Trả lời câu hỏi có sự khác biệt giữa người lãnh đạo và người không phải lãnh đạo? Sự khác biệt đó ở những phẩm chất nào? Giữa người lãnh đạo thành công và không thành công khác nhau ở điểm nào.
Tổng kết nghiên cứu theo phẩm chất cá nhân
Tổng kết của Stogdill năm 1948
Stogdill đã xem xét 124 nghiên cứu về lãnh đạo theo phẩm chất (1904-1948) và tìm ra những phẩm chất lặp đi lặp lại ở nhiều nghiên cứu khác nhau có tương quan chặt chẽ với việc thực hiện vai trò của người lãnh đạo.
28 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghệ thuật lãnh đạo - Chương 3: Phẩm chất và kỹ năng lãnh đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
0
Phẩm chất và kỹ năng lãnh đạo
12- 1
Trả lời câu hỏi có sự khác biệt giữa người lãnh đạo và người không phải lãnh đạo? Sự khác biệt đó ở những phẩm chất nào? Giữa người lãnh đạo thành công và không thành công khác nhau ở điểm nào.
2
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Tổng kết nghiên cứu theo phẩm chất cá nhân
Tổng kết của Stogdill năm 1948
Stogdill đã xem xét 124 nghiên cứu về lãnh đạo theo phẩm chất (1904-1948) và tìm ra những phẩm chất lặp đi lặp lại ở nhiều nghiên cứu khác nhau có tương quan chặt chẽ với việc thực hiện vai trò của người lãnh đạo.
3
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Những phẩm chất này bao gồm:
Sự thông minh
Hiểu biết nhu cầu của người khác
Hiểu biết nhiệm vụ
Chủ động và kiên trì trong việc giải quyết vấn đề
Tự tin
Mong muốn có trách nhiệm
Mong muốn nắm giữ vị trí thống trị và kiểm soát.
4
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Tầm quan trọng của các phẩm chất này rất khác nhau trong các tình huống khác nhau và phụ thuộc vào tình huống.
Theo Stogdill, từng phẩm chất riêng rẽ có tương quan yếu với sự thành công nhưng một nhóm các phẩm chất thì có tương quan rất chặt đến sự thành công
Mặc dù phẩm chất thể hiện một sự tương quan với sự thành công song các phẩm chất trên không phải là điều kiện cần và cũng không phải điều kiện đủ.
5
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Tổng kết của Stogdill năm 1974
Tổng kết năm 1948 của Stogdill kết luận phẩm chất cá nhân không phải là điều kiện cần và đủ để đảm bảo sự thành công của người lãnh đạo.
Tổng kết lần thứ 2 của Stogdill vào năm 1974 dựa trên 163 đề tài về phẩm chất và kỹ năng của người lãnh đạo (1949 -1970), kết quả nghiên cứu lần này phù hợp hơn.
6
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Phẩm chất
Kỹ năng
Thích ứng
Am hiểu môi trường
Tham vọng và định hướng thành tựu
Quyết đoán
Có tinh thần hợp tác
Kiên quyết
Đáng tin cậy
Tài giỏi, thông minh
Nhận thức
Sáng tạo
Ngoại giao và lịch thiệp
Diễn đạt thông tin
Có khả năng hiểu biết về nhiệm vụ của nhóm
7
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Phẩm chất
Kỹ năng
Thống trị
Xông xáo
Kiên trì
Tự tin
Chịu được sự căng thẳng
Sẵn lòng chịu trách nhiệm
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng thuyết phục
Kỹ năng xã hội
8
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Các nghiên cứu khác về phẩm chất
Nghiên cứu về năng lực quản trị
Boyatzis (1982) phát hiện ra 9 năng lực có tương quan chặt với những nhà quản trị thành công:
Định hướng hiệu suất
Quan tâm đến sự ảnh hưởng đến người khác
Chủ động
Tự tin
Kỹ năng trình bày miệng
Kỹ năng nhận thức khái quát hóa
Chẩn đoán bằng khái niệm
Sử dụng quyền lực xã hội
Quản trị việc xây dựng và phát triển nhóm
9
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nghiên cứu về động cơ quản lý
Nghiên cứu của Miner (1965): ”Thuyết về động cơ vai trò quản trị” mô tả các đặc tính động cơ cần thiết cho sự thành công của quản trị.
