Bài giảng Môi trường và phát triển bền vững - Lều Thọ Bách

NỘI DUNG ™ Khái quát về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững; ™ Ô nhiễm môi trường và các tác động của ô nhiễm môi trường; ™ Bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững; ™ Quản lý môi trường và các chính sách bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững.

pdf68 trang | Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường và phát triển bền vững - Lều Thọ Bách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/17/2010 1 MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG PGS.TS. Lều Thọ Bách Bộ môn Công Nghệ và Quản Lý Môi Trường Viện KH&KT Môi Trường NỘI DUNG ™ Khái quát về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững; ™ Ô nhiễm môi trường và các tác động của ô nhiễm môi trường; ™ Bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững; ™ Quản lý môi trường và các chính sách bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững. YÊU CẦU SINH VIÊN SAU KHI HỌC ™ Nắm được phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu và giải quyết những vấn đề môi trường theo quan điểm phát triển bền vững; Biế ứ d h kiế hứ iải™ t ng ụng n ững n t c trong g quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường, duy trì được cân bằng của tự nhiên, hướng các hoạt động của con người mang lại hiệu quả tốt, vừa phát triển kinh tế, vừa hài hoà với tự nhiên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Huy Bá và nnk, Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, NXB Khoa học và kỹ thuật , 2002. 2. Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp. NXB Khoa học và kỹ thuật, 2001. 3. Trần Đức Hạ, Nguyễn Duy Động, Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Văn Nãi, Vũ Công Hoè và nnk, Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, NXB Xây dựng, 2009. 4. Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Thị Hiền Thảo. Sinh thái học và bảo vệ môi trường. NXB Xây dựng, 2003. 5. Luật bảo vệ môi trường, Quốc Hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua, Chủ tịch nước ban hành, 2005 6. Các văn bản pháp quy của nhà nước về bảo vệ môi trường. 7. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và Định hướng đến năm 2020 (SONEP) do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 02/12/2003 theo Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg. 8. Lâm Minh Triết, Lê Huy Bá, Sinh thái học môi trường cơ bản. NXB ĐH Quốc gia TP. HCM. 2000. 9. Phạm Ngọc Đăng , Môi trường không khí, Nhà xuất bản KH & Kỹ thuật Hà nội, 2003. 10. Trần Đức Hạ, Tăng Văn Đoàn - Cơ sở kỹ thuật môi trường. NXB Giáo dục, 2008. 11. Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam, Tuyển tập các công trình khoa học “Bảo vệ môi trường và Phát triển bền vững “, NXB KH & Kỹ thuật, 2008. 12. Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Thị Vân Hà, Giáo trình Quản lý chất lượng môi trường, NXB Xây dựng, 2006. Chương 1 Khái quát về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững 1 Khái niệm về tài nguyên;. 