Bài giảng môn Trắc địa đại cương

Trắc địa là lĩnh vực khoa học kỹ thuật liên quan đến việc: Thu thập thông tin (hình dạng kích thước, vị trí cao độ, đặc tính) của bề mặt đất và các đối tượng về bề mặt đất. 2 Xử lý, phân tích các thông tin thu thập được theo mục đích sử dụng Mô tả các thông tin thu thập được dưới dạng: bản đồ, biểu đồ, bảng thống kê

pdf171 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Trắc địa đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC CBGD: Nguyễn Tấn Lực CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Trắc địa là lĩnh vực khoa học kỹ thuật liên quan đến việc: Thu thập thông tin (hình dạng kích thước, vị trí cao độ, đặc tính) của bề mặt đất và các đối tượng về bề mặt đất. 2 Xử lý, phân tích các thông tin thu thập được theo mục đích sử dụng Mô tả các thông tin thu thập được dưới dạng: bản đồ, biểu đồ, bảng thống kê. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Triển khai bố trí phục vụ thi công và quan trắc biến dạng công trình. 3 Nói theo các dân gian: Trắc là đo đạc; Địa là đất đai. Cho nên ta có thể hiểu Trắc địa là ngành đo đạc về đất đai. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC 4 Các chuyên ngành của lĩnh vực Trắc địa gồm: - Đo đạc bản đồ địa hình. - Đo đạc bản đồ địa chính. - Định vị vệ tinh GNSS. - Đo ảnh hàng không và ảnh viễ thám. - Hệ thống thông tin địa lý GIS. - Quản lý đất đai CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC 5 Các chuyên ngành của lĩnh vực Trắc địa gồm: - Đo đạc biển - Trắc địa công trình - Bản đồ chuyên đề. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Trong môn học Trắc địa đại cương, sv sẽ được học về: Các dụng cụ và các phép đo đạc cơ bản Hệ thống tọa độ và lưới khống chế trắc địa Thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt Công tác trắc địa trong công trình 6 7CHƯƠNG 1 TRÁI ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN 1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ ghề, không có phương trình toán học đặc trưng 1.1.1 HÌNH DẠNG 71% bề mặt là mặt nước 19% bề mặt còn lại là mặt đất Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình dạng trái đất gọi là mặt geoid 8 1.1.1 HÌNH DẠNG 9 Geoid là mặt nước biển trung bình , yên tĩnh, xuyên qua các hải đảo và lục địa tạo thành mặt cong khép kín 1.1.1 HÌNH DẠNG 10 Đặc điểm của mặt Geoid Là mặt đẳng thế Phương pháp tuyến trùng phương với dây dọi Mặt geoid không có phương trình toán học cụ thể Công dụng của mặt Geoid Xác định độ cao chính (tuyệt đối) của các điểm trên bề mặt đất Độ cao tuyệt đối của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt Geoid theo phương dây dọi 1.1.1 HÌNH DẠNG 11 Đặc điểm của mặt Geoid Việt Nam lấy mặt thủy chuẩn (0m) tiếp xúc mặt geoid tại điểm nghiệm triều ở Đồ Sơn, Hòn Dấu, Hải Phòng làm mặt tham chiếu độ cao. Các mặt thủy chuẩn tham chiếu độ cao không tiếp xúc mặt geoid gọi là mặt thủy chuẩn giả định. Độ cao xác định so với các mặt này gọi là độ cao giả định 1.1.2 KÍCH THƯỚC 12 Do mặt geoid không có phương trình bề mặt nên không thể xác định chính xác vị trí các đối tượng trên mặt đất thông qua mặt geoid Nhìn tổng quát thì mặt geoid có hình dạng gần giống với mặt ellipsoid Chọn mặt ellipsod làm mặt đại diện cho trái đất khi biểu thị vị trí, kích thước các đối tượng trên mặt đất PT ellipsoid 1.1.2 KÍCH THƯỚC 13 1.1.2 KÍCH THƯỚC 14 Độ dẹt ellipsoid Trong trường hợp coi trái đất là hình cầu thì bán kính trung bình R  6371km 4 điều kiện khi thành lập mặt ellipsoid toàn cầu: Khối lượng elip bằng khối lượng trái đất thực Vận tốc xoay của elip bằng vận tốc xoay của trái đất Trọng tâm elip trùng với trọng tâm trái đất Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và geiod là cực tiểu 1.1.2 KÍCH THƯỚC 15 Các loại ellipsoid đã và đang sử dụng tại Việt Nam Tác giả Quốc gia Năm Bán kính lớn a (m) Bán kính nhỏ b (m) Độ dẹt Krasovski Liên Xô (cũ) 1940 6.378.245 6.356.863 1/298,3 WGS 84 Hoa Kỳ 1984 6.378.137 6.356.752,3 1/298,257 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN 16 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN 17 Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa trục quay của