10
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Thái độ tích cực đối với các biểu tượng quyền lực: các nhà quản trị nên có thái độ tích cực đối với người lãnh đạo nhằm thiết lập những quan hệ tốt với họ để đạt được các hỗ trợ và các nguồn lực.
Nhu cầu cạnh tranh với đồng sự: các nhà quản trị nên sẵn lòng cạnh tranh với đồng sự vì những lợi ích của họ và của những người dưới quyền.
11
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Quyết đoán: quyết đoán trong việc ra quyết định liên quan đến việc kỷ luật hay bảo vệ các thành viên nhóm.
Mong muốn sử dụng quyền lực: sử dụng quyền lực đối với người dưới quyền, nói với họ việc phải làm và đôi khi bao gồm cả việc trừng phạt những người không thực hiện tốt nhiệm vụ.
12
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nhu cầu trở thành người vượt trội trong nhóm
Sẵn lòng thực hiện các công việc quản trị lặp đi lặp lại
13
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nghiên cứu của Mc Clelland cho rằng con người có 3 nhu cầu cơ bản:
Nhu cầu quyền lực
Nhu cầu thành tựu
Nhu cầu liên minh
14
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nhu cầu quyền lực
Là nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng môi trường làm việc của người khác.
Người có nhu cầu quyền lực mạnh có xu hướng trở thành những người lãnh đạo: các nhà quản trị cao cấp, các nhà chính trị, những người lãnh đạo công đoàn, luật sư....
15
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Những người quan tâm tới quyền lực thường thể hiện nhu cầu quyền lực hoặc ”quan tâm đến quyền lực cá nhân hóa” hoặc ”quan tâm đến quyền lực xã hội hóa”.
Những người quan tâm đến quyền lực cá nhân hóa là người có xu hướng ít kiềm chế, thực thi quyền lực theo cách ép buộc người khác. Những người lãnh đạo này có thể tạo ra sự trung thành và tinh thần đồng đội, nhưng làm lu mờ vai trò của tổ chức.
16
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Người quan tâm đến quyền lực mang tính xã hội hóa là những người có sự trưởng thành cao về mặt tâm lý, thực thi quyền lực vì lợi ích của những người khác. Sử dụng ảnh hưởng để phát triển tổ chức và làm cho nó hoạt động có hiệu quả.
17
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nhu cầu thành tựu:
Theo đuổi việc giải quyết công việc tốt hơn, vượt qua khó khăn trở ngại đạt được mục tiêu cao hơn, thiết lập các kỷ lục mới.
Những người có nhu cầu thành tựu cao thực hiện các công việc mang tính thách thức, những công việc tạo ra cơ hội cho họ trong việc sử dụng những kỹ năng và nỗ lực của họ.
18
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Nhu cầu liên minh:
Những người có nhu cầu liên minh là những người nghĩ đến việc thiết lập các quan hệ gần gũi, thân thiết, tham gia vào các nhóm, các hoạt động xã hội...
Mức độ trung bình của nhu cầu này là tối ưu cho hiệu quả của lãnh đạo. Những người lãnh đạo có nhu cầu liên minh mạnh thường né tránh việc ra các quyết định không phổ biến, thiên vị với những quan hệ cá nhân. Những người lãnh đạo có nhu cầu liên minh yếu thường thích một mình, yếu kém trong việc thực hiện các hoạt động mang tính xã hội.