2. Khái niệm về môi trường và hệ sinh thái; 3. Khái niệm về phát triển và phát triển bền vững; 1. Khái niệm về tài nguyên 4/17/2010 2 Khái niệm về tài nguyên … Các nguồn tài nguyên khác như thực vật, đất. Khái niệm về tài nguyên … Sinh vật, cá cũng là các nguồn tài nguyên. … Rừng: là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý cung cấp gỗ cho mục đích sử dụng của con người Khái niệm về tài nguyên Các nguồn tài nguyên được sử dụng chế tạo thành các đồ vật phục vụ cho cuộc sống của con người. Khái niệm về tài nguyên Khái niệm về tài nguyên … Năng lượng nước. Khái niệm về tài nguyên … Năng lượng gió. 4/17/2010 3 Khái niệm về tài nguyên … Năng lượng từ lòng đất. Khái niệm về tài nguyên Vùng đầm lầy Thực vật chết … Khoáng sản, dầu lửa, than là những nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nước Trầm tích Than bùn Nước Trầm tích và đá trầm tích Than đá Sử dụng năng lượng Dầu thực vật Máy phát điện Trạm cấp nhiên liệu Tích trữ nhiên liệu Cấp nhiên liệu Gió Năng lượng mặt trời Pin, ắc qui tích trữ năng lượng Mạng phân phối điện Máy phát điện Đường điện Đườngnhiên liệu Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) Là các dạng vật chất được tạo thành trong quá trình hình thành và phát triển của tự nhiên và sinh ấ ấvật. Các dạng vật ch t này cung c p nguyên – nhiên vật liệu, hỗ trợ và phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của con người. ƒ Tài nguyên tái tạo được và ƒ Tài nguyên không tái tạo được Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên tái tạo được Là tài nguyên mà thiên nhiên có thể tạo ra liên tục và được con người sử d ng lâ dài Mặt trời Gió Nước Năng lượng ụ u . Rừng Sinh vật Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên không tái tạo được Là các loại tài nguyên được tạo thành trong suốt quá trình hình thành và phát triển của vỏ trái đất. Đây là những tài nguyên có giới hạn về khối lượng Dầu lửa Khí tự nhiênXăng Than đá Khoáng sản 4/17/2010 4 Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) … Phân bố không đồng đều giữa các vùng trên trái đất. Trên cùng một lãnh thổ có thể tồn tại nhiều loại tài nguyên tạo ra sự ưu đãi của tự nhiên với , từng vùng lãnh thổ, từng quốc gia. … Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao được hình thành qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử. Khái niệm về tài nguyên ™ Tài nguyên nhân tạo (Artificial Resources) Là loại tài nguyên do lao động của con người tạo ra: nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, đô thị, các của cải vật chất khác... Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên môi trường Là tài nguyên trong đó bao gồm tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên có mặt trong một môi trường nhất định mà nó tham gia vào các quá trình hoạt động của môi trường đó. … Nhóm 1: các nguyên liệu thô và năng lượng được con người sử dụng, tài nguyên môi trường được coi là đầu vào cho các quá trình sản xuất (mỏ than đá, dầu mỏ, quặng...); … Nhóm 2: những hợp phần của môi trường có giá trị về mặt nhận thức: các tài nguyên có giá trị sử dụng và có cả giá trị về thẩm mỹ cũng như các giá trị tinh thần khác; … Nhóm 3: là môi trường tự nhiên, cung cấp các thứ cần thiết cho nhu cầu sống của con người (không khí để thở; nước để uống; thực phẩm để ăn... ) Khái niệm về tài nguyên Tài nguyên môi trường …Tài nguyên môi trường đất ; …Tài nguyên môi trường nước; …Tài nguyên môi trường không khí 2. Khái niệm về môi trường và hệ sinh thái Môi trường Là khái niệm dùng để chỉ tổng thể các yếu tố vật chất, tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có quan hệ mật thiết đến sựu tồn tại của con người và xã hội loài người. Theo nghĩa rộng: Môi trường là tập hợp các điều kiện và hiện tượng bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc sự kiện. Bất cứ vật thể, sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến trong môi trường như môi trường vật lý, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, v.v... Theo nghĩa hẹp: Là môi trường sống của con người Môi trường sống của con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, hoá học, kinh tế, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng tới sự sống và phát triển của từng cá nhân và của những cộng đồng con người. Thuật ngữ “Môi trường” thường dùng với nghĩa này. Vũ trụ Sinh vật Dân số Cộng đồng Hệ sinh thái Sinh quyển Trái đất Các hành tinh Hệ mặt trời Ngân hà ần si nh th áiHệ sinh thái Sinh quyển Môi trường sinh thái … Sinh thái học là khoa học về các quan hệ tương hỗ trong tự nhiên. Các cộng đồng Hạ nguyên tử Nguyên tử Phân tử Chất nguyên sinh Tế bào Mô Bộ phận Các bộ phận Quần thể Sinh vật C ác th àn h ph ầ Về sự tương tác giữa các sinh vật và giữa chung với môi trường xung quanh. 4/17/2010 5 Sinh vật, loài sinh vật … Sinh vật là các cơ thể sống trên trái đất, được phân thành các loài có đặc tính khác nhau. Côn trùng 751,000 Các động vật khác 281,000 Nấm 69 000 Các loài hiện có 1,412,000 , Nguyên thủy 4,800 Thực vật 248,400 Nguyên sinh 57,700 Quần thể, cộng đồng và hệ sinh thái … Quần thể: Các thành phần thuộc loài có quan hệ tương hỗ với nhau theo nhóm được gọi là quẩn thể. … Cộng đồng: Các quần thể của các loài khác nhau sống và hoạt động trong một khu vực. … Hệ sinh thái: Các quan hệ tương tác của cộng đồng với môi trường vật lý, vật chất và năng lượng Các thành phần cơ bản của sự sống trên trái đất … Sinh quyển bao gồm các thành phần †Không khí †Nước †Đất †Khoáng sản †Sự sống Đá Đất Động vật và thực vật Khí quyển Vỏ đại dương Vỏ lục địa Thạch quyển Phần trên của lớp phủ Asthenosphere Phần dưới Sinh quyển Vỏ Thạch quyển (lớp vỏ trái đất) Lớp phủ Nhân Vỏ (đất, đá) Sinh quyển (Sự sống và chết của sinh vật) Thủy quyển (nước) Khí quyển (không khí) Sinh quyển … Khí quyển † Là lớp màng khí quanh trái đất. … Tầng bình lưu † Là tầng khí ôzôn có chức năng ngăn các tia tử ngoại từ mặt trời. … Thủy quyển † Là phần nước trên bề mặt trái đất: nước, hơi nước, băng tuyết … Thạch quyển † Là phần vỏ và phần trên của lớp phủ. 4/17/2010 6 Sự sống trên trái đất được duy trì như thế nào? … Năng lượng mặt trời, các chu trình ấvật ch t, và lực vạn vật hấp dẫn duy trì sự sống trên trái đất. Sinh quyển Fig. 3-7, p. 55 Heat in the environment Heat Heat Heat Chu trình Cac bon Chu trình ôxi Chu trình nước Chu trình Phốt pho Chu trình Nitơ Bức xạ mặt trời … Năng lượng từ mặt trời chuyền xuống sinh quyển, làm ấm khí quyển làm bốc, hơi và tuần hoàn nước, tạo gió và duy trì sự sống và phát triển trên trái đất. Bức xạ UV Bức xạ mặt trời Năng lượng vào= năng lượng ra Phản xạ bởi khí quyển (34% ) Bức xạ bởi khí quyển (66%) Tầng bình lưu Hấp thụ bởi ôzôn Các tia nhình thấy Hấp thụ bởi trái đất Hiệu ứng nhà kính Nhiệt bức xạ bởi trái đất Nhiệt Troposphere (tầng ôzôn) Các thành phần của hệ sinh thái … Sự sống tồn tại trên bề mặt trái đất trong các môi trường đất, nước ngọt và đại dương. Figure 3-9 100–125 cm (40–50 in.) 1,500 m (5,000 ft.) 3,000 m (10,000 ft.) 4,600 m (15,000 ft.) Average annual precipitation below 25 cm (0–10 in.) 25–50 cm (10–20 in.) 50–75 cm (20–30 in.) 75–100 cm (30–40 in.) Fig. 3-9, p. 56 Coastal mountain ranges Sierra Nevada Mountains Great American Desert Coastal chaparral and scrub Coniferous forest Desert Coniferous forestPrairie grasslandDeciduous forest Mississippi River Valley Appalachian Mountains Great Plains Rocky Mountains 4/17/2010 7 Các thành phần vô sinh và hữu sinh trong hệ sinh thái … Hệ sinh thái bao gồm các thành phần vô sinh và hữu sinh. Ôxy (O2) Carbon dioxide (CO2) ĐV tiêu thụ bậc II (Cáo)ĐV tiêu thụ bậc I(Thỏ)Mưa Thực vật sản xuất Phân hủy trong đất Cành và lá cây rụng TV sản xuất Nước Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể … Các nguồn vật chất và năng lượng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể, giới hạn số lượng cá thể trong quần thể. ng cá th ể Lượng lớn các sinh vậtít Sinh vật Không có sinh vật Giới hạn dưới Không có sinh vật ít Sinh vật Giới hạn trên Khoảng tối ưu Vùng ức chế Vùng chết Nhiệt độThấp Cao Số lư ợ n Vùng chết Vùng ức chế … Các yếu tố vật lý của môi trường sống ảnh hưởng tới số lượng và Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể đặc tính các loài. Vật sản xuất: nguồn thức ăn cơ bản … Phần lớn các loài vật sản xuất hấp thụ năng lượng mặt trời để sản xuất hydrat cacbon bằng quá trình quang hóa. 4/17/2010 8 … Hóa tổng hợp: †Một số các sinh vật như các vi khuẩn sống dưới đáy đại dương sử dụng năng lượng từ các mạch thủy nhiệt và sản xuất hydrat cacbon từ khí H2S Vật sản xuất: nguồn thức ăn cơ bản . Quá trình quang hợp: … Chất diệp lục trong lá cây hấp thu năng lượng mặt trời. … Với nguồn năng lượng đó, các chuỗi phản ứng chuyển hóa hóa học xảy ra làm CO2 và nước được chuyển hóa thành đường và ôxy. Mặt trời Thành phần diệp lục trong lá cây Ánh sáng-phản ứng Ánh sáng-phản ứng độc lập Chất diệp lục Tích trữ và phân tán năng lượng (ATP/ADP) Đường H2O Sunlight O2 CO2 6CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 Vật tiêu thụ: Ăn và chuyển hóa dinh dưỡng để tồn tại và phát triển … Vật tiêu thụ (dị dưỡng) tồn tại và phát triển bằng ăn hoặc phân hủy các sinh vật hoặc một phần các sinh vật khác. †Động vật ăn thực vật Vật tiêu thụ bậc I ăn thực vật„ †Động vật ăn thịt „Vật tiêu thụ ăn vật tiêu thụ bậc I „Vật tiêu thụ bậc cao: Động vật ăn thịt ăn động vật ăn thịt khác. †Động vật ăn tạp „Ăn cả động vật và thực vật. Vật phân hóa và phân hủy † Vật phân hóa : Tuần hoàn dinh dưỡng trong hệ sinh thái. † Vật phân hủy: Côn trùng hoặc các động vật ăn xác thối sinh sống trong rác thải hoặc cơ thể chết. Các loài làm phân hóa Bọ cánh Các loài phân hủy Bọ sừng Kiến Mối Các mùn gỗ mục nát bởi các loài phân hủy được chuyển hóa thành chất dinh dưỡng và tồn tại trong đất. Nấm phân hủy khô Quá trình mục nát gỗ Nấm Tiến trình thời gian 4/17/2010 9 Hai yếu tố quan trọng duy trì sự sống Hệ sinh thái tồn tại được bởi … Các dòng năng lượng … Các chu trình tuần hoàn vật chất. Figure 3-14 Chất vô cơ (carbon dioxide, ôxy, nitrơ Khoáng chất) Năng lượng Mặt trời Năng lượng Năng lượng Vật tiêu thụ (động vật) Vật sản xuất (thực vật) Vật phân hủy (vi khuẩn, nấm) Năng lượng Năng lượng ĐA DẠNG SINH HỌC Đa dạng chức năng Các quá trình sinh học và hóa học như dòng năng lượng và tuần hoàn vật chất cần thiết nhằm duy trì sự sống của các loài, cộng đồng và hệ sinh thái Đa dạng sinh thái Những dạng khác nhau của các hệ sinh thái đất, nước có trong khu vực và trên trái đất Đa dạng loài Các loài động thực vật tồn tại trong các môi trường sống khác nhau. Đa dạng giống Nhiều giống khác nhau tồn tại trong các loài. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái … Chuỗi thức ăn thể hiện quan hệ giữa các thành phần vật sản xuất, tiêu thụ và phân hủy trong hệ sinh thái. Nhiệt Bậc dinh dưỡng I Năng lượng MT Vật sản xuất (Thực vật) Vật tiêu thụ bậc I (ĐV ăn cỏ) Vật tiêu thụ bậc II (Động vật ăn thịt) Vật tiêu thụ bậc III (ĐV ăn thịt bậc cao) Bậc dinh dưỡng II Bậc dinh dưỡng III Bậc dinh dưỡng IV Nhiệt Nhiệt Vật phân hủy Nhiệt Nhiệt Nhiệt Nhiệt Nhiệt 3. Khái niệm về phát triển và phát triển bền vững BÒn v÷ng Kinh tÕ Ph¸t triÓn bÒn v÷ng BÒn v÷ng X· héi BÒn v÷ng M«i tr−êng 4/17/2010 10 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG, NGUYÊN NHÂN VÀ KHÁI NIỆM BỀN VỮNG Tiến trình phát triển của loài người ? Cách mạng công nghiệpCách mạng nông nghiệp Lượm, nhặt Thời gian Nghèo khó - Bệnh dịch TCN CN Sống bền vững hơn quan hệ giữa con người và trái đất; giải quyết các vấn đề môi trường sống. Khí (khí quyển) Khoa học môi trường Nền văn minh loài ngườiHệ thống duy trì sự sống Dân số Văn minh Nước (Thủy quyển) Chính trịKinh tếCuộc sống(sinh quyển) Đất, đá (thạch quyển) Khoa học môi trường? … Mục đích của khoa học môi trường: †Nghiên cứu về tự nhiên. †Nghiên cứu các tác động của môi trường tới con người. †Các tác động của con người tới môi trường. †Giảm thiểu các tác động có hại tới môi trường nhằm phát triển bền vững. 4/17/2010 11 KHÁI NIỆM BỀN VỮNG ¾ Bền vững, là khả năng tồn tại và thích ứng không giới hạn đối với các điều kiện môi trường của các hệ thống khác nhau trên trái đất. ¾ Các hành động hướng tới phát triển bền vững cần được thực hiện trên cơ sở khoa học hợp lý Hành động hướng tới phát triển bền vững Xã hội bền vững Khôi phụcGiải phápSuy thoái TNTN Tài nguyên thiên nhiên Logic Môi trường bền vững ¾ đáp ứng được các nhu cầu của con người theo hình thức hợp lý không làm suy thoái vốn tài nguyên Figure 1-4 += NATURAL RESOURCES NATURAL SERVICES VỐN TÀI NGUYÊN NGUỒN TÀI NGUYÊN HỖ TRỢ TÀI NGUYÊN Khí Làm sạch không khí Xử lý nước Lưu trữ nước Xử lý đất Thu hồi dinh dưỡng Sản xuất thực phẩm Bả ệ đ d i h Nước Đất Rừng NGUỒN TÀI NGUYÊN HỖ TRỢ TÀI NGUYÊN o v a ạng s n học Trồng cây xanh Trồng rừng Xử lý chất thải Quản lý khí hậu Quản lý dân số Quản lý thú dữ VỐN TÀI NGUYÊN = + Khoáng sản Sinh vật Năng lượng (mặt trời, gió nước) Năng lượng không tái tạo (than, dầu) Tăng trưởng dân số, phát triển kinh tế ™ Tăng trưởng kinh tế giúp con người sống sung túc hơn, có nhiều vật chất và dịch vụ. ) Tăng GDP, tăng mức độ sử dụng năng lượng. ™ Phát triển kinh tế làm tăng cường chất lượng cuộc sống. ) Chất lượng cuộc sống căn cứ trên các chỉ tiêu GDP và mức độ khai thác tài nguyên (phát triển vs. đang phát triển). Tương quan giữa các quốc gia ¾ So sánh giữa các nền kinh tế phát triển và đang phát triển. 4/17/2010 12 Phần trăm Dân số Giàu, có thu nhập cao Tăng trưởng dân số 18 82 0.1 1.5 85 Đang phát triểnPhát triển Ô nhiễm và chất thải Tiêu thụ tài nguyên 15 12 75 25 88 Tác động của loài người tới hệ sinh thái ¾ Vết chân sinh thái của loài người đã tới ngưỡng sinh thái của trái đất. Vết chân (triệu ha) và Tỷ lệ sinh thái của toàn cầu (%) US 2,810 (25%) EU 2,160 (19%) China 2,050 (18%) India 780 (7%) Japan 540 (5%) ên s in h th ái Ngưỡng sinh thái của trái đất Tà i n gu yê Năm Ô nhiễm ¾ Ảnh hưởng tới sinh vật. z Nguồn điểm z Nguồn đa điểm 4/17/2010 13 Ô nhiễm ¾ Các chất ô nhiễm có thể gây các ảnh hưởng xấu : z Phá hủy/ suy giảm các hệ sinh thái. z Hủy hoại sức khỏe và các chức năng. z Gây các phiền toái như tiếng ồn, mùi, cảnh quan. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG: NGUYÊN NHÂN VÀ HỆ QUẢ ¾ Các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường: z Tăng trưởng dân số z Sử dụng lãng phí nguồn tài nguyên z Thiếu quy hoạch môi trường z Thiếu hiểu biết về hệ sinh thái Cạn kiệt các nguồn tài ê khô tái t đ Năng lượng mặt trời Vốn nhân lực Văn minh loài người Kinh tế; Sử dụng năng lượng Vật chất và các dịch vụ Trái đất nguy n ng ạo ược- - Xã hội; -Văn hóa Ô nhiễm và các chất thải Suy thoái các nguồn tài nguyên tái tạo đượcVốn tài nguyên Suy thoái nguồn tài nguyên ¾ Sự phát triển công nghệ và kỹ thuật phục vụ tăng trưởng kinh tế xã hội là nguyên nhân dẫn tới tình trạng cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Các vấn đề ảnh hưởng tới môi trường Lạm dụng công nghệ trong sản xuất Khai thác tài nguyên bừa bãi NghèoSử dụng tài nguyên Tăng dân số Giải pháp: Ngăn ngừa vs. Làm sạch ¾ Các vấn đề liên quan tới giải pháp làm sạch: z Xử lý tạm thời, không có các biện pháp tăng cường. z Luân chuyển ô nhiễm từ vị trí này sang vị trí khác. z Các chất ô nhiễm độc hại thường đòi hỏi chi phí xử lý cao. 4/17/2010 14 Lạc hậu và các vấn đề môi trường ¾ 1/3 trẻ em dưới 5 tuổi thiếu dinh dưỡng. Có đủ nguồn năng lượng phục vụ sinh hoạt Điện An toàn vệ sinh Số người (% dân số toàn cầu) Thiếu các tiện nghi 1 6 tỷ (25%) 2 tỷ (31%) 2.4 tỷ (37%) 1.1 tỷ (17%) 1.1 tỷ (17%) 1.1 Tỷ (17%) Lương thực, thực phẩm Phương tiện y tế Nước sạch . Sử dụng tài nguyên và các vấn đề môi trường ¾ Sử dụng trong giới hạn ¾ Sử dụng quá giới hạn z Giàu có: thiếu bền vững và phụ thuộc vào vật chất. Liên hệ giữa mức độ kinh tế xã hội và các vấn đề môi trường Các nước đang phát triển Dân số (P) Mức độ tiện nghi nhu cầu Trình độ Công nghệ (T) Ảnh hưởng của dân số tới môi , (A) trường (I) Các nước phát triển SỰ THAY ĐỔI VĂN HÓA VÀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG … Cách mạng nông nghiệp †Phân bố đồng đều dân số. … Cách mạng công nghiệp và y tế †Chuyển từ văn hóa nông thôn đến đô thị. †Phát triển khoa học tăng cường được tình trạng vệ sinh và quản lý các bệnh dịch. … Cách mạng thông tin – toàn cầu hóa †Cập nhật thông tin nhanh. 4/17/2010 15 Xóa thất nghiệp Cách mạng CN – y tế Ưu điểm Nhược điểm Có nhiều sản phẩm tiện dụng và hữu ích Tăng chất lượng cuộc sống và mức độ tiện nghi Tăng trưởng các sản phẩm ô hiệ Tăng ô nhiễm không khí Tăng ô nhiễm chất thải rắn Tăng ô nhiễm nước n ng ng p Giảm tỷ lệ vị thành niên Tăng tuổi thọ Tăng tốc đô thị hóa Giảm tăng trưởng dân số Suy thoái môi trường đất Suy thoái nước ngầm Suy thoái mô trường sống Suy thoái đa dạng sinh học Bố nguyên tắc khoa học về bền vững: theo tự nhiên ¾ Dựa vào năng lượng mặt trời Đa dạng sinh học¾ ¾ Quản lý dân số ¾ Tuần hoàn dinh dưỡng Dựa vào năng lượng mặt trời Đa dạng sinh học Quản lý dân sốTuần hoàn dinh dưỡng Thực hiện bốn nguyên tắc bền vững Dựa vào các nguồn năng lượng mặt trời. Tận dụng tối đa các nguồn năng lượng tái tạo được. Tuần hoàn dinh dưỡng và chất thải, tồn tại ít chất thải trong tự nhiên. Ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm , tái chế và tái sử dụng các nguồn tài nguyên. Giải pháp Nguyên tắc bền vững Tự nhiên Nhân tạo Giảm tốc độ sinh sản và sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên của con người nhằm ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và suy thoái các n
Tài liệu liên quan