ellipsiod với mặt ellipsoid Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn Greenwich (Anh quốc) Các đường kinh tuyến hội tụ tại 2 cực bắc, nam của ellipsoid 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN 18 Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông góc trục quay ellipsoid với mặt ellipsoid Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo): giao tuyến mp vuông góc trục quay tại tâm ellipsoid với mặt ellipsoid Các đường vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, tâm nằm trên trục quay ellipsoid 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ 19 Kinh độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi mp chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa kinh tuyến qua điểm đó Giá trị kinh độ: 00 đông – 1800 đông 00 tây – 1800 tây 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 20 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ 21 VĨ độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp chứa xích đạo Giá trị vĩ độ: 00 bắc – 900 bắc 00 nam – 900 nam 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, ) 1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ 22 1.3 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER 23 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS 24 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 00 – 60 đông Múi 2: 60 đông – 120 đông ----------------------------------- Múi 30: 1740đông – 1800 đông Múi 31: 1800 tây – 1740 tây Múi 60: 60 tây - 00 25 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS 26 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Cho elip trái đất tiếp xúc bên trong hình trụ ngang Chiếu lần lượt từng múi lên hình trụ ngang 27 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Cắt hình trụ ngang theo phương dọc để được mặt phẳng chiếu 28 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Đặc điểm của phép chiếu Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không bị biến dạng về khoảng cách, càng xa kinh tuyến trục thì độ biến dạng khoảng cách càng lớn Một khoảng cách S trên mặt ellipsoid khi chiếu lên mặt chiếu được giá trị s có mối liên hệ với S qua hệ số k; s = kS; k gọi là hệ số biến dạng chiều dài. -Tại kinh tuyến giữa: k=1 -Tại kinh tuyến biên: k=1,0014 (max) 29 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Khi đo 1 khoảng cách ngang S’ trên mặt đất muốn chuyển lên mặt chiếu thì phải cộng thêm vào 2 giá trị hiệu chỉnh sau: -Số hiệu chỉnh khi chiếu khoảng cách ngang lên mặt ellipsoid: S”=S’+S1 -Số hiệu chỉnh khi chiếu khoảng cách trên mặt ellipsoid lên mặt phẳng chiếu: S=S”+S2 '1 S R HH S m om    ") 2 1( 2 2 02 S R y mS m m  30 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Với: Hm : cao độ trung bình của cạnh đo H0 : cao độ của mặt quy chiếu Rm : bán kính trung bình của trái đất ym : tọa độ y trung bình của 2 điểm đầu và cuối của cạnh (lưu ý: ym chính là khoảng cách từ trung điểm của cạnh S đến kinh tuyến trục) m0 : hệ số biến dạng dài tại kinh tuyến giữa của múi chiếu. 31 1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER Mỗi múi chiếu thành lập một hệ trục tọa độ vuông góc phẳng no yes 32 1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo Tọa độ 1 điểm được ghi như ví dụ sau: M (x = 1220km; y = 18565km). Trong đó 2 số đầu của y là STT múi chiếu chứ không phải là giá trị độ lớn của tọa độ Hệ tọa độ HN-72 của Việt Nam trước đây dùng phép chiếu Gauss 33 1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER Hệ quy chiếu HN-72 có các thông số sau: -Hệ tọa độ: + Ellipsoid: Krasovsky (Nga) + Phép chiếu bản đồ: Gauss + Tọa độ vuông góc phẳng: Gauss-Kruger -Hệ cao độ: Hòn Dấu – Hải Phòng Hệ quy chiếu HN-72 sử dụng ở Việt Nam từ năm 1972 đến năm 2000 1.4 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM 34 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 1800 tây – 1740 tây Múi 2: 1740 tây – 1680 tây ----------------------------------- Múi 30: 60 tây – 00 Múi 31: 00 – 60 đông Múi 60: 1740 đông – 1800 tây 1.4 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM 35 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR 36 