19
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Quan hệ giữa các nhu cầu và sự thành công của lãnh đạo: Sự thăng tiến hoặc hiệu quả của tổ chức lớn có tương quan chặt chẽ với sự quan tâm tới quyền lực mang tính xã hội hóa.
20
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Các kỹ năng quản trị
Kỹ năng kỹ thuật:
Kiến thức về phương pháp, quá trình, thủ tục và kỹ thuật để thực hiện các công việc chuyên môn.
Kỹ năng kỹ thuật vần thiết khi các nhà quản trị giải quyết vấn đề, chỉ đạo người dưới quyền trong các hoạt động chuyên môn. Kỹ năng này có thể học được qua các khóa học huấn luyện (kế toán, tài chính, marketing....)
21
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Kỹ năng quan hệ:
Năng lực trong việc hiểu biết cảm giác, thái độ, và động cơ của người khác từ những điều họ nói và những cái họ làm.
Năng lực trong việc thiết lập những quan hệ hợp tác hiệu quả (khéo léo, ngoại giao).
22
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Kỹ năng nhận thức:
Năng lực phân tích , suy nghĩ logic, thành thạo trong hình thành các khái niệm và khái quát hóa các quan hệ phức tạp giữa sự vật và hiện tượng.
Đây là kỹ năng quan trọng trong việc hoạch định tổ chức, hình thành chính sách, giải quyết vấn đề, phát triển chương trình một cách hiệu quả. Năng lực này giúp người lãnh đạo nhận dạng môi trường và thích ứng với sự thay đổi của môi trường để phát triển tổ chức.
23
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Tầm quan trọng của kỹ năng trong tình huống
Đối với những nhà lãnh đạo cấp cao: chủ yếu thực hiện việc ra quyết định, do vậy kỹ năng nhận thức là quan trọng nhất.
Đối với người lãnh đạo cấp trung: vai trò chủ yếu là bổ sung cấu trúc tổ chức hiện tại, thực hiện các mục tiêu của cấp trên, do vậy đòi hỏi sự phối hợp bằng nhau giữa kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng quan hệ, kỹ năng nhận thức.
24
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Đối với những người lãnh đạo cấp thấp: có nghĩa vụ thực hiện chính sách, thủ tục trong tổ chức do vậy kỹ năng kỹ thuật là quan trọng hơn so với kỹ năng nhận thức hoặc kỹ năng quan hệ.
25
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Các nguyên tắc của năng lực lãnh đạo (1)
Hãy hiểu chính bản thân mình và hãy nỗ lực tự hoàn thiện mình
Hãy là một người giỏi chuyên môn
Tìm kiếm và sẵn sàng gánh vác trách nhiệm đối với hành động của mình .
Hãy đưa ra quyết định hợp lý và kịp thời
Hãy gương mẫu
Hãy thấu hiểu nhân viên và tìm cách chăm lo cho phúc lợi của họ .
26
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Hãy truyền tải thông tin đầy đủ cho nhân viên của bạn
Phát triển ý thức tinh thần trách nhiệm của các nhân viên .
Đảm bảo rằng các nhiệm vụ khi giao phó đều đã được hiểu , được giám sát và được hoàn thành .
Tạo ra một tập thể gắn kết thực sự
Hãy sử dụng một cách toàn diện mọi năng lực của công ty mình .
Các nguyên tắc của năng lực lãnh đạo (2)
27
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.
Bốn nhân tố chính trong năng lực lãnh đạo
Nhân viên : Tùy từng nhân viên mà chúng ta có phong cách lãnh đạo khác nhau
Nhà lãnh đạo : người quyết định xem chúng ta có phải là người lãnh đạo thành công hay không đó là nhân viên .
Sự giao tiếp : lãnh đạo thông qua sự giao tiếp hai chiều mà chủ yếu không phải bằng lời nói
Hoàn cảnh : Mọi thứ đều khác biệt trong những hoàn cảnh khác nhau .
28
© 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved.