng bình lưu hấp phụ.
.1. Định nghĩa
2.3.2. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
• Ô nhiễm không khí là ô nhiễm do các chất có sẵn trong tự nhiên hoặc do hoạt động
của con người làm phát sinh ra các chất ô nhiễm trong không khí
2. Các chất gây ô nhiễm không khí:
Bụi.
Các chất ở dạng khí- hơi- khói: CO, CO2, SO2, CL, HCL
Các ion, và các chất nguy hại khác.
2.3.2.Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
3. Các nguồn tạo ra chất gây ô nhiễm.
- Ô nhiễm do quá trình sản xuất.
+ Ngành CN hóa chất thải ra axit, kiềm, chì, thủy ngân
+ Ngành CN luyện kim thải ra CO, CO2, SO3
+ Nhà máy cơ khí ở các phân xưởng sơn, đúc, hàn, nhiệt luyệnthải ra
chất độc, nhiệt thừa
- Ô nhiễm do giao thông vận tải: thải ra hơi, khí, bụi độc
- Ô nhiễm do sinh hoạt của con người:
khi đun nấu bếp than, củi, dầugây ô nhiễm cục bộ nên tác
hại khá lớn
Nguồn khí Chất khí Tác động
- Máy sinh khí
- Máy lạnh
- Dung môi.
- Nông nghiệp
- Công nghiệp và hạ tầng đô thị
- Giao thông vận tải
- Làm giản ozone tầng
bình lưu
- Làm khí hậu toàn cầu nóng
lên
- Acid hoá và
mưa acid
- Tích tụ ozone tầng đối
lưu và giảm chất lượng
không khí
CFC,Halogen
CFC,Halogen
N
2
O
CH
3
, CH
4 CO
2
SO
2
,NO
x
Bụi
Bụi CO.CH,Pb
Nguồn gốc và tác hại của các loại khí trong khí quyển.
II- 2.3.2. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
4. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí:
a. Biện pháp quy hoạch.
- Khi t.kế, xây dựng khu dân cư, khu CN phải có luận chứng dự báo được ảnh hưởng của
công trình tới môi trường.
- Sắp xếp, bố trí các công trình hợp lý: nguồn gây ô nhiễm đặt cuối hướng gió, để xử lý
b. Biện pháp cách ly vệ sinh : bảo đảm khoảng cách giữa nguồn gây độc hại với khu dân cư
theo tiêu chuẩn
c. Biện pháp kỹ thuật công nghệ.
- Hoàn thiện QTCN, sử dung CN sạch, CN tiên tiến, tự động hóa, ĐK từ xa
- Sử dụng nguyên vật liệu không độc hoặc ít độc hại
d. Biện pháp làm sạch khí thải
e. Biện pháp sinh thái học: trồng cây xanh, trồng rừng
f. Biện pháp quản lý: Thực hiện nghiêm túc luật bảo vệ môi trường
- Xây dựng các trạm quan trắc để xác định tình trạng ô nhiễm, tìm nguyên nhân và xử lý tri
- Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng CN tiên tiến, hiện đại, CN sạch
2.4. MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN)
2.4.1. Khái niệm
Thủy quyển gồm một lớp vỏ lỏng không liên
tục bao quang trái đất gồm nước ngọt, nước
mặn.
Thủy quyển bao gồm đại dương, biển, sông ngòi,
ao, hồ, nước ngầm và băng tuyết.
44
2.4.MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN )
• Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt trái đất được bao phủ bởi mặt nước.
• Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sơng, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước.
Trong đĩ:
- 97% là nước mặn, cĩ hàm lượng muối cao, khơng thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% được con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng để sản xuất năng lượng; 12% cho
sản xuất cơng nghiệp và 7% cho sinh hoạt).
2.4.MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN )
• Hiện nay nước mặt và nước ngầm đang
bị nhiễm bẩn bởi các loại thuốc trừ
sâu, phân bĩn cĩ trong nước thải vùng
sản xuất nơng nghiệp, các loại chất thải
sinh hoạt và cơng nghiệp. Các bệnh tật
được mang theo nước thải sinh hoạt đã
từng gây tử vong hàng triệu người.
.1. Định nghĩa
2.4.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
Ô nhiễm nước là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường nước do các tác
nhân có sẵn trong tự nhiên hoặc hoạt động của con người, làm nồng độ của các
chất có trong nước vượt quá giới hạn cho phép.
Nước có khả năng tự làm sạch thông qua quá trình biến đổi lý hóa học, sinh học
hoặc qua quá trình trao đổi chất.
Khi lượng chất thải đưa vào nước quá nhiều và vượt quá khả năng giới hạn của quá
trình tự làm sạch thì môi trường nước bị ô nhiễm.
Nhận biết nước bị ô nhiễm bằng cảm giác như: nước có mùi khó chịu, màu đục, vị
không bình thường, sản lượng thủy hải sản giảm, có váng mỡ
.2. Các chất gây ô nhiễm nước.
2.4.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ GIẢI PHÁP
BA