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) Cho elip trái đất cắt qua hình trụ ngang tại 2 cát tuyến, 2 cát tuyến cách kinh tuyến trục 180km; chỉ chiếu múi chiếu lên hình trụ từ 800 N đến 840 B 37 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó rọc hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu 38 Đặc điểm của phép chiếu Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau Tại kinh tuyến trục: hệ số biến dạng khoảng cách k=0,9996. Tại 2 cát tuyến: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 1 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) Phép chiếu UTM có độ biến dạng khoảng cách phân bố đều hơn so với phép chiếu Gauss 39 1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ 40 Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo (cho các quốc gia nằm ở bắc bán cầu; là đường song song và cách xích đạo 10.000km về phía nam (cho các quốc gia ở nam bán cầu) Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam hiện nay dùng phép chiếu UTM 1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM 41 1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM Hệ quy chiếu VN-2000 có các thông số sau: -Hệ tọa độ: + Ellipsoid: WGS84 (Hoa Kỳ) + Phép chiếu bản đồ: UTM + Tọa độ vuông góc phẳng: UTM -Hệ cao độ: Hòn Dấu – Hải Phòng Hệ quy chiếu VN-2000 sử dụng ở Việt Nam từ năm 2001 trở đi 42 1.5 GÓC PHƯƠNG VỊ - GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.1 GÓC PHƯƠNG VỊ 1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT 43 KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath 1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT 44 1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ N 45 KN: Góc phương vị từ của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc từ (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: At Lưu ý: giá trị góc phương vị từ thay đổi theo không gian lẫn thời gian 1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ 46 Giá trị góc lệch giữa hướng bắc thật và bắc từ xét tại 1 điểm. K/h:  1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ N 47 Độ lệch từ gồm: + Độ lệch từ đông + Độ lệch từ tây 1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ 48 Độ gần kinh tuyến () là giá trị góc lệch giữa kinh tuyến thật với kinh tuyến trục hoặc đường song song với kinh tuyến trục; -Càng gần kinh tuyến trục thì  có giá trị càng nhỏ -Càng xa kinh tuyến trục thì  có giá trị càng lớn -Tại kinh tuyến trục thì  = 00 1.5.1.3 ĐỘ GẦN KINH TUYẾN 49 1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG MN KN: góc định hướng của 1 cạnh là góc hợp bởi hướng bắc kinh tuyến trục (KT giữa; KT trung ương) hoặc đường song song KT trục đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ K/h:  1.5.2.1 KHÁI NIỆM 50 1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG Góc định hướng của 2 hướng ngược nhau trên cùng 1 đoạn thẳng chênh nhau 1800 NM = MN + 180 0 MN NM Góc định hướng có giá trị từ 00 - 3600 51 1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG 12 232 0 21223 180  52 1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG 0 21223 180  12 2 23 53 1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.2.2 TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG Dựa vào công thức tính góc định hướng từ góc bằng để tính ra góc bằng 54 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN Có: Tọa độ (x,y)một điểm Chiều dài cạnh Góc định hướng cạnh Tính: Tọa độ (x,y) điểm còn lại 55 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN 12 Quy ước: x12 = x2 – x1 y12 = y2 – y1 x2 = x1 + x12 y2 = y1 + y12 x2 = x1 + S.cos12 y2 = y1 + S.sin12 56 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH Có: Tọa độ (x,y) 2 điểm Tính: Chiều dài cạnh Góc định hướng cạnh 57 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH 12 2 12 2 1212 yxS  12 12 12 xx yy arctg    Lưu ý: Khi tính góc định hướng từ tọa độ phải xét đến các trường hợp sau: 58 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH 12 TH1: x2>x1; y2>y1 12 12 12 xx yy arctg    59 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH TH2: x2>x1; y2<y1 0 12 12 12 360    xx yy arctg 12 60 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH TH3: x2<x1 0 12 12 12 180    xx yy arctg 12 12 61 1.6.3 TÍNH DIỆN TÍCH 1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC 62 1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình thang như sau:                 41413434 232312121234 2 1 2 1 2 1 2 1 yyxxyyxx yyxxyyxxP           31 4 24 3 13 2 42 1 1234 22 22 yy x yy x yy x yy x P   63 1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC 1 2 3 4 H ư ớ n g ch u ẩn 64 1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình tam giác như sau:         41 14 34 43 23 32 12 21 1234 sin 2 sin 2 sin 2 sin 2            SSSS SSSS P 65 CHƯƠNG 2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CƠ BẢN 2.1 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC Góc bằng (): góc hợp bởi hình chiếu của 2 hướng ngắm lên mp nằm ngang. =0360 2.1.1 CÁC KHÁI NIỆM 66 Góc đứng (V): góc hợp bởi hướng ngắm và hình chiếu của nó lên mp nằm ngang 2.1.1 CÁC KHÁI NIỆM 67Góc đứng có giá trị dương hoặc âm Góc thiên đỉnh (Z): góc hợp bởi phương dây dọi và hướng ngắm. Z=0180 2.1.1 CÁC KHÁI NIỆM 68Quan hệ giữa V và Z: Z = 90 0 - V THIẾT BỊ ĐO GÓC 69 Kinh vĩ quang học Kinh vĩ điện tử Toàn đạc điện tử Gồm 3 bộ phận chính 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 70 Bộ phận định tâm, cân bằng máy Bộ phận ngắm Bộ phận đọc số 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 71 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 72 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 73 Bộ phận định tâm 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG 74 quả dọi, ống dọi tâm quang học, dọi tâm laser Bộ phận định tâm 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG 75 Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa Bộ phận cân bằng 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG 76 Gồm thủy bình tròn, thủy bình dài Thủy bình tròn: dùng để cân bằng sơ bộ Thực hiện: nâng, hạ chân ba cho đến khi bọt thủy tròn vào giữa Bộ phận cân bằng 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG 77 Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa Bộ phận cân bằng 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG 78 Trên mặt thủy bình dài khắc các vạch chia với khoảng chia t = 2mm Ống kính 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM 79 Một hệ 3 thấu kính: vật kính, thị kính, kính điều quang Ống kính 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM 80 Hệ số phóng đại: VX = fv / fm fv : tiêu cự vật kính fm : tiêu cự thị kính Hệ số phóng đại biểu thị mức độ phóng to ảnh của vật V lần khi quan sát bằng ống kính VD: dùng một ống kính máy kinh vĩ có độ phóng đại 30X quan sát một vật thẳng đứng có kích thước 1dm. Tính khoảng cách xa nhất của vật so với vị trí đặt ống kính mà mắt người khi nhìn qua ống kính vẫn còn quan sát thấy vật? Biết góc nhìn nhỏ nhất của mắt là 1’ Ống kính 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM 81 Màng chữ thập Dùng để bắt chính xác mục tiêu gồm 1 chỉ đứng và 3 chỉ ngang: chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới Mục tiêu phải nằm tại vị trí giao giữa chỉ đứng và chỉ giữa Ống kính 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM 82 Trên ống kính có 3 trục cơ bản Trục chính: đường nối quang tâm kính vật và giao điểm dây chữ thập Trục quang học: đường nối quang tâm kính vật và quang tâm kính mắt Trục hình học: trục đối xứng của ống kính Bàn độ ngang 2.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ 83 Trị số đọc phục vụ tính góc bằng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 Bàn độ đứng Trị số đọc phục vụ tính góc đứng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 hoặc 00 ÷ ± 600 Trên bộ phận đọc số có thang chính (đọc phần độ) và thang phụ (thang chi khoảng giá trị 10 đọc phần phút, giây) 2.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ 84 PP đo đơn giản áp dụng khi tại trạm máy chỉ có 2 hướng ngắm; nếu tại trạm máy có nhiều hơn 2 hướng ngắm thì dùng pp đo toàn vòng 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN 85 Một lần đo đơn giản gồm 2 nửa lần đo: nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN 86 Nửa lần đo thuận kính: 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN 87 Ngắm 2 (điểm bên trái) , đọc số bàn độ ngang được giá trị a1 ; VD: a1 = 20 010’00” Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 3 (điểm bên phải) , đọc số bàn độ ngang được giá trị b1 ; VD: b1 = 80 020’10” Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo thuận kính: ’1 = b1 - a1 ; VD: ’1 = 60 010’10” Nửa lần đo đảo kính: 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN 88 Đảo kính, ngắm 3, đọc số bàn độ ngang được giá trị b2 ; VD: b2 = 260 020’16” Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 2, đọc số bàn độ ngang được giá trị a2 ; VD: a2 = 200010’00” Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo đảo kính: ”1 = b2 – a2 ; VD: ”1 = 60 010’16” ĐK (TĐĐC): nếu giá trị góc giữa 2 nửa lần đo chênh lệch không quá 30” thì kết quả đo đạt Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng: 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN 89 1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2 Bài tập 1: Tính sstp 1 góc được đo với 1 lần đo đơn giản? Biết mỗi lần đọc số thì giá trị số đọc có sstp bằng ± 30” Bài tập 2: Đo 4 góc của 1 tứ giác với cùng độ chính xác, mỗi góc đo 4 lần đo đơn giản, sstp của tổng 4 góc bằng 30”. Tính sstp mỗi lần đo góc? Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc 90 Khi đo góc bằng: sai số 2C Nguyên nhân: do trục chính ống kính không vuông góc với trục quay của ống kính Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc 91 Khi đo góc bằng: sai số 2C 2C = (T-P±1800) T: số đọc bàn độ ngang khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính P: số đọc bàn độ ngang khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính Để loại trừ sai số 2C khi đo góc bằng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc 92 Khi đo góc đứng: sai số MO Nguyên nhân: đường vạch chuẩn trên bàn độ đứng không nằm ngang Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc 93 Khi đo góc đứng: sai số MO MO = (T - P )/2 (máy 3T5K) T: số đọc bàn độ đứng khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính P: số đọc bàn độ đứng khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính Để loại trừ sai số MO khi đo góc đứng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình 2.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI Khoảng cách ngang: giữa 2 điểm là khoảng cách nối giữa 2 hình chiếu của 2 điểm đó lên mặt phẳng nằm ngang. K/h: Sij 2.2.1 CÁC KHÁI NIỆM 94 Khoảng cách nghiêng: giữa 2 điểm là khoảng cách nối trực tiếp giữa 2 điểm đó. K/h: Dij 2.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI 2.2.1 CÁC KHÁI NIỆM 95 2.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP 96 Dụng cụ: Thước thép (20m ÷ 50m) 2 sào tiêu Bộ 11 thẻ Mục tiêu: sử dụng thước thép để xác định khoảng cách ngang hoặc khoảng cách nghiêng giữa 2 điểm trên mặt đất 2.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP 97 2.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP 98 Độ chính xác: đo dài bằng thước thép thông thường có độ chính xác đo dài khoảng 1/2000 ÷ 1/2500. Trong trường hợp có sử dụng lực căng tại hai đầu thước và thủy bình dài thì đcx đạt được khoảng 1/5000 ÷ 1/10.000 Ứng dụng: đo dài bằng thước thép phù hợp cho công tác trắc địa bố trí công trình nhà xưởng, nhà cao tầng; đo cạnh của đường chuyền kinh vĩ 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ 99 Mục tiêu: sử dụng chỉ lượng cự trên ống kính máy kinh vĩ và mia để xác định khoảng cách ngang giữa 2 điểm trên thực địa Dụng cụ: Máy kinh vĩ, mia 100 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ 101 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ ZLVLS ABABAB sincos  DCDfLAB   lkl f P D f P l D  ClkLAB  Vnl nl V cos 22 cos  102 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ CVknLAB  cos VCknS VAB coscos 2  DTnkC  ,100,0 22 sincos ZVAB knknS  Độ chính xác của PP: 1/300 ÷ 1/400 Ứng dụng: Chủ yếu đo chi tiết phục vụ công tác thành lập bản đồ BÀI TẬP 103 Đặt máy kinh vĩ (k=100) tại A, ngắm mia dựng tại B, đọc các trị số: T = 1,925m; G = 1,525m; D = 1,125m V = -110 10’ Tính khoảng cách ngang SAB ?